ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
434/KH-UBND
|
Kon
Tum, ngày 22 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 50-CTR/TU NGÀY 09 THÁNG 01 NĂM 2023
CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 152/NQ-CP NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2022
CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 23-NQ/TW NGÀY 06 THÁNG 10 NĂM 2022 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ VỀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN
NINH VÙNG TÂY NGUYÊN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Căn cứ Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị);
Căn cứ Nghị quyết số 152/NQ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về
phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng
Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết
số 152/NQ-CP của Chính phủ);
Thực hiện Chương trình số 50-CTr/TU
ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về
phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng
Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chương
trình số 50-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy),
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Cụ thể hóa và triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
được xác định trong Chương trình số 50-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Nghị
quyết số 152/NQ-CP của Chính phủ sát với tình hình thực tế của địa phương; phát
huy những thành tựu đã đạt được, khắc phục triệt để những hạn chế, yếu kém, kết
hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo
vệ tài nguyên, môi trường gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh, đối ngoại, xây dựng
Đảng và hệ thống chính trị, đưa tỉnh Kon Tum phát triển nhanh và bền vững.
2. Yêu cầu: Các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở tổ chức quán
triệt, tuyên truyền sâu rộng quan điểm, mục tiêu và nội dung Nghị quyết số
23-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 152/NQ-CP của Chính phủ và Chương
trình số 50-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; xác định rõ các nhiệm vụ trọng
tâm, giải pháp chủ yếu, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, gắn với
chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện Kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Công tác tuyên
truyền, phổ biến quán triệt
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội
dung Nghị quyết số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 152/NQ-CP của Chính
phủ và Chương trình số 50-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đến toàn thể đội ngũ
cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động, nhất là người đứng đầu,
để tạo sự thống nhất cao về nhận thức
trong quá trình việc triển khai thực hiện.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp các
cơ quan thông tấn báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về
các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp để phát triển kinh tế - xã hội
và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045 theo Nghị quyết số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 152/NQ-CP của
Chính phủ và trọng tâm là Chương trình số 50-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan và các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh.
* Thời
gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Phát triển
kinh tế nhanh và bền vững
a) Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất
hàng hóa chuyên canh, tập trung, quy mô lớn với các mô hình công nghệ cao, sinh
thái, hữu cơ, gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ dựa trên lợi thế của từng
địa phương. Trong đó, chú trọng phát triển các loại cây ăn quả, cây công nghiệp,
rau, hoa, chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy sản đặc
trưng, có lợi thế cạnh tranh. Đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học
- công nghệ trong nông nghiệp. Tập trung xây dựng một số thương hiệu sản phẩm
quốc gia có thế mạnh của tỉnh. Nâng cao thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống,
vai trò và vị thế của người tham gia sản xuất nông nghiệp. Xây dựng nông thôn mới
theo hướng nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại và nông dân văn minh.
Quản lý, sử dụng và phát triển bền vững
ngành dược liệu trên cơ sở phát huy tiềm năng, lợi thế đặc thù; hình thành các
vùng trồng dược liệu tập trung, gắn với bảo tồn và khai thác hợp lý nguồn dược
liệu tự nhiên. Quyết tâm đưa tỉnh Kon Tum thành vùng dược liệu trọng điểm quốc
gia và trở thành trung tâm sản xuất dược liệu lớn của cả nước; chú trọng phát
triển sản phẩm đặc hữu Sâm Ngọc Linh Kon Tum gắn với đẩy mạnh quảng bá và bảo vệ
thương hiệu sản phẩm. Phấn đấu đến năm 2030 sản xuất dược liệu đóng góp khoảng
10% tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của tỉnh.
Phát triển ngành lâm nghiệp tỉnh trở
thành ngành kinh tế - kỹ thuật hiện đại, đóng góp ngày càng cao trong tổng sản
phẩm (GRDP) của tỉnh. Tổ chức rà soát hiện trạng rừng và điều chỉnh, phân bổ chỉ
tiêu ba loại rừng trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo đúng quy
định và phù hợp với thực tiễn. Phát triển kinh tế lâm nghiệp, cung cấp đa dạng
các dịch vụ hệ sinh thái rừng, gắn với cải thiện sinh kế và thụ hưởng cho người dân từ rừng theo quy định của pháp
luật. Trong đó, chú trọng công tác phục hồi, khoanh nuôi, tái sinh, trồng mới,
bảo vệ rừng; đề xuất sớm có chính sách phát triển kinh tế rừng, nhất là cho
thuê môi trường rừng để nuôi trồng, phát triển cây dược liệu và các loại lâm sản
ngoài gỗ. Định hướng đến năm 2030, ngành lâm nghiệp tỉnh Kon Tum sử dụng công
nghệ hiện đại và thân thiện môi trường, tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ đa dạng,
giá trị gia tăng cao, tham gia trong chuỗi cung ứng giá trị
lâm sản quốc gia.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị,
địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Phát triển du lịch có trọng tâm,
trọng điểm. Trong đó, phấn đấu đưa Khu du lịch Măng Đen, huyện Kon Plông thành
khu du lịch tầm cỡ quốc gia, phát triển du lịch Cột mốc ba biên tại Cửa khẩu quốc
tế Bờ Y gắn với khu vực tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia. Tập
trung thu hút đầu tư phát triển các khu, tuyến du lịch đặc thù và sản phẩm du lịch
đặc sắc gắn với bản sắc văn hóa của địa phương như: Du lịch sinh thái, du lịch
cộng đồng, du lịch thể thao, tham quan, thám hiểm, nghiên cứu văn hóa..., gắn với
nâng cao chất lượng các dịch vụ du lịch.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Ưu tiên phát triển bền vững công
nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản theo hướng hiện đại, tuần hoàn; phát triển
ngành cơ khí phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp chế biến nông,
lâm sản. Tăng cường thu hút đầu tư các dự án năng lượng tái tạo, sử dụng công
nghệ tiên tiến gắn với bảo vệ môi trường. Tiếp tục đầu tư kết cấu hạ tầng các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, nhất là thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao...
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị,
địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d) Phát triển đô thị và bố trí dân cư
phù hợp với các điều kiện đặc trưng về sinh thái, bản sắc
văn hóa các dân tộc của tỉnh; có không gian xanh, cảnh quan đặc trưng, kết cấu
hạ tầng hiện đại, thông minh và thân thiện với môi trường. Trong đó, phát triển
đô thị thành phố Kon Tum là trung tâm về kinh tế - chính trị; huyện Kon Plông
là đô thị trung tâm về du lịch; huyện Ngọc Hồi là đô thị biên giới, phát triển
thương mại, dịch vụ, giao thương, kết nối với quốc tế.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa
phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
đ) Phát triển hạ tầng công nghệ thông
tin, hạ tầng số, xây dựng dữ liệu, kết nối, chia sẻ dữ liệu, cung cấp dữ liệu mở
phục vụ cho hoạt động chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và liên kết vùng. Đẩy
mạnh phát triển thương mại điện tử, các ngành dịch vụ, du lịch, logistics dựa
trên nền tảng số theo hướng nâng cao chất lượng và đa dạng
hóa các loại hình dịch vụ.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương theo chức năng, nhiệm vụ
chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
e) Tăng cường quản lý và bảo vệ môi
trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; sử dụng hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên; bảo đảm an ninh nguồn
nước và an toàn đập, hồ chứa nước. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức di dời
dân cư, bảo đảm sinh kế bền vững và an toàn cho người dân tại vùng thường xuyên
chịu tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị,
địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Phát triển văn
hóa - xã hội và nguồn nhân lực; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân
dân
a) Thực hiện đồng bộ các giải pháp
nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh. Phát triển và kết nối thông tin thị trường lao động trong
vùng và với các tỉnh khu vực duyên hải Trung Bộ, vùng Đông Nam Bộ. Tăng cường
liên kết, hợp tác để đào tạo nhân lực trình độ cao, các ngành nghề mà tỉnh có
nhu cầu; nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp cho đồng
bào dân tộc thiểu số.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo chức
năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Cải thiện chất lượng dịch vụ y tế,
chăm sóc và bảo vệ sức khỏe Nhân dân. Tăng cường đào tạo, ứng dụng tiến bộ khoa
học - công nghệ trong khám, chữa bệnh. Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống
dịch bệnh; củng cố, nâng cao chất lượng hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, ứng
phó kịp thời các tình huống khẩn cấp về y tế.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Nâng cao trình độ dân trí, đời sống
vật chất và tinh thần của người dân; hình thành nếp sống văn minh, gia đình văn
hóa trong đồng bào các dân tộc; bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, tín ngưỡng,
tôn giáo, truyền thống tốt đẹp, gắn với xóa bỏ các hủ tục, phong tục không còn
phù hợp. Duy trì và xây dựng không gian phục vụ sinh hoạt văn hóa cộng đồng.
Chú trọng bảo tồn và phát huy các di tích xếp hạng cấp quốc gia đặc biệt, các
di sản văn hóa tiêu biểu, đặc trưng của tỉnh và di sản văn hóa của đồng bào dân
tộc thiểu số trên địa bàn. Tiếp tục củng cố, hoàn thiện hệ thống thiết chế văn
hóa, thể thao để phấn đấu đạt quy mô cấp vùng. Huy động nguồn lực xã hội hóa để
đẩy nhanh tốc độ hiện đại hóa, mở rộng mạng lưới các trung tâm văn hóa ở thành
phố, khu đô thị, khu du lịch trọng điểm.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa
phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d) Thực hiện tốt công tác bảo đảm an
sinh xã hội và giảm nghèo bền vững, gắn với thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia. Tiếp tục triển khai có hiệu quả, Cuộc vận động "Làm thay đổi
nếp nghĩ, cách làm của đồng bào dân tộc thiểu
số, làm cho đồng bào dân tộc thiểu vươn lên thoát
nghèo bền vững", tạo chuyển biến rõ nét, thực chất;
giải quyết có hiệu quả đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số. Nâng
cao chất lượng cung cấp các dịch vụ cơ bản cho người nghèo, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh theo chức năng,
nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông quan trọng
a) Tăng cường đầu tư phát triển hạ tầng
giao thông nội vùng, nhất là ưu tiên cho 02 vùng kinh tế động lực là huyện Kon
Plông và thành phố Kon Tum, đảm bảo đồng bộ, kết nối thuận lợi với các tỉnh
khác trong khu vực.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương
liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết,
tham mưu cấp thẩm quyền có đề xuất Trung ương sớm đầu tư các tuyến cao tốc quan
trọng của tỉnh để tăng cường tính kết nối với các tỉnh, vùng lân cận như: Cao tốc
Ngọc Hồi - Kon Tum - Pleiku, cao tốc Bờ Y - Đăk Glei - Thạnh Mỹ tỉnh Quảng Nam
thuộc tuyến cao tốc Bờ Y - Ngọc Hồi - Thạnh Mỹ - Đà Nẵng,
Tuyến đường bộ cao tốc kết nối tỉnh Kon Tum với tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam bằng
các hình thức đầu tư phù hợp. Chủ động nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền xem
xét, đầu tư tuyến đường sắt qua địa bàn tỉnh thuộc tuyến Đà Nẵng - Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước; sớm bổ sung
quy hoạch Cảng hàng không Măng Đen (huyện Kon Plông), góp phần phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương
liên quan.
* Thời gian thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
5. Tham gia hoàn
thiện, triển khai thực hiện có hiệu quả các thể chế, chính sách liên kết vùng
a) Tham mưu xây dựng và tổ chức thực
hiện có hiệu quả Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050, bảo đảm phù hợp với định hướng phát triển vùng Tây
Nguyên, Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050,
các quy định của Trung ương liên quan đến tỉnh Kon Tum và vùng Tây Nguyên.
Nghiên cứu tổ chức không gian các hoạt
động kinh tế - xã hội theo 03 vùng liên huyện, gồm: Vùng phía Nam (thành phố
Kon Tum và phụ cận gồm các huyện: Sa Thầy, Ia H’Drai, Đăk Hà, Đăk Tô); Vùng phía Đông (huyện
Kon Plông và huyện Kon Rẫy); Vùng phía Bắc (các huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Ngọc Hồi). Trong đó, tập trung
liên kết để tạo không gian kinh tế thống nhất, khắc phục các điểm nghẽn, huy động
và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, nâng cao khả năng cạnh tranh của vùng.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương
liên quan.
* Thời gian thực hiện: Đảm bảo Quy hoạch tỉnh được phê duyệt trong năm 2023; trong đó hoàn
thiện hồ sơ trình thẩm định Quy hoạch tỉnh trong quý I năm 2023.
b) Khẩn trương hoàn thành và triển
khai thực hiện các quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Kon Tum; Quy
hoạch chung xây dựng Khu du lịch Măng Đen (trong đó nghiên cứu, đánh giá phương án lập quy hoạch cho toàn bộ diện tích huyện
Kon Plông); Quy hoạch chung thị trấn Măng Đen; Phương
án chỉnh trị sông Đăk Bla đoạn qua thành phố Kon Tum... để làm cơ sở triển khai
thủ tục đầu tư xây dựng và thu hút đầu tư. Trong đó, cập nhật các nội dung liên
quan giữa quy hoạch, phương án đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh
đang được lập, nhất là về quy mô dân số, kế hoạch phát triển đô thị...
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum, Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông theo chức
năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Trong quý I năm 2023.
c) Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện,
nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và
hành chính công (PAPI) và Chỉ số Cải cách hành chính (PAR INDEX). Triển khai thực
hiện đảm bảo các chính sách tài chính, thuế đối với các dự án đầu tư và hoạt động
xuất nhập khẩu cho phù hợp, bảo đảm hài hòa giữa nguồn thu ngân sách nhà nước với
ổn định, phát triển của địa phương. Ưu tiên sử dụng các nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức và vốn vay ưu đãi để phát triển hạ tầng kinh tế, xã hội. Khuyến
khích thu hút đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công
nghiệp chế biến nông, lâm sản, năng lượng tái tạo và dịch vụ du lịch, đảm bảo
phù hợp với quy hoạch tỉnh.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d) Phối hợp chặt chẽ với tỉnh Gia Lai
để xây dựng tiểu vùng Bắc Tây Nguyên; kết nối phát triển kinh tế của tiểu vùng
với các tỉnh Nam Tây Nguyên, khu vực duyên hải Trung Bộ thông qua hành lang giao
thông các Quốc lộ 14, 19, 24 và hành lang biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương
liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Bảo đảm vững
chắc quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại
a) Rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ
khiếu kiện, tranh chấp đất đai phức tạp, kéo dài, nhất là tranh chấp đất giữa
người dân với các nông, lâm trường, các đơn vị thuộc doanh nghiệp nhà nước; đồng
thời, chủ động phát hiện, xử lý sớm các nguy cơ dẫn đến tranh chấp, khiếu kiện
đông người, đảm bảo an ninh nông thôn.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Tập trung xây dựng nền quốc phòng
toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc, đồng bộ, toàn diện. Tiếp tục xây dựng lực lượng vũ
trang vững mạnh toàn diện, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới, nhất
là nâng cao năng lực của lực lượng ở cơ sở. Giữ vững an ninh chính trị và trật
tự an toàn xã hội, tạo thế chủ động trong phòng ngừa và đấu
tranh, kiên quyết làm thất bại âm mưu
"diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch. Nắm chắc và làm chủ tình hình,
ngăn chặn, triệt phá kịp thời hoạt động gây rối, biểu tình, tấn công trên không gian mạng...
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên
quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Tăng cường quan hệ đối ngoại, hợp
tác với các tỉnh trong khu vực Tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia.
Tiếp tục xây dựng, đề xuất cấp thẩm quyền hỗ trợ xây dựng đường tuần tra biên giới
kết hợp làm đường dân sinh. Tham mưu đề nghị xem xét, sớm mở cửa khẩu Hồ Le và
những nơi đủ điều kiện, nâng cấp các cặp cửa khẩu Đăk Kôi - Kon Tuy Neak, Đăk
Blô - Đăk Ba, Đăk Long - Văn Tắt thành cửa khẩu chính. Hợp tác chặt chẽ về quốc
phòng, an ninh, đối ngoại và chủ động triển khai các hoạt động giao lưu Nhân
dân với các nước bạn.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Ngoại vụ, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ
chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp
với các đơn vị, địa phương liên quan thực hiện.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Xây dựng, chỉnh
đốn Đảng và hệ thống chính trị
a) Tập trung triển khai thực hiện các nghị quyết, kết luận, quy định của Trung ương về xây dựng,
chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị, gắn với đẩy mạnh học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tiếp tục rà soát, xây dựng đội ngũ cán
bộ lãnh đạo, quản lý các cấp ngang tầm nhiệm vụ, năng động, sáng tạo; đào tạo,
bồi dưỡng, rèn luyện lớp cán bộ kế cận, cán bộ nữ, cán bộ là người đồng bào dân
tộc thiểu số. Thực hiện hiệu quả các chủ trương về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Kiên trì, kiên quyết đấu tranh
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
* Thời
gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở,
phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, đoàn
thể nhân dân và vai trò của già làng, người có uy tín trong cộng đồng trong
công tác tuyên truyền, vận động; nâng cao hiệu quả hoạt động của các mô hình tự
quản tại cộng đồng ở các cơ sở, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng
xa. Tăng cường xây dựng khối đại đoàn kết các dân tộc,
phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, truyền thống cách mạng, ý chí tự lực,
tự cường của Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
* Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nêu trên và các Phụ lục kèm theo Kế hoạch này,
các đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ cụ thể hóa và quán triệt, triển khai
thực hiện Kế hoạch. Định kỳ (hoặc đột xuất khi có
yêu cầu) báo cáo kết quả thực hiện
về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trong quá trình đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh tỉnh
Kon Tum hằng năm.
2. Giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) tổng hợp, lồng
ghép báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình tham mưu
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh tỉnh Kon Tum hằng năm.
3. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch, các đơn
vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp tham mưu Ủy
ban nhân dân xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP;
+ Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, KTTH.VTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 434/KH-UBND ngày
22 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Đến
năm 2030
|
Cơ
quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
I
|
VỀ KINH TẾ
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng GRDP
|
|
|
Cục
Thống kê
|
-
|
Bình quân giai đoạn 2021-2025
|
%
|
Trên
10
|
|
-
|
Bình quân giai đoạn 2026-2030
|
%
|
Trên
9,5
|
|
2
|
Cơ cấu các ngành kinh tế
|
|
|
Cục
Thống kê
|
a
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
-
|
Nông - Lâm - Thủy sản
|
%
|
19-20
|
|
-
|
Công nghiệp - Xây dựng
|
%
|
32-33
|
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
42-43
|
|
b
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
-
|
Nông - Lâm - Thủy sản
|
%
|
17-18
|
|
-
|
Công
nghiệp - Xây dựng
|
%
|
33-35
|
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
43-45
|
|
3
|
GRDP bình quân đầu người/năm
|
Triệu
đồng
|
Trên
110
|
Cục
Thống kê
|
4
|
Thu ngân sách nhà nước
|
Tỷ đồng
|
Trên
7.800
|
Sở
Tài chính
|
5
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
Khoảng
50-52
|
Sở
Xây dựng
|
6
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
Khoảng
90
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Trong đó tỷ lệ xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao
|
%
|
Khoảng
30
|
|
7
|
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội
bình quân giai đoạn 2021-2030
|
%
|
Khoảng
6,5
|
Cục
Thống kê
|
8
|
Đóng góp của năng suất các nhân tố
tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng
|
%
|
Khoảng
45
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
II
|
VỀ XÃ HỘI
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng
cấp, chứng chỉ
|
%
|
Khoảng
trên 60
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
10
|
Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân/năm
|
%
|
3-4
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
11
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc
gia
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
-
|
Mầm non
|
%
|
Trên
60
|
|
-
|
Tiểu học
|
%
|
Trên
80
|
|
-
|
Trung học cơ sở
|
%
|
Trên
65
|
|
-
|
Trung học phổ thông
|
%
|
Trên
65
|
|
12
|
Số giường bệnh trên 10.000 dân
|
Giường
bệnh
|
40
|
Sở Y
tế
|
13
|
Số bác sĩ trên 10.000 dân
|
Bác
sĩ
|
12
|
Sở Y
tế
|
14
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
100
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
III
|
VỀ MÔI
TRƯỜNG
|
|
|
|
15
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
64
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
16
|
Tỷ lệ sử dụng nước sạch của dân cư
đô thị
|
%
|
96
|
Sở
Xây dựng
|
17
|
Tỷ lệ sử dụng nước hợp vệ sinh của
dân cư nông thôn
|
%
|
99
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18
|
Tỷ lệ rác thải rắn sinh hoạt đô thị
được thu gom và xử lý theo quy định
|
%
|
95
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
19
|
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát
sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, cơ sở y tế được thu gom xử lý
|
%
|
100
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
20
|
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
100
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG PHỐI HỢP XÂY DỰNG NHIỆM VỤ, ĐỀ
ÁN CỤ THỂ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
VÙNG TÂY NGUYÊN
(Kèm theo Kế hoạch số: 434/KH-UBND
ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN (Theo Nghị quyết số 152/NQ-CP của Chính phủ)
|
CƠ
QUAN ĐẦU MỐI THEO DÕI, PHỐI HỢP THỰC HIỆN TẠI TỈNH
|
I
|
NHÓM GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG NHANH VÀ BỀN VỮNG
|
1
|
Quyết định phê duyệt Quy hoạch Vùng
Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2
|
Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các đơn
vị và địa phương
|
3
|
Đề án báo cáo
Chính phủ để trình Quốc Hội ban hành Nghị quyết về một số cơ chế, chính sách
đặc thù phát triển Vùng Tây Nguyên
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
4
|
Quyết định về Chương trình khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên trong liên kết
vùng và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2030
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
5
|
Đề án thí điểm
về cho thuê môi trường rừng để nuôi trồng, phát triển cây dược liệu
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Đề án Đầu tư bảo
vệ và phát triển rừng hỗ trợ các địa phương ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo
đảm quốc phòng, an ninh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Chương trình phát triển Sâm Ngọc
Linh
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Đề án phát triển
chăn nuôi gia súc bảo đảm môi trường và gắn với công nghiệp chế biến
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Đề án “Tăng cường
thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ phát triển và lưu trữ năng lượng tái tạo
vùng Tây Nguyên”
|
Bộ
Công Thương
|
Sở
Công Thương
|
10
|
Báo cáo rà soát tình trạng tranh chấp đất đai trên địa bàn Tây nguyên.
Đề xuất phương án xử lý dứt điểm
các vụ khiếu kiện, tranh chấp đất đai đang tồn đọng; chủ động phát hiện, xử
lý sớm các nguy cơ dẫn đến tranh chấp, khiếu kiện đông người
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
Đề án phát triển kinh tế số vùng
Tây Nguyên đến năm 2030
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
II
|
NHÓM GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - XÃ HỘI VÀ NGUỒN NHÂN LỰC; NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT,
TINH THẦN CỦA NHÂN DÂN
|
12
|
Đề án “Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực của đồng bào dân tộc thiểu số vùng Tây
Nguyên giai đoạn 2021-2030”
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
13
|
Đề án “Chiến lược quốc gia bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045”
|
Bộ Y
tế
|
Sở Y
tế
|
14
|
Đề án nâng cao chất lượng giáo dục,
đào tạo cho đồng bào dân tộc Tây Nguyên
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
Đề án xây dựng
Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nguyên
|
Bộ Y
tế
|
Sở Y
tế
|
III
|
NHÓM GIẢI PHÁP TẬP TRUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH LIÊN KẾT VÙNG
|
16
|
Đề án xây dựng
thể chế, cơ chế tổ chức điều phối, liên kết phát triển vùng, tiểu vùng
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
17
|
Nghiên cứu sửa đổi chính sách tài
chính, thuế đối với các dự án thủy điện có quy mô lớn và hoạt động xuất nhập
khẩu tại các cửa khẩu phù hợp, bảo đảm hài hòa giữa nguồn
thu NSNN với ổn định, phát triển của địa phương
|
Bộ
Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
IV
|
NHÓM GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM VỮNG CHẮC
QUỐC PHÒNG, AN NINH, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐỐI
NGOẠI
|
18
|
Thúc đẩy sớm đàm phán, tiến tới ký
kết Hiệp định về quản lý biên giới và Hiệp định cửa khẩu biên giới đất liền
Việt Nam - Campuchia thay thế cho Hiệp định về Quy chế biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân
dân Campuchia ký ngày 20/7/1983
|
Bộ
Ngoại giao
|
Sở
Ngoại vụ
|
19
|
Phối hợp với Lào tổ chức kiểm tra
liên hợp đường biên giới, tổng kết đánh giá 10 năm thực
hiện Hiệp định về quy chế quản lý biên giới và cửa khẩu biên giới đất liền giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 16/3/2016
|
Bộ
Ngoại giao
|
Sở
Ngoại vụ; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
20
|
Đề án tăng cường
tiềm lực quốc phòng an ninh kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội trên hướng chiến lược trọng điểm của Tổ
quốc
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN HẠ TẦNG GIAO THÔNG KẾT NỐI
QUAN TRỌNG PHẤN ĐẤU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo kế hoạch số: 434/KH-UBND ngày
22 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
DANH
MỤC DỰ ÁN
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ THAM MƯU ĐỀ XUẤT
|
NGUỒN
VỐN DỰ KIẾN
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN DỰ KIẾN
|
I
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
Tuyến đường bộ cao tốc Bờ Y - Ngọc
Hồi - Kon Tum - Pleiku (CT.02)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
NSNN
và các nguồn huy động khác
|
Trước
năm 2030
|
2
|
Tuyến đường bộ cao tốc kết nối tỉnh
Kon Tum với tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở
Giao thông vận tải
|
NSNN
và các nguồn huy động khác
|
Trước
năm 2030 (Trong đó đề xuất bổ sung quy hoạch trong năm 2023)
|
3
|
Tuyến đường bộ cao tốc Bờ Y - Ngọc
Hồi - Thạnh Mỹ - Đà Nẵng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
NSNN
và các nguồn huy động khác
|
Sau
năm 2030
|
II
|
CẢNG HÀNG KHÔNG
|
1
|
Cảng hàng không Măng Đen
|
Sở Giao
thông vận tải
|
NSNN
và các nguồn huy động khác
|
Trước
năm 2030 (Trong đó đề xuất bổ sung quy
hoạch trong năm 2023)
|
III
|
ĐƯỜNG SẮT
|
1
|
Tuyến đường sắt Đà Nẵng - Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước
|
Sở
Giao thông vận tải
|
NSNN
và các nguồn huy động khác
|
Sau
năm 2030
|