NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2024/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 8 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Khoa học
và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 70/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản
được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc quản lý và tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là nhiệm vụ khoa học và công nghệ).
2. Việc quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý và Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) được giao chủ trì thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chuyên gia tư vấn độc lập là người có trình độ từ
đại học trở lên, có năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn cần tư vấn.
2. Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
là việc đưa ra yêu cầu về sản phẩm khoa học và công nghệ, cung cấp kinh phí để
tổ chức, cá nhân nghiên cứu, tạo ra sản phẩm khoa học và công nghệ thông qua hợp
đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân có điều kiện và năng lực phù hợp nhất để
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thông qua việc xem xét, đánh giá các hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn theo quy định tại Thông tư này.
4. Giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ là việc chỉ định tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên
môn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
5. Hội đồng là một trong các Hội đồng sau: Hội đồng
tư vấn cơ sở đối với đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ; Hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ; Hội đồng tư vấn tuyển chọn
hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ; Hội đồng
tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ; Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; Hội đồng
tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp cơ sở; Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở.
6. Người chủ trì điều hành phiên họp hội đồng là Chủ
tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng uỷ quyền.
7. Thư ký hành chính của các Hội đồng và tổ thẩm định
kinh phí là cán bộ của Viện Chiến lược ngân hàng, có trách nhiệm chuẩn bị tài
liệu, giúp việc cho Hội đồng và tổ thẩm định kinh phí.
Điều 4. Phân loại nhiệm vụ khoa
học và công nghệ thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ:
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ là nhiệm vụ
có tầm quan trọng và tính cấp thiết đối với sự phát triển của ngành Ngân hàng,
giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ trong phạm vi ngành Ngân hàng. Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ bao gồm đề tài, đề án khoa học và công nghệ cấp
bộ hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật;
b) Đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ là nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ, có mục tiêu đưa ra được luận cứ khoa học, đề xuất
các giải pháp khoa học và công nghệ kịp thời để giải quyết các vấn đề thực tiễn
trong ngành Ngân hàng;
c) Đề án khoa học và công nghệ cấp bộ là nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ, có kết quả nghiên cứu là những đề xuất hoặc dự thảo
cơ chế, chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật với đầy đủ cơ sở lý
luận và thực tiễn phục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật thuộc
lĩnh vực quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở:
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở là nhiệm
vụ nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, bao gồm đề tài, đề án khoa học và công nghệ
cấp cơ sở hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật;
b) Đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở là nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, có nội dung chủ yếu là tìm hiểu bản chất,
quy luật đưa ra các giải pháp để xử lý các vấn đề khoa học và công nghệ trong
lĩnh vực ngân hàng ở phạm vi cấp đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước nhằm ứng dụng
vào thực tiễn công tác của đơn vị;
c) Đề án khoa học và công nghệ cấp cơ sở là nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ
của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước với mục tiêu chủ yếu phục vụ cho việc tạo
ra sản phẩm, quy trình quản lý, có tác động nâng cao trình độ công nghệ hoặc quản
lý của đơn vị.
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất là nhiệm
vụ khoa học và công nghệ nhằm nghiên cứu giải quyết những vấn đề cấp bách do
yêu cầu thực tiễn đặt ra trong ngành Ngân hàng.
4. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung liên
quan đến phạm vi bí mật nhà nước được quy định tại Luật
Bảo vệ bí mật nhà nước, Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực ngân hàng
do Thủ tướng Chính phủ ban hành và phải tuân thủ Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước
của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 5. Mã số của nhiệm vụ khoa
học và công nghệ
1. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
được ghi như sau: ĐTNH.XXX/YY; ĐANH.XXX/YY, trong đó:
a) ĐTNH là ký hiệu chung cho các đề tài khoa học và
công nghệ cấp bộ;
b) ĐANH là ký hiệu chung cho các đề án khoa học và
công nghệ cấp bộ;
c) Nhóm XXX là nhóm 03 chữ số ghi số thứ tự của các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ được ghi trong quyết định đặt hàng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ;
d) Nhóm YY là nhóm 02 chữ số ghi hai số cuối của
năm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ;
đ) Giữa nhóm các chữ cái ký hiệu chung với nhóm chữ
số thứ tự các nhiệm vụ là dấu chấm, giữa nhóm chữ số thứ tự nhiệm vụ với nhóm
chữ số ký hiệu năm bắt đầu thực hiện là dấu gạch chéo.
2. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ
sở được ghi như sau: ĐTNH-CS.XXX/YY; ĐANH-CS.XXX/YY, trong đó:
a) ĐTNH-CS là ký hiệu chung cho các đề tài khoa học
và công nghệ cấp cơ sở;
b) ĐANH-CS là ký hiệu chung cho các đề án khoa học
và công nghệ cấp cơ sở;
c) Nhóm XXX là nhóm 03 chữ số ghi số thứ tự của các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được ghi trong quyết định đặt hàng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
d) Nhóm YY là nhóm 02 chữ số ghi hai số cuối của
năm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
đ) Giữa nhóm các chữ cái ký hiệu chung với nhóm chữ
số thứ tự các nhiệm vụ là dấu gạch ngang, giữa nhóm chữ số thứ tự nhiệm vụ với
nhóm chữ số ký hiệu năm bắt đầu thực hiện là dấu gạch chéo.
3. Mã số của các loại hình nhiệm vụ khoa học và
công nghệ khác theo quy định của pháp luật nếu phát sinh được đánh theo nguyên
tắc tương tự như khoản 1, khoản 2 Điều này. Trong đó, nhóm chữ cái ký hiệu
chung là viết tắt của loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 6. Phương thức giao nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
1. Phương thức giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ
bao gồm tuyển chọn và giao trực tiếp.
2. Phương thức giao trực tiếp chỉ áp dụng đối với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc bí mật nhà
nước, đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng;
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất;
c) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà chỉ có một tổ
chức khoa học và công nghệ có đủ điều kiện về nhân lực, chuyên môn, trang thiết
bị để thực hiện nhiệm vụ đó.
3. Phương thức tuyển chọn áp dụng đối với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không thuộc khoản 2 Điều này.
Điều 7. Quản lý các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
1. Nguyên tắc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ trong ngành Ngân hàng;
b) Bảo đảm quyền chủ động, phát huy khả năng sáng tạo
và nâng cao trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ của ngành Ngân hàng;
c) Bảo đảm sử dụng hiệu quả các nguồn lực của Ngân
hàng Nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngành Ngân
hàng;
d) Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật
về hoạt động khoa học và công nghệ; các cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch
phát triển khoa học và công nghệ của ngành Ngân hàng.
2. Nội dung quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
hàng năm;
b) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ;
c) Kiểm tra, theo dõi và đánh giá việc ứng dụng kết
quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Công bố thông tin, lưu giữ kết quả nghiên cứu
khoa học và công nghệ;
đ) Quản lý kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ:
(i) Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật
liên quan;
(ii) Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng nguồn kinh phí của Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo quy định, hướng dẫn về
tài chính của Ngân hàng Nhà nước;
e) Các công việc khác có liên quan.
3. Quản lý trực tuyến các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
a) Tổ chức, cá nhân chủ trì hoặc thành viên các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm tuân thủ các quy trình, thủ tục quản lý
trực tuyến nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên Cổng thông tin khoa học và công
nghệ ngành Ngân hàng tại địa chỉ: www.khoahocnganhang.org.vn;
b) Viện Chiến lược ngân hàng là đơn vị quản lý và vận
hành Cổng thông tin khoa học và công nghệ ngành Ngân hàng; có trách nhiệm hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện việc khai thác, cập nhật trực tuyến các
thông tin quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chương II
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Mục 1. ĐẶT HÀNG THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 8. Yêu cầu đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Phù hợp với chiến lược, kế hoạch, định hướng
phát triển khoa học và công nghệ của ngành Ngân hàng trong từng giai đoạn.
2. Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của ngành Ngân hàng đã hoàn thành trong 5 năm gần nhất.
3. Không vi phạm các quy định về sở hữu trí tuệ,
các phát minh, sáng chế trong và ngoài nước đã được các cơ quan bảo hộ sở hữu
trí tuệ công nhận.
4. Có dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ phù hợp với
khả năng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hoặc nguồn kinh phí của Ngân hàng
Nhà nước và các quy định về tài chính hiện hành.
5. Thời gian thực hiện không quá 36 tháng tính từ
ngày ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
6. Có đề xuất giải pháp và địa chỉ ứng dụng cụ thể
hoặc có khả năng thương mại hóa.
7. Đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ:
Công bố kết quả nghiên cứu dưới hình thức bài báo đăng trên các tạp chí chuyên
ngành trong nước và/hoặc tạp chí quốc tế (thuộc hệ thống ISI hoặc Scopus hoặc tạp
chí khoa học trong hệ thống trích dẫn ASEAN) trong thời gian thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ được nêu tại hợp đồng và không muộn hơn thời điểm
nghiệm thu.
8. Đối với đề án khoa học và công nghệ cấp bộ: Đề
xuất xây dựng, chỉnh sửa cơ chế, chính sách, quy trình, văn bản quy phạm pháp luật
đáp ứng đủ luận cứ khoa học, thực tiễn và có lộ trình triển khai thực hiện.
Điều 9. Định hướng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của ngành Ngân hàng
1. Viện Chiến lược ngân hàng tham mưu xây dựng Định
hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành Ngân hàng, trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thống đốc) phê duyệt trước ngày 31
tháng 3 hàng năm.
2. Định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ của
ngành Ngân hàng được xây dựng dựa trên một hoặc một số căn cứ sau đây:
a) Yêu cầu của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, lãnh đạo
Ngân hàng Nhà nước;
b) Chiến lược, kế hoạch, đề án phát triển của Ngân
hàng Nhà nước và các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển lĩnh vực do
Ngân hàng Nhà nước quản lý;
c) Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ và
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 5 năm hoặc 10
năm của Ngân hàng Nhà nước;
d) Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ
Khoa học và Công nghệ và của Ngân hàng Nhà nước.
3. Định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ được công
bố rộng rãi, công khai trên Cổng thông tin khoa học và công nghệ ngành Ngân
hàng và thông báo tới các tổ chức, cá nhân đề xuất, trừ các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có nội dung liên quan đến phạm vi bí mật nhà nước theo quy định tại
khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Điều 10. Đề xuất nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp bộ
1. Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền tham gia đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước.
2. Các tổ chức, cá nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước gửi
đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ thông qua tổ chức của mình theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này. Các tổ chức có nhiệm vụ rà soát, lựa chọn, tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp bộ của các cá nhân thuộc tổ chức của mình và gửi về Viện
Chiến lược ngân hàng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các tổ chức và cá nhân không thuộc Ngân hàng Nhà
nước gửi trực tiếp đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ đến Viện Chiến
lược ngân hàng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Hội đồng tư vấn cơ sở
đối với đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Trên cơ sở tổng hợp danh mục đề xuất các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ từ các tổ chức, cá nhân, Viện trưởng Viện Chiến lược
ngân hàng thành lập Hội đồng tư vấn cơ sở để rà soát, thẩm định các đề xuất nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ.
2. Hội đồng có từ 05 đến 07 thành viên và 01 thư ký
hành chính. Các thành viên Hội đồng bao gồm: Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 02 ủy
viên phản biện, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác. Thành viên Hội đồng là đại
diện tổ chức đề xuất, đại diện tổ chức trong ngành Ngân hàng, các nhà khoa học,
nhà quản lý có năng lực và chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của các đề
xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ.
3. Hội đồng có nhiệm vụ rà soát, thẩm định chất lượng
của các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ theo các nội dung: tên đề
xuất, tính cấp thiết và tính mới của đề xuất, khả năng thực hiện, dự kiến hiệu
quả mang lại khi thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp cần thiết, Hội đồng khuyến nghị
để cá nhân đề xuất nhiệm vụ tham khảo, chỉnh sửa cho phù hợp với yêu cầu về mặt
khoa học và thực tiễn, báo cáo tổ chức của mình trước khi gửi lại Viện Chiến lược
ngân hàng.
4. Phương thức làm việc của Hội đồng:
a) Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng,
Viện Chiến lược ngân hàng có trách nhiệm gửi tài liệu đến các thành viên Hội đồng.
Tài liệu bao gồm: Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ; Bảng tổng
hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ do các tổ chức, cá nhân đề xuất; Kết
quả tra cứu thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan;
b) Người chủ trì điều hành phiên họp Hội đồng triệu
tập họp Hội đồng và quyết định họp theo hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc kết
hợp giữa trực tiếp và trực tuyến. Hội đồng họp khi có ít nhất 2/3 số thành viên
tham gia, trong đó có người chủ trì điều hành phiên họp Hội đồng, ủy viên phản
biện và ủy viên thư ký Hội đồng; Phiên họp của Hội đồng được thực hiện theo
trình tự quy định tại Mẫu số 08 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Căn cứ vào kết quả đánh giá của các thành viên Hội
đồng, thư ký Hội đồng tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ được
đề nghị đưa ra lấy ý kiến Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp bộ kèm theo khuyến nghị để cá nhân đề xuất chỉnh sửa (nếu có) theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
5. Căn cứ trên kết quả đánh giá của Hội đồng, Viện
Chiến lược ngân hàng có trách nhiệm tổng hợp đề xuất theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này, trình Thống đốc xem xét, quyết định danh mục các nhiệm vụ đưa ra lấy ý kiến
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ.
Điều 12. Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Viện Chiến lược ngân hàng trình Thống đốc quyết
định thành lập các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ.
2. Hội đồng có từ 05 đến 07 thành viên và 01 thư ký
hành chính. Các thành viên Hội đồng bao gồm: Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 02 ủy
viên phản biện, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác. Thành viên Hội đồng là đại
diện thành viên Hội đồng tư vấn cơ sở đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ, đại diện các tổ chức trong và ngoài Ngân hàng Nhà nước, các nhà khoa học,
nhà quản lý có năng lực và chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ.
3. Hội đồng có nhiệm vụ tư vấn, xác định các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ được Ngân hàng Nhà nước đề xuất đặt hàng, bao gồm:
xác định tên, định hướng mục tiêu, nội dung chính, sản phẩm dự kiến đạt được và
phương thức tổ chức thực hiện của từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ.
4. Phương thức làm việc của Hội đồng:
a) Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng,
Viện Chiến lược ngân hàng có trách nhiệm gửi tài liệu đến các thành viên Hội đồng.
Tài liệu bao gồm: Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ; Bảng tổng
hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ do các tổ chức, cá nhân đề xuất; Kết quả
tra cứu thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan;
b) Các thành viên Hội đồng có ý kiến nhận xét đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Viện Chiến lược ngân
hàng ít nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng;
c) Người chủ trì điều hành phiên họp Hội đồng triệu
tập họp Hội đồng và quyết định họp theo hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc kết
hợp giữa trực tiếp và trực tuyến. Hội đồng họp khi có ít nhất 2/3 số thành viên
tham gia, trong đó có người chủ trì điều hành phiên họp Hội đồng, 02 ủy viên phản
biện và ủy viên thư ký;
d) Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về
ý kiến tư vấn của mình, giữ bí mật các thông tin liên quan đến nội dung họp Hội
đồng;
đ) Cá nhân và đại diện các tổ chức đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ có thể được mời tham dự phiên họp của Hội đồng;
e) Đối với các đề xuất được đề nghị “không thực hiện”,
Viện Chiến lược ngân hàng thông báo lý do tới tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ.
5. Phiên họp của Hội đồng được thực hiện theo trình
tự quy định tại Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Phê duyệt danh mục
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp bộ
1. Căn cứ biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, Viện Chiến lược ngân hàng tổng hợp danh mục
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp bộ trình Thống đốc phê duyệt. Trường
hợp cần thiết, Thống đốc yêu cầu Viện Chiến lược ngân hàng lấy thêm ý kiến của
chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định phê duyệt danh mục.
2. Nội dung danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đặt hàng cấp bộ được Thống đốc phê duyệt bao gồm: tên nhiệm vụ, định hướng mục
tiêu, sản phẩm dự kiến đạt được, thời gian dự kiến thực hiện, phương thức giao
thực hiện nhiệm vụ.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày danh
mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp bộ được Thống đốc phê duyệt, Viện
Chiến lược ngân hàng có trách nhiệm đăng tải danh mục này trên Cổng thông tin
khoa học và công nghệ ngành Ngân hàng.
Điều 14. Xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ đột xuất
1. Khi phát hiện các vấn đề quan trọng, cấp thiết
phát sinh từ thực tiễn hoạt động liên quan tới sự phát triển của ngành Ngân
hàng hoặc được Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước giao, các tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ về Viện Chiến lược ngân hàng.
2. Hồ sơ đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ đột xuất bao gồm: văn bản giao nhiệm vụ (nếu có); văn bản đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ của tổ chức, cá nhân; thuyết minh nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này; sản phẩm dự kiến và dự toán kinh phí thực hiện.
3. Viện Chiến lược ngân hàng trình Thống đốc phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ đột xuất không phụ thuộc vào kế hoạch
khoa học và công nghệ hàng năm của Ngân hàng Nhà nước.
Mục 2. TUYỂN CHỌN HOẶC GIAO TRỰC
TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 15. Điều kiện tham gia
tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Tổ chức có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh
vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ do Ngân hàng Nhà nước
đặt hàng có quyền đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước, trừ các trường hợp
sau đây:
a) Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa hoàn trả đầy đủ
kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trước
đây (nếu có);
b) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ trong thời hạn 03 năm tính từ ngày có quyết định
của cơ quan có thẩm quyền đến ngày nộp hồ sơ.
2. Cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp bộ phải đáp ứng các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn phù hợp;
c) Chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết minh
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ;
d) Có khả năng tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời
gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp bộ;
đ) Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
(i) Cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp bộ được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” trong thời hạn 03 năm kể từ
thời điểm có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu;
(ii) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ trong thời hạn 3 năm kể từ ngày có quyết định
đình chỉ;
(iii) Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
Điều 16. Thông báo tuyển chọn
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ thực
hiện theo phương thức tuyển chọn được Viện Chiến lược ngân hàng thông báo trên
Cổng thông tin khoa học và công nghệ ngành ngân hàng ít nhất 21 ngày trước thời
điểm kết thúc nhận hồ sơ.
Điều 17. Hồ sơ đăng ký tham
gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ
1. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực
tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ bao gồm:
a) Văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi Viện Chiến lược ngân hàng đăng ký nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này. Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ phải thể
hiện đầy đủ mục tiêu, nội dung nghiên cứu và phương thức tổ chức thực hiện tại
quyết định đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ;
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ
chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này;
Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì, thư
ký và các cá nhân đăng ký tham gia nghiên cứu chính nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp bộ, có xác nhận của tổ chức theo Mẫu số 04
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước theo Mẫu số 05 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này; lý lịch khoa học của chuyên gia nước ngoài theo Mẫu số 06 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này (đối với trường hợp thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội
dung thuê chuyên gia khoa học nước ngoài);
đ) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của tổ chức và cá
nhân đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ theo Mẫu số 07 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này;
e) Kết quả tra cứu thông tin về các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ có liên quan theo Mẫu số 08 tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có).
2. Bộ hồ sơ tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ phải được niêm phong và ghi rõ
bên ngoài: tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ; tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ; danh mục tài liệu,
văn bản có trong hồ sơ.
3. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ
ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của
bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
6909:2001, cỡ chữ 14; 01 bản điện tử (định dạng PDF, không đặt mật khẩu) và
10 bản sao.
4. Hồ sơ tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ gửi về Viện Chiến lược ngân hàng đầy đủ,
đúng hạn theo thông báo tuyển chọn. Ngày nhận hồ sơ là ngày ghi trên dấu bưu điện
(trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của văn thư Viện Chiến lược ngân
hàng (trường hợp gửi trực tiếp).
Điều 18. Mở và kiểm tra xác nhận
tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký tuyển
chọn, trong thời gian tối đa 15 ngày, Viện Chiến lược ngân hàng thực hiện việc
mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham gia của đại diện các
tổ chức có liên quan (nếu cần), đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển
chọn.
2. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ đáp ứng đầy đủ các nội
dung theo quy định tại Điều 17 Thông tư này. Hồ sơ hợp lệ sẽ
được đưa ra Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ để xem xét, đánh giá.
3. Kết quả mở hồ sơ được ghi thành biên bản theo Mẫu số 09 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 19. Hội đồng tư vấn tuyển
chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Viện Chiến lược ngân hàng trình Thống đốc quyết
định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ.
2. Hội đồng có từ 05 đến 07 thành viên và 01 thư ký
hành chính. Các thành viên Hội đồng bao gồm: Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 02 ủy
viên phản biện, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác. Thành viên Hội đồng là
các nhà khoa học, nhà quản lý có năng lực và chuyên môn phù hợp với lĩnh vực
nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ. Các thành viên tham gia Hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ được ưu tiên mời
tham gia Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ tương ứng.
3. Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng,
Viện Chiến lược ngân hàng có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn
hoặc giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ đến các thành viên Hội
đồng. Mỗi thành viên nhận xét về hồ sơ đăng ký tuyển chọn hoặc giao trực tiếp
theo Mẫu số 10 tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này và gửi về Viện Chiến lược ngân hàng ít nhất 01 ngày làm việc
trước ngày họp.
4. Người chủ trì điều hành phiên họp Hội đồng triệu
tập họp Hội đồng và quyết định họp theo hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc kết
hợp giữa trực tiếp và trực tuyến. Hội đồng chỉ họp khi có ít nhất 2/3 số thành
viên Hội đồng tham gia, trong đó có người chủ trì điều hành phiên họp Hội đồng,
02 ủy viên phản biện và ủy viên thư ký Hội đồng.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể mời đại
diện tổ chức có liên quan dự phiên họp của Hội đồng; các ý kiến của đại biểu được
mời dự họp chỉ mang tính tham khảo.
5. Phiên họp của Hội đồng được thực hiện theo trình
tự quy định tại Mẫu số 16 tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này.
6. Kết quả họp Hội đồng được thông báo cho các tổ
chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn hoặc giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp bộ ngay sau khi kết thúc phiên họp.
7. Tổ chức, cá nhân được đề nghị tuyển chọn hoặc
giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ có trách nhiệm
hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Hội đồng trong thời hạn 07 ngày làm việc sau
khi họp Hội đồng, có xác nhận của Người chủ trì điều hành phiên họp Hội đồng và
các ủy viên phản biện theo Mẫu số 14 tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Viện Chiến lược ngân hàng.
Điều 20. Tổ thẩm định kinh phí
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp bộ do Thống đốc quyết định thành lập trên cơ sở đề xuất của Viện Chiến
lược ngân hàng (sau đây gọi là Tổ thẩm định) có 03 thành viên và 01 thư ký hành
chính, trong đó:
a) Tổ trưởng Tổ thẩm định là lãnh đạo Viện Chiến lược
ngân hàng;
b) Tổ phó Tổ thẩm định là lãnh đạo Vụ Tài chính - Kế
toán;
c) 01 thành viên Tổ thẩm định là Chủ tịch hoặc Phó
chủ tịch hoặc ủy viên phản biện của Hội đồng tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ;
d) Viện Chiến lược ngân hàng cử 01 cá nhân làm thư
ký hành chính cho Tổ thẩm định. Thư ký hành chính có trách nhiệm chuẩn bị tài
liệu, giúp việc cho Tổ thẩm định;
đ) Tổ trưởng Tổ thẩm định có thể mời đại diện các tổ
chức, cá nhân có liên quan tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp của Tổ thẩm
định.
2. Hồ sơ họp thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ gồm:
a) Biên bản họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc
giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ;
b) Thuyết minh nhiệm vụ đã hoàn thiện theo ý kiến của
Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp bộ, báo cáo hoàn thiện thuyết minh và dự toán chi tiết của cá nhân
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ.
3. Nguyên tắc làm việc của Tổ thẩm định:
a) Phải có đủ 3/3 thành viên tham gia;
b) Tổ trưởng Tổ thẩm định chủ trì phiên họp, quyết
định họp theo hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc kết hợp giữa trực tiếp và trực
tuyến;
c) Tổ thẩm định làm việc theo nguyên tắc đồng thuận,
các kết luận của Tổ thẩm định chỉ được thông qua khi được tất cả các thành viên
thông qua.
4. Trách nhiệm của Tổ thẩm định:
a) Các thành viên Tổ thẩm định chịu trách nhiệm cá
nhân về kết quả thẩm định của mình;
b) Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ với các nội dung nghiên cứu phù hợp với kết luận của
Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp bộ và các chế độ định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi tiêu hiện
hành của nhà nước (nếu có); xác định tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp bộ (bao gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các
nguồn khác), xác định dự toán khoán chi đến sản phẩm cuối cùng, dự toán khoán
chi từng phần, xác định phân kỳ kinh phí theo năm ngân sách. Kết quả thẩm định
kinh phí được lập thành Biên bản thẩm định theo Mẫu
số 15 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kết quả thẩm định được thông báo cho tổ chức, cá
nhân đăng ký tuyển chọn hoặc giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ ngay sau khi kết thúc phiên họp thẩm định.
5. Trường hợp các thành viên Tổ thẩm định còn ý kiến
khác nhau, Viện Chiến lược ngân hàng đề xuất, báo cáo Thống đốc xem xét, quyết
định.
Điều 21. Phê duyệt nhiệm vụ và
ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp bộ hoàn thiện hồ sơ theo Biên bản thẩm định của Tổ thẩm định và gửi
về Viện Chiến lược ngân hàng trong thời gian tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được
ý kiến thẩm định.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ hoàn thiện theo ý kiến của Tổ
thẩm định, Viện Chiến lược ngân hàng trình Thống đốc ký quyết định phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ giao tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện,
gồm: tên nhiệm vụ; tổ chức, cá nhân chủ trì; thời gian thực hiện; kinh phí và
phương thức khoán chi thực hiện nhiệm vụ.
Trường hợp cần thiết, Viện Chiến lược ngân hàng lấy
thêm ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập trước khi trình Thống đốc phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ giao tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện.
3. Căn cứ quyết định phê duyệt của Thống đốc, Viện
trưởng Viện Chiến lược ngân hàng hoặc lãnh đạo Viện Chiến lược ngân hàng (trong
trường hợp Viện trưởng là cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ) ký hợp
đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Thuyết minh
và dự toán kinh phí được duyệt là bộ phận không tách rời của hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 22. Điều chỉnh hợp đồng
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp bộ:
a) Việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ được thực hiện đối với các trường hợp sau:
(i) Trường hợp trước khi kết thúc thời hạn thực hiện
hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ ít nhất 30 ngày, nếu cần
kéo dài thời gian thực hiện, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ có văn bản đề nghị gia hạn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ gửi
Viện Chiến lược ngân hàng, trong đó báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ tại thời điểm đề nghị gia hạn và nêu cụ thể lý do chậm tiến
độ thực hiện nhiệm vụ;
(ii) Trường hợp được quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 27 của Thông tư này và tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp bộ có văn bản đề nghị gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ gửi Viện Chiến lược ngân hàng;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị gia hạn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, Viện Chiến
lược ngân hàng có trách nhiệm rà soát, trình Thống đốc xem xét, quyết định việc
gia hạn thực hiện nhiệm vụ;
c) Trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
được Thống đốc đồng ý gia hạn, thời gian gia hạn được tính từ thời điểm kết
thúc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và được quy định cụ thể
trong quyết định gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ. Việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ tối đa 12 tháng đối với nhiệm vụ
có thời gian thực hiện trên 24 tháng, 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực
hiện không quá 24 tháng, 03 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện không
quá 12 tháng. Trường hợp đặc biệt, thời gian gia hạn do Thống đốc quyết định;
d) Trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
không được gia hạn thời gian thực hiện, Viện Chiến lược ngân hàng thông báo cho
tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ.
2. Thay đổi cá nhân chủ trì và thành viên nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ:
a) Trường hợp cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp bộ không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ có văn
bản giải trình và cử cán bộ thay thế làm chủ trì, gửi Viện Chiến lược ngân
hàng;
b) Trường hợp cần thiết thay đổi thành viên nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ so với hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đã ký kết, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ có
văn bản giải trình, xin xác nhận của tổ chức chủ trì và gửi Viện Chiến lược
ngân hàng;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản giải trình về việc thay đổi cá nhân chủ trì hoặc thành viên nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ, Viện Chiến lược ngân hàng có trách nhiệm rà soát, trình Thống
đốc xem xét, quyết định việc thay đổi cá nhân chủ trì hoặc thành viên nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ.
3. Việc điều chỉnh kinh phí nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp bộ thực hiện theo quy định pháp luật liên quan đến việc khoán chi
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ sử dụng ngân sách nhà nước và sử
dụng nguồn kinh phí từ Ngân hàng Nhà nước.
4. Các văn bản liên quan đến việc điều chỉnh hợp đồng
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ là bộ phận không tách rời của hợp
đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ.
Mục 3. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ,
NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 23. Kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Định kỳ 6 tháng kể từ ngày ký hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức chủ trì có trách nhiệm báo cáo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này gửi Viện Chiến lược ngân hàng.
2. Trường hợp cần thiết, Viện Chiến lược ngân hàng
thành lập đoàn kiểm tra việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp bộ (bao gồm tiến độ, kết quả thực hiện, tình hình giải ngân kinh phí) tại
các tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ. Biên bản kiểm tra
tình hình thực hiện nhiệm vụ được lập theo Mẫu số
02 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Kết quả kiểm tra là căn cứ
để Viện Chiến lược ngân hàng trình Thống đốc xem xét việc đình chỉ, điều chỉnh
hoặc tiếp tục triển khai thực hiện hợp đồng.
3. Kinh phí cho công tác kiểm tra, đánh giá lấy từ
nguồn kinh phí cấp cho hoạt động khoa học và công nghệ ngành ngân hàng theo kế
hoạch và dự toán đã được lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước phê duyệt hàng năm.
Điều 24. Giao nộp kết quả
nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
Chậm nhất đến ngày kết thúc thời hạn nghiên cứu ghi
trong hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức, cá nhân chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ phải nộp sản phẩm nghiên cứu và báo
cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này gửi Viện Chiến lược ngân hàng để tiến hành tổ chức đánh giá, nghiệm thu.
Điều 25. Hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ của cá nhân chủ trì nhiệm vụ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn tại Mẫu số 12, Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp bộ.
4. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ.
5. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến
việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu
có).
6. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này.
7. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
8. Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 26. Hội đồng tư vấn đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp bộ hợp lệ, Viện Chiến lược ngân hàng trình Thống đốc thành lập Hội đồng tư
vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ.
2. Hội đồng có từ 07 đến 09 thành viên và 01 thư ký
hành chính. Các thành viên Hội đồng bao gồm: Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 02 ủy
viên phản biện, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác. Thành viên Hội đồng là
các nhà khoa học, nhà quản lý có chuyên môn, năng lực phù hợp với lĩnh vực
nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ. Các thành viên tham gia Hội
đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
được ưu tiên mời tham gia Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ tương ứng. Đại diện cho tổ chức chủ trì
nhiệm vụ không được làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên phản biện, ủy viên thư
ký Hội đồng.
3. Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng,
Viện Chiến lược ngân hàng có trách nhiệm gửi hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ quy định tại Điều
25 Thông tư này được gửi đến các thành viên Hội đồng. Mỗi thành viên nhận
xét về hồ sơ đăng ký tuyển chọn theo Mẫu số 06 tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Viện Chiến lược ngân
hàng ít nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp.
4. Phiên họp hội đồng được tổ chức trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập. Người chủ trì điều hành phiên họp Hội
đồng triệu tập họp Hội đồng và quyết định họp theo hình thức trực tiếp, trực
tuyến hoặc kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến. Hội đồng chỉ họp khi có ít nhất
2/3 số thành viên Hội đồng tham gia, trong đó có người chủ trì điều hành phiên
họp Hội đồng, 02 ủy viên phản biện và ủy viên thư ký Hội đồng.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể mời đại
diện tổ chức có liên quan dự phiên họp của Hội đồng; các ý kiến của đại biểu được
mời dự họp chỉ mang tính tham khảo.
5. Phiên họp của Hội đồng được thực hiện theo trình
tự tại Mẫu số 17 tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
6. Nguyên tắc đánh giá của Hội đồng:
a) Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ thông qua phiếu đánh giá có dấu của Ngân hàng Nhà nước đóng
trên góc trái, phía trên trang đầu;
b) Các thành viên Hội đồng đánh giá một cách độc lập;
c) Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu đánh giá đúng quy
định cho từng nội dung đánh giá;
d) Phiếu không hợp lệ là phiếu do thành viên hội đồng
bỏ trống hoặc đánh giá không đúng quy định;
đ) Kết quả xếp loại chung của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp bộ dựa trên kết quả đánh giá của từng thành viên theo quy định.
7. Nội dung đánh giá sản phẩm của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ:
a) Đánh giá về báo cáo tổng hợp: Đánh giá tính đầy
đủ, rõ ràng, xác thực và logic của báo cáo tổng hợp và tài liệu cần thiết kèm
theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu
được trích dẫn);
b) Đánh giá về sản phẩm của nhiệm vụ so với đặt hàng,
bao gồm: Số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm; chủng loại sản phẩm;
tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.
8. Đánh giá và xếp loại đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được đánh giá, xếp loại
thành 05 mức theo số điểm bình quân của các phiếu chấm điểm hợp lệ như sau:
a) Xuất sắc: điểm bình quân từ 95 điểm trở lên;
b) Giỏi: điểm bình quân từ 85 đến dưới 95 điểm;
c) Khá: điểm bình quân từ 75 đến dưới 85 điểm;
d) Đạt: điểm bình quân từ 50 đến dưới 75 điểm;
đ) Không đạt: điểm bình quân dưới 50 điểm.
Điều 27. Xử lý kết quả nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ xếp
loại “Đạt” trở lên:
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày họp Hội đồng tư
vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ,
tổ chức, cá nhân chủ trì có trách nhiệm:
a) Hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp bộ theo kết luận của Hội đồng;
b) Xây dựng Báo cáo hoàn thiện sản phẩm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Viện Chiến lược ngân hàng;
c) Viện Chiến lược ngân hàng phối hợp với Chủ tịch
Hội đồng kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của nhiệm vụ.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ xếp
loại “Không đạt”:
a) Trường hợp kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp bộ xếp loại ở mức “Không đạt”, nếu nhiệm vụ chưa được gia hạn và được Hội đồng
tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ kiến nghị gia hạn thì tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp bộ thực hiện thủ tục gia hạn để tiếp tục hoàn thiện. Thời gian gia hạn tuân
thủ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Thông tư này.
Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá, nghiệm thu được
thực hiện theo quy định tại Thông tư này. Toàn bộ chi phí cho việc hoàn thiện
các nội dung ghi trong hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đánh
giá lại kết quả do tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ chịu trách nhiệm chi trả;
b) Trường hợp kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp bộ xếp loại ở mức “Không đạt” và không được gia hạn theo quy định tại điểm
a khoản này hoặc kết quả nghiệm thu lần 2 vẫn không đạt, Viện Chiến lược ngân
hàng căn cứ vào kết luận của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu trình Thống đốc xem
xét thanh lý hợp đồng theo các điều khoản quy định tại hợp đồng. Trường hợp cần
thiết, Thống đốc yêu cầu Viện Chiến lược ngân hàng lấy thêm ý kiến chuyên gia độc
lập trước khi quyết định.
Điều 28. Đăng ký, lưu giữ và
công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày họp Hội đồng
tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ, đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ xếp loại “Đạt” trở lên, tổ
chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ có trách nhiệm giao
nộp hồ sơ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ về Viện Chiến lược
ngân hàng, và thực hiện đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin
khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và công nghệ.
2. Hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ được lập thành 06 bộ bản cứng và file mềm (theo định dạng
MS Word và PDF lưu giữ đầy đủ sản phẩm). Bộ bản cứng bao gồm:
a) Báo cáo tổng hợp;
b) Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu bằng tiếng Việt;
c) 02 trang tóm tắt kết quả nghiên cứu bằng tiếng
Anh;
d) Báo cáo kiến nghị (đã hoàn thiện sau khi nghiệm
thu chính thức).
Các báo cáo đóng quyển chung, bìa cứng, gáy vuông,
thông tin trên bìa theo Mẫu số 12 tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 29. Công nhận kết quả,
thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và chuyển giao kết
quả nghiên cứu cấp bộ
1. Hồ sơ công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp bộ bao gồm:
a) Biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ;
b) Báo cáo về việc hoàn thiện sản phẩm khoa học và
công nghệ cấp bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Ý kiến của các chuyên gia tư vấn độc lập (nếu
có).
2. Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp bộ:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy
định tại khoản 1 Điều này, Viện Chiến lược ngân hàng trình Thống đốc ký Quyết định
công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu số 11
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp bộ:
a) Khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ phải nộp báo cáo quyết toán cho Viện Chiến
lược ngân hàng;
b) Sau khi có quyết định công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Thống đốc, Viện Chiến lược ngân hàng
thực hiện kiểm kê và trình Thống đốc quyết định xử lý các tài sản đã mua sắm bằng
kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ (nếu có);
c) Việc thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ giữa các bên liên quan được tiến hành sau khi có kết quả
quyết toán và kiểm kê tài sản (nếu có) của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Chuyển giao kết quả nghiên cứu:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Quyết định
công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ có hiệu lực,
Viện Chiến lược ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với tổ chức chủ trì chuyển
giao kết quả nghiên cứu tới các địa chỉ đã được phê duyệt;
b) Thủ trưởng các tổ chức nhận chuyển giao kết quả
nghiên cứu của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ có trách nhiệm phối hợp
với cá nhân chủ trì nhiệm vụ xây dựng Phiếu thông tin về ứng dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu 12 Thông tư 14/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (đã được sửa đổi, bổ sung), gửi về Viện Chiến lược ngân
hàng trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, trong 05 năm liên tiếp để tổng hợp báo
cáo Thống đốc (trừ trường hợp đã hoàn thành việc sử dụng, ứng dụng kết quả);
c) Kinh phí cho công tác chuyển giao, đánh giá việc
ứng dụng, sử dụng kết quả nghiên cứu từ nguồn kinh phí cấp cho hoạt động khoa học
và công nghệ ngành Ngân hàng theo kế hoạch và dự toán được lãnh đạo Ngân hàng
Nhà nước phê duyệt hàng năm.
Chương III
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
Điều 30. Nguyên tắc quản lý và
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
1. Việc quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở thực hiện theo quy định tại Chương này. Trường hợp Chương
này không quy định thì áp dụng các quy định tương ứng tại Chương II Thông tư
này.
2. Các biểu mẫu đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở áp dụng biểu mẫu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 31. Yêu cầu đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở phải đáp ứng
đồng thời các yêu cầu sau:
1. Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ của
cơ sở và kết quả nghiên cứu có khả năng ứng dụng trong việc xử lý công việc
chuyên môn của đơn vị thực hiện.
2. Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước được phê duyệt trong thời hạn 5
năm tính đến thời điểm đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu. Trường hợp có nội dung
trùng lặp thì phải chứng minh được tính cần thiết của việc tiếp tục nghiên cứu.
3. Đến thời điểm làm thủ tục nghiệm thu phải có ít
nhất 01 bài viết về các nội dung liên quan đến chủ đề nghiên cứu đăng trên kỷ yếu
Hội thảo khoa học hoặc 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc
được đăng trên Cổng thông tin khoa học và công nghệ ngành Ngân hàng.
Điều 32. Cá nhân chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
1. Cá nhân đủ điều kiện theo quy định tại Điều 33 Thông tư này có thể đăng ký chủ trì các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở.
2. Hằng năm, Viện Chiến lược ngân hàng trình Thống
đốc phê duyệt số lượng và cơ cấu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
do các cá nhân thuộc Viện Chiến lược ngân hàng và các tổ chức, cá nhân khác dự
kiến chủ trì nhiệm vụ.
Điều 33. Điều kiện tham gia
tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ
sở
Cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu dưới đây và không thuộc đối
tượng tại điểm đ khoản 2 Điều 15 Thông tư này:
1. Có trình độ đại học trở lên.
2. Có ít nhất 02 năm công tác trong lĩnh vực liên
quan đến nội dung nghiên cứu tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
3. Là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng
thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
4. Có khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và đảm bảo
đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở.
Điều 34. Căn cứ để xây dựng đề
xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
1. Định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng
năm của ngành Ngân hàng.
2. Yêu cầu của công tác tham mưu quản lý nhà nước,
hoạt động nghiên cứu và chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
3. Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật,
các đề án thuộc các lĩnh vực quản lý của Ngân hàng Nhà nước do đơn vị đề xuất
xây dựng.
4. Các vấn đề khoa học cần nghiên cứu tạo tiền đề
cho đề xuất các nhiệm vụ cấp bộ hoặc phục vụ trực tiếp cho triển khai hoạt động
của đơn vị.
Điều 35. Đề xuất nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở
Các cá nhân gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở thông qua tổ chức của mình theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Các tổ chức có nhiệm vụ
rà soát, lựa chọn, tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của
các cá nhân thuộc tổ chức của mình và gửi về Viện Chiến lược ngân hàng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 36. Xác định và phê duyệt
danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp cơ sở
1. Xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đặt hàng cấp cơ sở
a) Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng ký quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
b) Cơ cấu, nhiệm vụ, phương thức và nội dung làm việc
của Hội đồng thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đặt hàng cấp cơ sở:
Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng phê duyệt
danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp cơ sở trên cơ sở phê duyệt
của Thống đốc về số lượng và cơ cấu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
và ý kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở.
Điều 37. Tuyển chọn hoặc giao
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
1. Sau khi phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đặt hàng cấp cơ sở, Viện Chiến lược ngân hàng gửi thông báo đến các tổ
chức đủ điều kiện đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp. Tổ chức đăng
ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thông báo cho cá nhân thuộc
đơn vị mình.
2. Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng thành lập
Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở. Hội đồng có từ 05 đến 07 thành viên bao gồm đại diện tổ chức
đề xuất, nhà khoa học, nhà quản lý có năng lực và chuyên môn phù hợp với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, đánh giá các
hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 19 Thông
tư này.
Điều 38. Tổ thẩm định kinh phí
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
1. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở do Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng thành lập.
2. Thành phần Tổ thẩm định, nguyên tắc làm việc,
trách nhiệm của Tổ thẩm định và hồ sơ phiên họp thẩm định được thực hiện theo
quy định tại Điều 20 Thông tư này.
Điều 39. Phê duyệt nhiệm vụ,
ký hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở
1. Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng phê duyệt
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, ký hợp đồng với tổ chức, cá
nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
2. Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng quyết định
việc điều chỉnh thời gian thực hiện, cá nhân chủ trì, thành viên và kinh phí của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 40. Đánh giá, nghiệm thu,
xử lý kết quả nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
1. Chậm nhất đến ngày kết thúc thời hạn nghiên cứu
được ghi trong hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cá
nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở nộp sản phẩm nghiên cứu về
Viện Chiến lược ngân hàng để tiến hành tổ chức đánh giá, nghiệm thu.
2. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở do Viện trưởng Viện Chiến lược
ngân hàng thành lập và có nhiệm vụ xem xét, đánh giá, nghiệm thu nội dung và
các kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở theo quy định
tại Điều 26 Thông tư này.
3. Xử lý kết quả nghiệm thu:
a) Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
xếp loại “Đạt” trở lên:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày họp Hội đồng tư vấn
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở,
tổ chức, cá nhân chủ trì có trách nhiệm:
(i) Hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp cơ sở theo kết luận của Hội đồng;
(ii) Xây dựng Báo cáo hoàn thiện sản phẩm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở theo Mẫu số 10 tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Viện Chiến lược ngân hàng;
b) Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
xếp loại “Không đạt”:
Nếu nhiệm vụ chưa được gia hạn trong quá trình triển
khai thì được xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhưng không quá 02 tháng. Việc
đánh giá lần 2 được thực hiện theo quy định của Thông tư này nhưng không quá 01
lần đối với mỗi nhiệm vụ. Toàn bộ chi phí cho việc hoàn thiện các nội dung ghi
trong hợp đồng, đánh giá lại do cá nhân chủ nhiệm và tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ chịu trách nhiệm chi trả.
Viện Chiến lược ngân hàng căn cứ vào kết luận của Hội
đồng để xem xét thanh lý hợp đồng.
Điều 41. Công nhận, lưu giữ,
công bố kết quả và thanh lý hợp đồng
1. Hồ sơ công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở bao gồm:
a) Biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
b) Báo cáo về việc hoàn thiện sản phẩm khoa học và
công nghệ theo ý kiến Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
c) Báo cáo tổng hợp; báo cáo tóm tắt kết quả nghiên
cứu; báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ đánh giá nghiệm thu; file mềm (theo định
dạng MS Word và PDF lưu giữ đầy đủ sản các sản phẩm).
2. Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy
định tại khoản 1 Điều này, Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng xem xét, ra Quyết
định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
3. Lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở:
a) Sau khi đã được công nhận kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cá nhân chủ trì nhiệm vụ phải nộp lưu giữ
tại:
(i) Viện Chiến lược ngân hàng: 01 bộ;
(ii) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: 01 bộ (lưu giữ tại
văn thư đơn vị như các văn bản hành chính);
b) Hồ sơ lưu giữ bao gồm: Báo cáo tổng hợp; báo
cáo tóm tắt; file mềm (theo định dạng MS Word và PDF lưu giữ đầy đủ sản các sản
phẩm).
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, Viện Chiến
lược ngân hàng công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ
sở trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và Cổng thông tin khoa học
và công nghệ ngành Ngân hàng.
5. Thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở:
a) Khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ phải nộp báo cáo quyết toán cho Viện
Chiến lược ngân hàng;
b) Sau khi Quyết định công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có hiệu lực, Viện Chiến lược ngân hàng
thực hiện kiểm kê các tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở (nếu có);
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo
cáo quyết toán và kiểm kê tài sản quy định tại điểm a, điểm b khoản này, Viện
trưởng Viện Chiến lược ngân hàng ký thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 42. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Viện Chiến lược ngân hàng:
a) Tham mưu, giúp Thống đốc tổ chức quản lý việc thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong ngành Ngân hàng;
b) Báo cáo Thống đốc kết quả tuyển chọn hoặc giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trước
khi phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
c) Quản lý Cổng thông tin khoa học và công nghệ
ngành Ngân hàng, cập nhật cơ sở dữ liệu kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước, thực hiện các quy định về công bố thông
tin kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành;
d) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chủ trì việc giải
ngân, thanh quyết toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đúng quy định;
đ) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính - Kế toán kiểm
tra việc giải ngân, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ khi có yêu cầu.
2. Vụ Tài chính - Kế toán:
a) Tham mưu cho Thống đốc ban hành các quy định hoặc
hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Thực hiện nhiệm vụ của đơn vị dự toán cấp I theo
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước đối với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Thực hiện quản lý tài chính theo thẩm quyền đối
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng nguồn kinh phí khoán của Ngân
hàng Nhà nước.
3. Các đơn vị khác:
a) Phối hợp với Viện Chiến lược ngân hàng xây dựng
Định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm của ngành Ngân hàng;
b) Nghiên cứu, phát hiện, đề xuất nhiệm vụ khoa học
và công nghệ;
c) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được Thống đốc giao chủ trì;
d) Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về hoạt động
khoa học và công nghệ, tham gia góp ý đối với các vấn đề về khoa học và công
nghệ trong lĩnh vực chuyên môn theo chức năng và nhiệm vụ của đơn vị;
đ) Tổ chức ứng dụng vào thực tiễn đối kết quả nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu: (i) do Thống đốc giao làm tổ chức
chủ trì, hoặc (ii) do Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề nghị chuyển giao ứng dụng.
Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tạo điều kiện về nhân lực, thời gian và các điều
kiện khác để triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đồng thời kiểm tra,
giám sát và chấn chỉnh những sai sót làm ảnh hưởng đến mục tiêu, nội dung, tiến
độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao.
2. Chịu trách nhiệm về nội dung thuyết minh và dự
toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm đáp ứng được mục tiêu, tạo
ra được sản phẩm theo hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của kết
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Lựa chọn cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và
năng lực tổ chức thực hiện để chủ trì nhiệm vụ trong trường hợp giao nhiệm vụ
theo phương thức trực tiếp.
5. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, thực hiện đầy đủ trách nhiệm của bên nhận đặt hàng, giao nộp kết quả thực
hiện nhiệm vụ theo hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
6. Ký hợp đồng giao việc, hợp đồng thuê khoán
chuyên môn với các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (nếu cần). Thực hiện đầy đủ các cam kết trách nhiệm của
bên đặt hàng với cá nhân chủ trì và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
7. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và tạo điều kiện thuận
lợi để cá nhân chủ trì nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ theo đúng nội dung, tiến độ
trong hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, thuyết minh nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
8. Phối hợp với cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ tổng hợp báo cáo Thống đốc (qua Viện Chiến lược ngân hàng) về tình
hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ định kỳ và đột xuất. Tạo điều
kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý, kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ.
9. Sử dụng có hiệu quả kinh phí được cấp để thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đã ký; cấp đủ và đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết
trong hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho cá nhân chủ trì nhiệm
vụ và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung của nhiệm vụ; thực
hiện thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
10. Tổ chức đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ từ
kết quả của nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
11. Tổ chức quản lý, khai thác, chuyển giao các kết
quả của nhiệm vụ, được hưởng các quyền lợi và chịu trách nhiệm phân phối các lợi
ích từ các hoạt động trên theo quy định của pháp luật và hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
Điều 44. Trách nhiệm của cá
nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
giao, sử dụng kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và theo hợp đồng
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã ký kết.
2. Kiến nghị với tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ tạo điều kiện về thời gian và các hỗ trợ khác để thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
3. Lựa chọn các thành viên tham gia thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; ký hợp đồng giao việc, hợp đồng thuê khoán
chuyên môn với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài đơn vị (nếu cần) để triển
khai nội dung nghiên cứu theo đúng quy định hiện hành.
4. Báo cáo đúng thời hạn về nội dung, tiến độ thực
hiện, sản phẩm tạo ra và tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ với tổ chức chủ trì và Viện Chiến lược ngân hàng.
5. Báo cáo tài chính theo quy định hiện hành và chịu
trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu cho công tác thanh tra, kiểm tra và kiểm
toán khi có yêu cầu.
6. Chịu trách nhiệm về hồ sơ, chứng từ thu, chi
trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, việc sử dụng
kinh phí và hoàn trả kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong
các trường hợp bị đình chỉ hoạt động hoặc nghiệm thu ở mức “Không đạt” và bị
thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
7. Thực hiện đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ và quy định hiện hành về việc công bố, sử dụng, chuyển
giao kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 45. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 10 năm
2024 và thay thế Thông tư số 37/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc quy định về quản lý và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách
nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
2. Các hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đã ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tiếp tục thực hiện
theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Điều 46. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Viện trưởng
Viện Chiến lược ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các
tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Công báo;
- Lưu: VP, VCL, PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 8
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)
Mẫu số 01
|
Phiếu đề
xuất (dành cho các tổ chức và cá nhân ngoài Ngân hàng Nhà nước)
|
Mẫu số 02
|
Phiếu đề
xuất (dành cho các tổ chức và cá nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước)
|
Mẫu số 03
|
Tổng hợp
đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 04
|
Tổng hợp
của Viện Chiến lược Ngân hàng về đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm 20....
PHIẾU ĐỀ XUẤT
Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
Năm 20.........
1. Tên nhiệm
vụ KH&CN:
2. Hình thức
thực hiện (loại hình nhiệm vụ và cấp thực hiện):
3. Tính cấp
thiết và tính mới của nhiệm vụ (về mặt khoa học và về mặt thực tiễn)
4. Mục
tiêu của nhiệm vụ:
5. Các nội
dung chính và kết quả dự kiến:
6. Khả
năng và địa chỉ ứng dụng:
7. Dự kiến
hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến
thời gian thực hiện (thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc)
9. Thông tin
khác:
9.1. Xuất
xứ hình thành (nghiên cứu mới, kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác
giả, kế tiếp nghiên cứu của người khác)
9.2. Khả
năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN.
10. Thông tin cá
nhân đề xuất.
|
Tổ chức, cá nhân đề xuất
(Họ, tên và chữ ký, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Mẫu số 02
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
TÊN ĐƠN VỊ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
……., ngày tháng năm 20…..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT
Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
Năm 20………..
1. Tên nhiệm
vụ KH&CN:
2. Hình thức
thực hiện (loại hình nhiệm vụ và cấp thực hiện):
3. Tính cấp
thiết và tính mới của nhiệm vụ (về mặt khoa học và về mặt thực tiễn)
4. Mục
tiêu của nhiệm vụ:
5. Các nội
dung chính và kết quả dự kiến:
6. Khả
năng và địa chỉ ứng dụng:
7. Dự kiến
hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến
thời gian thực hiện (thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc)
9. Thông tin
khác:
9.1. Xuất
xứ hình thành (nghiên cứu mới, kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác
giả, kế tiếp nghiên cứu của người khác)
9.2. Khả
năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN.
10. Thông tin cá
nhân đề xuất
|
Tổ chức, cá nhân đề xuất
(Họ, tên và chữ ký, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Mẫu số 03
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
TÊN ĐƠN VỊ
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm 20….
|
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ NĂM 20....
TT
|
Tên nhiệm vụ KH&CN
|
Cá nhân đề xuất
|
Mục tiêu nghiên cứu
|
Các nội dung chính
|
Kết quả dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
VIỆN CHIẾN LƯỢC
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm 20….
|
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ NĂM 20....
TT
|
Tên nhiệm vụ KH&CN
|
Đơn vị đề xuất
|
Cá nhân đề xuất
|
Mục tiêu nghiên cứu
|
Các nội dung chính và kết quả dự kiến
|
Kiến nghị của Viện Chiến lược NH
|
A
|
Các nhiệm
vụ đề xuất thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Các nhiệm
vụ đề xuất không thực hiện
(Giải
thích rõ lý do đề xuất không thực hiện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
VIỆN TRƯỞNG
(Họ, tên, chữ ký)
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 8
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý và tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Mẫu số 01
|
Phiếu nhận
xét đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 02
|
Phiếu
đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 03
|
Biên bản
kiểm phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 04
|
Biên bản
họp Hội đồng cấp cơ sở tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
|
Mẫu số 05
|
Biên bản
họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 06
|
Tổng hợp
kết quả đánh giá của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 07
|
Tổng hợp
kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Mẫu số 08
|
Trình tự
phiên họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 01
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ NĂM 20....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
.............., ngày …… tháng …… năm 20.....
|
PHIẾU NHẬN XÉT
Đề xuất nhiệm vụ khoa học
và công nghệ năm 20....
I. PHẦN
THÔNG TIN CHUNG:
Họ và tên
thành viên Hội đồng: …………………………………………………
Chức danh
trong Hội đồng: ……………………………………………………
Tên nhiệm
vụ đề xuất:…………………………………………………………
II. PHẦN
NHẬN XÉT:
1. Về tính
cấp thiết của việc thực hiện nhiệm vụ đề xuất
(Ý nghĩa thực
tiễn, ý nghĩa khoa học của đề xuất)
……………………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………………….................................
2. Về khả
năng trùng lắp của nhiệm vụ đề xuất với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã
và đang thực hiện, khả năng trùng lắp của nhiệm vụ đề xuất với đề xuất của các
đơn vị/cá nhân khác
……………………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………………….................................
3. Tính hợp
lý của nội dung chính và các kết quả dự kiến của nhiệm vụ KH&CN đề xuất
……………………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………………….................................
4. Về khả
năng đóng góp của nhiệm vụ đề xuất cho hoạt động ngành ngân hàng
……………………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………………….................................
5. Khả
năng huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối
với dự án sản xuất thử nghiệm, dự án KH&CN)
………………………………………………………………………………..................................
………………………………………………………………………………..................................
III. KẾT
LUẬN
(Đề nghị
triển khai / không triển khai).
|
Thành viên Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ NĂM 20...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........., ngày …… tháng …… năm 20....
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Đề xuất nhiệm vụ khoa học
và công nghệ năm 20....
Tên nhiệm
vụ KH&CN đề xuất:
Họ và
tên thành viên hội đồng/chuyên gia:
Đánh giá của
thành viên Hội đồng/chuyên gia:
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm chuyên gia đánh giá
|
1
|
Tính cấp
thiết, tính mới của việc thực hiện nhiệm vụ
|
100
|
|
2
|
Khả năng
không trùng lắp của nhiệm vụ đề xuất với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đã và đang thực hiện
|
100
|
|
3
|
Tính hợp
lý của nội dung chính và các kết quả dự kiến của nhiệm vụ KH&CN đề xuất
|
100
|
|
4
|
Tính khả
thi và địa chỉ ứng dụng
|
100
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
(Ghi chú: đề
xuất nhiệm vụ KH&CN được đề nghị thực hiện khi đạt từ 200 điểm trở lên và
không có tiêu chí nào đạt dưới 50 điểm)
Kết luận
chung:
□ Đề nghị
thực hiện □ Đề nghị không thực hiện
□ Đề nghị
thực hiện với những thay đổi sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Thành viên Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ NĂM 20....
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày… tháng… năm 20…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Đánh giá đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ năm 20...........
Loại
hình nhiệm vụ KH&CN: ………………………………………………………………………………………..
Số thành
viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: …………………………..…………………………………………………..
Số TT
|
Tên nhiệm vụ đề xuất
|
Tổng hợp đánh giá theo các nội dung của các
thành viên Hội đồng
|
Nội dung 1
|
Nội dung 2
|
Nội dung 3
|
Nội dung 4
|
Kết luận chung
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Thực hiện
|
Không thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành
viên Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Trưởng
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 04
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ NĂM 20....
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............., ngày … tháng … năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CẤP
CƠ SỞ
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Năm 20…..
I. Những
thông tin chung
1. Quyết định
thành lập Hội đồng ……………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
2. Số lượng
các nhiệm vụ đề xuất:
...........................................................................
3. Địa điểm
và thời gian họp Hội đồng:
- Địa điểm:
................................................................................................................
- Thời
gian: ………….. ……………………………………...............................
4. Số thành
viên Hội đồng:
- Có mặt:
............người/ tổng số .............. thành viên.
- Vắng mặt:
... người, gồm các thành viên:
- Khách mời
tham dự họp Hội đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
....
|
.....
|
.......
|
II. Nội
dung làm việc của Hội đồng
Hội đồng
đã tiến hành họp theo quy định tại Thông tư số /TT-NHNN ngày
tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ KH&CN của NHNNVN. Nội dung làm việc bao gồm:
1. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm:
…………………………….….… -
Trưởng ban.
…………………………….……. -
thành viên,
2. Chủ tịch Hội đồng nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu của các
văn bản liên quan đến việc xác định nhiệm vụ KH&CN ngành ngân hàng năm
.........
3. Các thành viên Hội đồng xem xét, thảo luận, phân tích từng đề
xuất nhiệm vụ KH&CN của Ngân hàng Nhà nước năm 20...... dựa trên các tiêu
chí sau:
- Tính cấp
thiết của đề tài, dự án (sự phù hợp với các mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ phát triển
của ngành….);
- Tầm quan
trọng của đề tài, dự án (trực tiếp hoặc góp phần quan trọng giải quyết những vấn
đề cấp bách của ngành, có khả năng tác động, ảnh hưởng lâu dài tới hoạt động của
ngành; tính mới, tính tiên tiến về phương pháp nghiên cứu KH&CN…….);
- Khả năng
không trùng lắp của đề tài, dự án;
- Đánh giá khả
năng triển khai ứng dụng vào thực tiễn của đề tài, dự án (đáp ứng yêu cầu lý luận
và thực tiễn, sự phù về thời gian nghiên cứu, về kinh phí và các điều kiện về
nguồn lực để nghiên cứu….)
4. Các thành viên Hội đồng tiến hành bỏ phiếu đánh giá đề xuất nhiệm
vụ KH&CN.
5. Hội đồng thảo luận việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện tên nhiệm
vụ đề xuất và các nhiệm vụ nghiên cứu chính; đưa ra các tiêu chí lựa chọn cơ
quan, đơn vị và các nhân chủ trì thực hiện; kiến nghị về phương thức thực hiện (tuyển
chọn hoặc giao trực tiếp) đối với nhiệm vụ đề xuất.
III/ KẾT
QUẢ LỰA CHỌN NHIỆM VỤ ĐỀ XUẤT
Căn cứ vào
kết quả kiểm phiếu của Hội đồng và thảo luận việc chỉnh sửa, bổ sung và hoàn
thiện tên gọi và các mục của nhiệm vụ, phương thức thực hiện (tuyển chọn, giao
trực tiếp nhiệm vụ), thảo luận thứ tự ưu tiên trong danh mục, Hội đồng thông
qua biên bản làm việc với kết quả đính kèm.
Cuộc họp kết
thúc vào …………………………………….................................................
........................................................................................................................................
THƯ
KÝ HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
Mẫu số 05
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ NĂM 20....
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............., ngày … tháng … năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Năm 20…..
I/ Những
thông tin chung
1. Quyết định
thành lập Hội đồng
.......................................................................................
............................................................................................................................................
2. Số lượng
các nhiệm vụ đề xuất:
..................................................................
3. Địa điểm
và thời gian họp Hội đồng:
- Địa điểm:
.........................................................................................................................
- Thời
gian: ………….. ……………………………………...............................
4. Số
thành viên Hội đồng:
- Có mặt:
............người/ tổng số .............. thành viên.
- Vắng mặt:
... người, gồm các thành viên:
- Khách mời
tham dự họp Hội đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
4.
|
|
|
5.
|
|
|
6.
|
|
|
....
|
.....
|
.......
|
II/ Nội
dung làm việc của Hội đồng
Hội đồng đã
tiến hành họp theo quy định tại Thông tư số /TT-NHNN ngày
tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản
lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN của NHNNVN. Nội dung làm việc
bao gồm:
1. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm:
…………………………….….… -
Trưởng ban.
…………………………….……. -
thành viên,
2. Chủ tịch Hội đồng nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu của các
văn bản liên quan đến việc xác định nhiệm vụ KH&CN ngành ngân hàng năm
.........
3. Các thành viên Hội đồng xem xét, thảo luận, phân tích từng đề
xuất nhiệm vụ KH&CN của Ngân hàng Nhà nước năm 20...... dựa trên các tiêu
chí sau:
- Tính cấp
thiết của đề tài, dự án (sự phù hợp với các mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ phát triển
của ngành….);
- Tầm quan
trọng của đề tài, dự án (trực tiếp hoặc góp phần quan trọng giải quyết những vấn
đề cấp bách của ngành, có khả năng tác động, ảnh hưởng lâu dài tới hoạt động của
ngành; tính mới, tính tiên tiến về phương pháp nghiên cứu KH&CN…….);
- Khả năng
không trùng lắp của đề tài, dự án;
- Đánh giá khả
năng triển khai ứng dụng vào thực tiễn của đề tài, dự án (đáp ứng yêu cầu lý luận
và thực tiễn, sự phù về thời gian nghiên cứu, về kinh phí và các điều kiện về
nguồn lực để nghiên cứu….)
4. Các thành viên Hội đồng tiến hành bỏ phiếu đánh giá đề xuất nhiệm
vụ KH&CN.
5. Hội đồng thảo luận việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện tên nhiệm
vụ đề xuất và các nhiệm vụ nghiên cứu chính; đưa ra các tiêu chí lựa chọn cơ
quan, đơn vị và các nhân chủ trì thực hiện; kiến nghị về phương thức thực hiện
(tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) đối với nhiệm vụ đề xuất.
III/ KẾT
QUẢ LỰA CHỌN NHIỆM VỤ ĐỀ XUẤT
Căn cứ vào
kết quả kiểm phiếu của Hội đồng và thảo luận việc chỉnh sửa, bổ sung và hoàn
thiện tên gọi và các mục của nhiệm vụ, phương thức thực hiện (tuyển chọn, giao
trực tiếp nhiệm vụ), thảo luận thứ tự ưu tiên trong danh mục, Hội đồng thông
qua biên bản làm việc với kết quả theo Mẫu số 06, 07 Phụ lục II đính kèm.
Cuộc họp kết
thúc vào …………………………………….................................................
........................................................................................................................................
THƯ
KÝ HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
Mẫu số 06
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN
I. Đề
xuất “đề nghị thực hiện”
TT
|
Tên đề xuất đặt hàng
|
Kết quả đánh giá của
hội đồng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
II. Đề
xuất đề nghị “không thực hiện”
TT
|
Tên đề xuất
|
Tóm tắt lý do đề nghị “không thực hiện”
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
Thư ký khoa học
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 07
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN
ĐỐI VỚI NHIỆM
VỤ ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN
(Xếp theo thứ tự ưu tiên)
TT
|
Tên nhiệm vụ đề xuất đặt hàng
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Phương thức tổ chức
thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
Thư ký khoa học
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 08
TRÌNH TỰ PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1) Thư ký Hội
đồng công bố quyết định thành lập Hội đồng;
2) Chủ tịch
Hội đồng điều hành phiên họp. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch
Hội đồng điều hành phiên họp;
3) Các thành viên
Hội đồng thảo luận về từng nhiệm vụ đề xuất với các tiêu chí sau: tính cấp
thiết, tính mới, khả năng không trùng lặp, tính khả thi và khả năng ứng dụng,
khả năng huy động nguồn lực ngoài ngân sách (nếu có);
4) Các thành viên
Hội đồng đánh giá các đề xuất và bỏ phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa
học và công nghệ theo Mẫu số 02 của Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đề
nghị “thực hiện” hoặc “thực hiện với một số điều chỉnh” khi tất cả các nội dung
trong Phiếu đánh giá được đánh giá đạt yêu cầu;
5) Hội đồng
cử Ban kiểm phiếu gồm hai thành viên thuộc Hội đồng để giúp Hội đồng tổng hợp kết
quả kiểm phiếu theo Mẫu số 03 của Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đưa vào
danh mục đề xuất thực hiện nếu có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt kiến
nghị “thực hiện”;
6) Đối với
các nhiệm vụ được đề xuất thực hiện, Hội đồng thảo luận cụ thể để thống nhất về
tên nhiệm vụ, định hướng mục tiêu, sản phẩm dự kiến, phương thức thực hiện và sắp
xếp theo thứ tự ưu tiên trong danh mục nhiệm vụ đề xuất đặt hàng;
7) Kết quả
đánh giá, tư vấn xác định nhiệm vụ được ghi vào Biên bản họp Hội đồng theo Mẫu số 05, 06,
07 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 8
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý và tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Mẫu số 01
|
Đơn đăng ký thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 02
|
Thuyết
minh nhiệm vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 03
|
Tóm tắt
hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 04
|
Lý lịch
khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia nghiên
cứu chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 05
|
Lý lịch
khoa học của chuyên gia trong nước
|
Mẫu số 06
|
Lý lịch
khoa học của chuyên gia nước ngoài
|
Mẫu số 07
|
Văn bản
xác nhận về sự đồng ý của tổ chức và cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 08
|
Kết quả
tra cứu thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 09
|
Biên bản
mở hồ sơ
|
Mẫu số 10
|
Phiếu nhận
xét
|
Mẫu số 11
|
Phiếu
đánh giá
|
Mẫu số 12
|
Biên bản
kiểm phiếu
|
Mẫu số 13
|
Biên bản
Hội đồng
|
Mẫu số 14
|
Báo cáo hoàn
thiện hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 15
|
Biên bản
thẩm định kinh phí
|
Mẫu số 16
|
Trình tự
phiên họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
|
Mẫu số 17
|
Trình tự
phiên họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện nhiệm vụ
KH&CN năm ……
Kính gửi: Viện Chiến lược ngân hàng
Căn cứ
thông báo của Viện Chiến lược ngân hàng về việc tuyển chọn hoặc giao trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước năm …….., chúng
tôi:
a) (Tên, địa
chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ)
b) (Họ
và tên, học vị, chức vụ, địa chỉ cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ) đăng ký
thực hiện nhiệm vụ KH&CN:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
Hồ sơ
đăng ký thực hiện nhiệm vụ gồm:
1. Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có).
2. Đơn đăng ký thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
3. Thuyết
minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
4. Tóm tắt
hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ;
5. Lý lịch
khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì và các thành viên tham gia (có xác nhận
của tổ chức);
6. Văn bản
xác nhận tham gia của tổ chức và cá nhân phối hợp nghiên cứu.
7. Văn bản
chứng minh năng lực về nhân lực khoa học và công nghệ, trang thiết bị của đơn vị
phối hợp và khả năng huy động vốn thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
8. Báo giá thiết
bị, nguyên vật liệu cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ;
9. Kết quả
tra cứu thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan (nếu có).
Chúng tôi xin cam
đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin kê khai
trong hồ sơ này.
CÁ NHÂN
(đăng ký chủ trì nhiệm vụ)
(Họ, tên và chữ ký)
|
................., ngày ……tháng …… năm ………
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Họ tên và chữ ký của thủ trưởng, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
THUYẾT MINH
Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1
|
Tên nhiệm
vụ:…………………………………………………………………….…….
Mã số:
………………………………………………………………………………….
|
2
|
Thuộc
Chương trình (Ghi rõ tên chương trình, nếu có): ……………………………….
Mã số:……………………………………………………………………………………
|
3
|
Loại
nhiệm vụ: (Tuyển chọn hoặc giao trực tiếp)
…………………………………………………………………………………………….
|
4
|
Thời
gian thực hiện: từ tháng……. /năm ………. đến tháng ……. /năm ………….
|
5
|
Kinh phí thực
hiện:
Ghi số lượng
kinh phí: ………..… (triệu đồng), trong đó:
- Nguồn
ngân sách sự nghiệp khoa học: …………………………………………..
- Nguồn
khác: ……………………………………………………………………..
|
6
|
Cá nhân chủ
trì nhiệm vụ:
|
Họ và tên:..............................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ............................................... Nam/ Nữ:
.........................................
Học hàm,
học vị:
...................................................................................................................
Chức
danh khoa học: ................................................Chức vụ:..............................................
Điện thoại
của tổ chức: ....................... Mobile: ......................
E-mail:
...................................................................
Tên tổ
chức đang công
tác:.....................................................................................................
Địa chỉ
tổ chức:......................................................................................................................
................................................................................................................................................
Địa chỉ
nhà riêng:
.....................................................................................................................
..................................................................................................................................................
|
7
|
Thư ký nhiệm
vụ:
|
Họ và
tên:..............................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ....................................... Nam/ Nữ:
………....................................
Học hàm,
học vị:
...................................................................................................................
Chức
danh khoa học: ..................................... Chức vụ:
.......................................................
Điện thoại
của tổ chức: ...................... Mobile: ..........................
E-mail:
......................................................
Tên tổ
chức đang công tác:
...................................................................................................
Địa chỉ
tổ chức:
....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ
nhà riêng:
................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
8
|
Tổ chức
chủ trì nhiệm vụ:1
|
Tên tổ chức:…………………………………..
...................................................................
Điện thoại:
................................................ Fax:
..........................................................................
E-mail:
.........................................................................................................................................
Website:
......................................................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................................
Họ và
tên thủ trưởng tổ chức:
....................................................................................................
Số tài
khoản: (nếu
có)..................................................................................................................
Ngân hàng: ..................................................................................................................................
Cơ quan chủ
quản:
......................................................................................................
|
9
|
Các tổ
chức phối hợp thực hiện chính:
|
1. Tổ
chức 1:
…...................................................................................................................
Cơ quan chủ
quản ..............................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
..............................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Họ và
tên thủ trưởng tổ chức:
................................................................................................
Số tài
khoản:
..........................................................................................................................
Ngân hàng: ............................................................................................................................
2. Tổ
chức 2:
......................................................................................................................
Cơ quan chủ
quản
..............................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
..............................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Họ và
tên thủ trưởng tổ chức:
................................................................................................
Số tài
khoản:
..........................................................................................................................
Ngân hàng: ............................................................................................................................
|
10
|
Các cán bộ
thực hiện nhiệm vụ:
|
(Ghi những
người thực hiện những nội dung của nhiệm vụ, không quá 10 người bao gồm cá
nhân chủ trì và thư ký nhiệm vụ)
|
TT
|
Họ và tên, học hàm học vị
|
Tổ chức công tác
|
Địa chỉ liên hệ
|
Nội dung công việc tham gia
|
Thời gian làm việc cho nhiệm vụ
(Số tháng quy đổi2)
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
|
|
|
|
8.
|
|
|
|
|
|
9.
|
|
|
|
|
|
10.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC
TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
11
|
Mục
tiêu: (phát triển và cụ thể hoá định hướng mục tiêu theo đặt hàng)
|
..........................................................................................................................................
.............
....................................................................................................................................................
..
......................................................................................................................................
.................
|
12
|
Tình trạng
nhiệm vụ:
□ Mới
□ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả
□ Kế tiếp
nghiên cứu của người khác
|
13
|
Tổng
quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu
của nhiệm vụ:
|
13.1. Tổng
quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ
(Mô tả,
phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công
trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu
mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ)
....................................................................................................................................................
...
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
|
13.2. Luận
giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của nhiệm vụ
...................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
..............
.................................................................................................................................
..................
................................................................................................................................
...................
|
14
|
Liệt
kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có
liên quan đến nhiệm vụ đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan:
|
(tên công
trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được
trích dẫn)
...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................
.............................................................................................................................
.....................
................................................................................................................................
..................
|
15
|
Nội
dung nghiên cứu và đề cương nghiên cứu của nhiệm vụ:
|
(xác định
các nội dung nghiên cứu rõ ràng, có tính hệ thống, logic, phù hợp cần thực hiện
để đạt được mục tiêu đề ra, ghi rõ các chuyên đề nghiên cứu cần thực hiện
trong từng nội dung).
Nội dung
1: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Nội dung
2:…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Nội dung
3: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Nội dung
4:…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Đề cương
chi tiết
(kết
cấu đề cương chi tiết, bao gồm các chương và nội dung chính của từng chương)
|
16
|
Các hoạt
động phục vụ nội dung nghiên cứu:
|
(giải
trình các hoạt động cần thiết dưới đây phục vụ cho nội dung nghiên cứu của
nhiệm vụ)
- Sưu tầm/
dịch tài liệu phục vụ nghiên cứu (các tài liệu chính)
- Hội thảo/
toạ đàm khoa học (số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu)
- Khảo
sát/ điều tra thực tế trong nước (quy mô, địa bàn, mục đích/ yêu cầu, nội
dung, phương pháp)
- Khảo
sát nước ngoài (quy mô, mục đích/ yêu cầu, đối tác, nội dung)
|
17
|
Cách tiếp
cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
|
(Làm rõ cách
tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật dự kiến sử
dụng gắn với từng nội dung chính của nhiệm vụ; so sánh với các phương pháp giải
quyết tương tự và phân tích để làm rõ tính ưu việt của phương pháp sử dụng)
Cách tiếp
cận:
………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Phương
pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
|
18
|
Phương án phối
hợp với các tổ chức nghiên cứu trong nước:
|
[Trình bày
rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính và nội dung công
việc tham gia trong nhiệm vụ; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính - nếu
có]
.................................................................................................................................................
|
19
|
Phương án hợp
tác quốc tế: (nếu có)
|
(Trình bày
rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối
với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ nhiệm
vụ; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp
tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của nhiệm vụ)
...................................................................................................................................................
|
20
|
Kế hoạch
thực hiện:
|
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực
hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả phải đạt
|
Thời gian (bắt đầu, kết thúc)
|
Cá nhân, tổ chức thực hiện*
|
Dự kiến kinh phí
|
1
|
Nội
dung 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc
1
|
|
|
|
|
|
- Công việc
2
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
2
|
Nội
dung 2
|
|
|
|
|
|
- Công việc
1
|
|
|
|
|
|
- Công việc
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ
ghi những cá nhân có tên tại Mục 10
III. SẢN
PHẨM CỦA NHIỆM VỤ
21
|
Sản
phẩm chính của nhiệm vụ và yêu cầu chất lượng cần đạt: (liệt kê
theo dạng sản phẩm)
|
21.1 Dạng
I: Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu,
báo cáo tóm tắt, báo cáo kiến nghị); kết quả dự báo; mô hình; quy trình;
phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản
phẩm khác.
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm )
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.2 Dạng
II: Bài báo; sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác
|
STT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Dự kiến nơi công bố (Tạp chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Lợi
ích của nhiệm vụ, khả năng ứng dụng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên
cứu:
|
22.1 Lợi
ích của nhiệm vụ:
a) Tác động
đến xã hội (đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc
có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với ngành,
lĩnh vực khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các
công trình công bố ở trong và ngoài nước).
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Nâng cao
năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện
nhiệm vụ, đào tạo trên đại học (số người được đào tạo thạc sỹ - tiến sỹ,
chuyên ngành đào tạo)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
22.2 Phương
thức chuyển giao kết quả nghiên cứu:
(Nêu rõ tên
kết quả nghiên cứu; cơ quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ
quan/ tổ chức ứng dụng; tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả
nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. NHU CẦU
KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Đơn vị tính: Triệu đồng
23
|
Kinh phí thực
hiện nhiệm vụ phân theo các khoản chi:
|
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động (khoa học, phổ thông)
|
Mua tài liệu
|
Chi phí khảo sát
|
Chi phí hội thảo, tọa đàm
|
Chi khác
|
|
Tổng
kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách SNKH:
- Năm thứ
nhất:
- Năm thứ
hai:
.........
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn
khác
(vốn huy động, ...)
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
|
.................,
Ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ tên và chữ ký của thủ trưởng tổ chức chủ trì
nhiệm vụ KH&CN, đóng dấu)
|
______________________________
1 Cá nhân trực tiếp đăng ký thực hiện nhiệm vụ không phải kê khai
mục này
2 Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi ngày
làm việc gồm 8 tiếng.
Mẫu số 03
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG
KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
1. Tên tổ
chức: …………………………………………………………………
Năm thành lập:
…………………………………………………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………………………Fax: ………………………....
E-mail:
…………………………………………………………………………
|
2. Chức
năng, nhiệm vụ và các hoạt động khoa học của tổ chức chủ trì:
………………………………………………………………………………….................................
…………………………………………………………………………………................................
…………………………………………………………………………………................................
…………………………………………………………………………………................................
…………………………………………………………………………………................................
…………………………………………………………………………………................................
…………………………………………………………………………………................................
…………………………………………………………………………………................................
…………………………………………………………………………………................................
|
3. Số
cán bộ nghiên cứu hiện có liên quan đến nhiệm vụ đăng ký chủ trì nghiên cứu:
Tổng số
cán bộ: ……………………………….., trong đó:
STT
|
Trình độ cán bộ
|
Tổng số
|
Số tham gia thực hiện nhiệm vụ đăng ký
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
4. Kinh nghiệm
và thành tựu nghiên cứu trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ đăng ký của
các cán bộ đã nêu ở mục 3 (Kể tên các công trình đã tham gia, số năm kinh
nghiệm,…)
|
STT
|
Họ và tên
(học hàm, học vị cụ thể nếu có)
|
Kinh nghiệm và thành tích khoa học liên quan đến
nhiệm vụ trong 5 năm gần đây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Khả
năng huy động các nguồn vốn khác cho việc thực hiện nhiệm vụ (văn bản chứng
minh kèm theo).
…………………………………………………………………………………......................................
………………………………………………………………………………….....................................
|
|
................., ngày ... tháng .... năm ...
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ tên và chữ ký của thủ trưởng tổ chức, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ
TRÌ NHIỆM VỤ
ĐĂNG KÝ THƯ KÝ
NHIỆM VỤ
ĐĂNG KÝ THAM
GIA THỰC HIỆN CHÍNH NHIỆM VỤ
|
□
□
□
|
1. Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
|
2. Năm sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .3. Nam/Nữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……
|
4. Học hàm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Năm được phong học hàm: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Học vị:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm đạt học vị:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
5. Chức danh nghiên cứu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chức vụ:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
6. Địa chỉ nhà riêng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
|
7. Điện thoại: CQ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .;
Mobile: . . . . . . . . . . . . . .
E-mail: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
8. Cơ quan đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu của cá nhân
đăng ký thực hiện nhiệm vụ:
- Tên cơ quan:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện
thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ
cơ quan: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
9. Quá trình
đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
10. Quá
trình công tác3
|
Thời gian
(Từ năm ... đến năm...)
|
Vị trí công tác
|
Tên tổ chức công tác
|
Địa chỉ tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Các công
trình khoa học đã công bố
(liệt kê
các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu liên quan đến nhiệm vụ đã
công bố trong 5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên công trình
(bài báo, công trình...)
|
Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
Tác giả hoặc đồng tác giả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
12. Các nhiệm
vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu
của nhiệm vụ (nếu có)
|
Tên nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian thực hiện
(ngày, tháng, năm theo Hợp đồng ký kết)
|
Tình trạng nhiệm vụ
(thời điểm nghiệm thu, kết quả đạt được)
|
Cấp quản lý
(cấp quốc gia/ ngành/ cơ sở/ khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Thời gian
(ngày, tháng, năm theo Hợp đồng ký kết)
|
Tình trạng nhiệm vụ
(thời điểm nghiệm thu, kết quả đạt được)
|
Cấp quản lý
(cấp quốc gia/ ngành/ cơ sở/ khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số
công trình được áp dụng trong thực tiễn liên quan đến nhiệm vụ (nếu có)
|
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời gian áp dụng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
14. Giải
thưởng về khoa học liên quan đến nhiệm vụ (nếu có)
|
TT
|
Hình thức và nội dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Thành tựu
hoạt động khoa học khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC4
(cơ quan quản lý trực tiếp của cá nhân)
(Họ tên và chữ ký của thủ trưởng tổ chức, đóng dấu
(nếu có))
|
................,
ngày ..... tháng .... năm ...
CÁ NHÂN
(đăng ký chủ trì, thư ký hoặc tham gia thực hiện chính nhiệm vụ)
(Họ tên và chữ ký)
|
______________________________
3 Nêu những tổ chức khoa học đã và đang công tác của các nhân (kể
cả kiêm nhiệm).
4 Ghi chú: đối với cá nhân đã nghỉ hưu không phải có phần xác nhận
của tổ chức
Mẫu số 05
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CHUYÊN GIA
TRONG NƯỚC
1. Họ
và tên:
|
2. Năm
sinh:
3. Nam/Nữ:
|
4. Học
hàm:
Năm được phong:
Học
vị:
Năm đạt học vị:
|
5. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
Công nghệ
thông tin □
|
Công nghệ
tự động hóa □
|
Công nghệ
vật liệu mới □
|
Công nghệ
sinh học □
|
Lĩnh vực
khác
□
|
|
6. Chức
danh nghiên cứu:
Chức vụ hiện nay:
|
7. Địa
chỉ liên lạc:
|
Địa
chỉ:
Điện
thoại:
Email:
|
8. Đơn vị
công tác, nơi làm việc của cá nhân:
|
Tên đơn
vị:
Tên người
đứng đầu:
Địa
chỉ:
Điện
thoại:
;Fax:
;Website:
|
9. Quá trình
đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên ngành
|
Năm tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Trình độ
ngoại ngữ (mỗi mục đề nghị ghi rõ mức độ: Tốt/Khá/TB)
|
TT
|
Tên ngoại ngữ
|
Nghe
|
Nói
|
Đọc
|
Viết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Kinh
nghiệm công tác
|
Thời gian
(từ năm ... đến năm...)
|
Vị trí công tác
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các kết
quả, công trình KH&CN nghiên cứu
|
Tên công trình
(bài báo, công trình...)
|
Tác giả hoặc đồng tác giả
|
Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng)
|
Lĩnh vực nghiên cứu
|
Năm công bố
|
Tạp chí
quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tạp chí
quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội nghị
quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Kinh
nghiệm giảng dạy tại các Viện, trường đại học
|
Thời gian
(từ năm…đến năm…)
|
Vị trí
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Giải
thưởng, bằng khen, kết quả đào tạo
|
TT
|
Hình thức và nội dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Kinh
nghiệm công tác tại cơ sở sản xuất
|
Thời gian
(từ năm ... đến năm...)
|
Vị trí công tác
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Các đề
tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây
|
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương trình (nếu có)
|
Tình trạng
(đã nghiệm thu-xếp loại, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Kinh
nghiệm về quản lý, đánh giá KH&CN (số lượng các Hội đồng tư
vấn, xét duyệt, nghiệm thu, đánh giá các chương trình, đề tài, dự án
KH&CN cấp Nhà nước trong và ngoài nước đã tham gia trong 5 năm gần đây)
|
TT
|
Hình thức Hội đồng
|
Số lần
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xác nhận
những thông tin được ghi ở trên là hoàn toàn chính xác.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC NƠI LÀM VIỆC
|
..........., ngày ....... tháng ....... năm 20...
KÝ TÊN
|
Mẫu số 06
CURRICULUM VITAE OF SCIENCE
1. Name:
|
2.
Birthday:
3. Male/Female:
|
4. Academic
Titles:
Years:
Degree:
Years:
|
5. Fields of
research:
|
Information
Technology □
|
Automation
Technology □
|
New Materials
Technology □
|
Biotechnology
□
|
Others
□
|
|
6. Title
research:
Current Position:
|
7. Contact
address:
|
Address:
Phone:
Email:
|
8.
Workplace:
|
Name:
Name of the
head:
Address:
Phone:
;Fax:
; Website:
|
9. Training
process
|
Level of framing
|
Place of training
|
Majors
|
Graduation years
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Foreign
language skills (Very good/good/normal)
|
No.
|
Languages
|
Listening
|
Speaking
|
Reading
|
Writing
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Work
experience
|
Period
(From year ...to year...)
|
Positions
|
Professional field
|
Workplace
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Research
results
|
Name of projects
(Article, journal...)
|
Author or coauthors
|
Place of publication (Journal posted)
|
Fields of research
|
Years
|
International
Journal
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
National
Journal
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
International
Conference
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Teaching
experience (at the Institute, the University..)
|
Name of projects
(Article, journal...)
|
Positions
|
Professional field
|
Workplace
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Awards,
results of training
|
No.
|
The form and content of the award
|
Years
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
15. Work experience
in manufacturing facility
|
Name of projects (Article, journal...)
|
Positions
|
Professional field
|
Workplace
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Topics,
projects and Science and Technology tasks (Last 5 years)
|
Name of projects, topics
|
Time
(Beginning - Ending)
|
Programs
|
Situation
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.
Experience management, evaluation of Science and Technology
|
No.
|
Councils
|
Number of times
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I certify that
the above information is true and correct.
|
…………, /date ….. /month …… /year...
SIGN
|
Xác nhận
của tổ chức, cơ quan thuê chuyên gia nước ngoài hoặc đơn vị quản lý trực tiếp
chuyên gia nước ngoài
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày … … tháng …….năm .........
VĂN BẢN XÁC NHẬN
Về sự đồng ý phối hợp thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Kính gửi: Viện Chiến lược Ngân hàng
1. Tên nhiệm
vụ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp:
Mã số:
2. Tổ
chức và cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ:
- Tên tổ chức
KH&CN đăng ký chủ trì nhiệm vụ:
- Họ tên,
học vị, chức vụ cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ:
3. Danh sách tổ
chức, cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện:
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Địa chỉ nơi làm việc
|
Điện thoại
|
Xác nhận tham gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung
công việc tham gia của tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện được thể hiện trong
thuyết minh nhiệm vụ (Phụ lục 3-TMNV).
Chúng tôi cam kết
sẽ hoàn thành tốt nhất và đúng thời hạn các nội dung công việc đã đăng ký tham
gia.
CÁ NHÂN
(đăng ký chủ trì nhiệm vụ)
(Họ, tên và chữ ký)
|
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký của thủ trưởng và đóng dấu)
|
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ)
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 08
KẾT QUẢ TRA CỨU THÔNG TIN
Về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên
quan
I. Thông tin về
nhiệm vụ KH&CN
1. Tổ chức
chủ trì:
2. Họ và
Tên cá nhân đăng ký chủ trì:
3. Tên nhiệm
vụ KH&CN:
4. Mục
tiêu:
5. Yêu cầu
các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
II. Kết
quả tra cứu về đề tài, dự án có liên quan đã và đang thực hiện
Số TT
|
Tên nhiệm vụ KH&CN
|
Năm bắt đầu - kết thúc
|
Mục tiêu
|
Kết quả đã (hoặc dự kiến) đạt được
|
Tên tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
….
|
……..
|
|
|
|
|
|
, ngày ... tháng... năm 20...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 09
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO
TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
……., ngày tháng năm 20…
|
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ
Đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
1. Tên nhiệm
vụ KH&CN:
2. Quyết định
thành lập Hội đồng số:
3. Địa điểm
và thời gian
……………………., ngày
……/ …./20...
4. Đại diện
các cơ quan và tổ chức liên quan tham gia mở hồ sơ
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức
|
Họ và tên đại biểu
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng
của các hồ sơ
- Tổng số
hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ KH&CN: …………hồ sơ.
- Số hồ sơ
được niêm phong kín đến thời điểm mở hồ sơ: …./…. (tổng số hồ sơ đăng ký).
- Tình trạng
của các hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp được thể hiện trong bảng sau:
TT
|
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn hoặc
giao trực tiếp
|
Tình trạng Hồ sơ
|
Nộp đúng hạn1
|
Tính đầy đủ của Hồ sơ đăng ký2
|
Các yêu cầu về tổ chức và cá nhân chủ trì
|
|
Đang chủ trì từ 02 nhiệm vụ (chưa nghiệm thu)
|
Nợ thu hồi DA SXTN, DA CGCN
|
Bị đình chỉ do sai phạm 6
|
Các nguyên nhân khác theo quy định tại Quy chế
quản lý nhiệm vụ KH&CN của NHNN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Như vậy, trong số………..hồ sơ đăng ký, có …. hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện để đưa
vào xem xét đánh giá, cụ thể như sau:
TT
|
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ
KH&CN5
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các bên thống
nhất và ký vào biên bản mở hồ sơ vào…………, ngày ..../……../20....
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NỘP HỒ SƠ
(Họ, tên và chữ ký)
|
ĐẠI DIỆN
VIỆN CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 10
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC
VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
……., ngày… … tháng… …năm… … …
|
PHIẾU NHẬN XÉT
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Họ
và tên thành viên Hội đồng:...............................................................................
Chức
danh trong Hội đồng:.........................................................................................
2. Tên nhiệm
vụ:.........................................................................................................
3. Tên tổ
chức/cá nhân đăng ký thực hiện nhiệm vụ:
Tên tổ chức:.................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ và
tên cá
nhân:........................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Ý kiến
đánh giá hồ sơ
4.1. Đánh giá
về mục tiêu nghiên cứu của nhiệm vụ [Định hướng mục tiêu theo đặt
hàng] (Mục tiêu của nhiệm vụ đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và cụ thể hóa định
hướng mục tiêu)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4.2. Tổng
quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ [Mục 13]
- Tình hình
nghiên cứu trong và ngoài nước.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Luận giải
sự cần thiết, cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của nhiệm vụ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4.3. Nội
dung, phương án tổ chức thực hiện [Mục 15, 16, 18, 19]
- Tính hệ
thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung nghiên cứu
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tính hợp
lý, khả thi của phương án tổ chức nghiên cứu
Mẫu số 11
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO
TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày…… tháng..…năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ Năm ...
1. Tên nhiệm
vụ:
|
|
2. Tên tổ
chức/cá nhân đăng ký thực hiện nhiệm vụ:
Tên tổ
chức:
Họ và
tên cá nhân:
|
Tiêu chí đánh giá
|
Chuyên giá đánh giá
|
Hệ số
|
Điểm
|
∑
|
Điểm tối đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
1. Mục
tiêu nghiên cứu của nhiệm vụ
|
□ □ □
□ □
|
1
|
|
|
4
|
- Mục tiêu
của nhiệm vụ đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải
nghiên cứu; cụ thể hóa định hướng mục tiêu
|
2. Tổng
quan tình hình nghiên cứu [Mục 13]
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
|
16
|
- Tình hình
nghiên cứu trong và ngoài nước.
|
- Luận
giải sự cần thiết, cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của nhiệm vụ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
3. Nội
dung, phương án tổ chức thực hiện [Mục 15, 16, 18, 19]
|
□ □ □ □ □
□ □ □
□ □
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
|
2
|
|
|
24
|
- Tính hệ
thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung nghiên cứu
|
- Tính hợp
lý, khả thi của phương án tổ chức nghiên cứu
|
2
|
- Phương án phối
hợp các tổ chức, cá nhân trong/ngoài nước
|
1
|
- Tính hợp
lý trong việc sử dụng kinh phí cho các nội dung nghiên cứu
|
1
|
4. Cách tiếp
cận và phương pháp nghiên cứu [Mục 17]
|
|
|
|
|
12
|
- Cách tiếp
cận nhiệm vụ với đối tượng nghiên cứu
|
□ □ □
□ □
□ □ □
□ □
|
1
|
|
|
|
- Phương pháp
nghiên cứu phù hợp với đối tượng nghiên cứu
|
2
|
5. Sản
phẩm, lợi ích của nhiệm vụ và phương án chuyển giao kết quả [Mục 21,
22]
|
□ □ □
□ □
□ □ □
□ □
|
3
|
|
|
20
|
- Sản phẩm
của nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu
|
- Tác động
tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá
nhân (bài báo trong nước/quốc tế, đào tạo sau đại học)
|
2
|
6. Năng lực
tổ chức và cá nhân
|
|
2
|
|
|
16
|
- Cơ quan chủ
trì nhiệm vụ và tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ.
|
□ □ □
□ □
□ □ □
□ □
|
- Năng lực
và thành tích nghiên cứu của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu.
|
2
|
7. Điểm ưu
tiên dành cho cá nhân đề xuất nhiệm vụ [Trên cơ sở đánh giá nội dung
Phiếu đề xuất kèm theo]
|
□ □ □
□ □
|
2
|
|
|
8
|
Ý kiến
đánh giá tổng hợp
|
|
|
|
|
100
|
Ghi chú: Điểm
đánh giá của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt;
3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến
nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
□ 1. Đề
nghị thực hiện
□ 2. Đề
nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây:
□ 3. Không thực
hiện
(Hồ sơ
trúng tuyển là hồ sơ có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Nhận
xét, kiến nghị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Thành viên Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO
TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày… tháng… năm 20…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm ...
Tên nhiệm
vụ:
|
|
Tên tổ
chức và cá nhân đăng ký thực hiện nhiệm vụ:
Tên tổ
chức:
Họ và
tên cá nhân:
|
1. Số
phiếu phát ra: □
|
2. Số
phiếu thu về: □
|
3. Số
phiếu hợp lệ: □
|
4. Số
phiếu không hợp lệ: □
|
TT
|
Ủy viên
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tổng số điểm
|
Tiêu chí 1
|
Tiêu chí 2
|
Tiêu chí 3
|
Tiêu chí 4
|
Tiêu chí 5
|
Tiêu chí 6
|
Tiêu chí 7
|
1
|
Ủy viên thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ủy viên thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ủy viên thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
Điểm trung bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Trưởng ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 13
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO
TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày… tháng… …năm 20… …
|
BIÊN BẢN
Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm
vụ KH&CN năm 20.....
I. Những
thông tin chung
Hội đồng
tuyển chọn, giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN của Ngân hàng Nhà nước được
thành lập theo Quyết định số ......../QĐ-NHNN ngày….. tháng……. Năm…… của Thống
đốc NHNN
1. Thời
gian họp:..........................................................................................................
2. Địa điểm:.................................................................................................................
3. Thành viên
tham dự: gồm các thành viên Hội đồng được chỉ định tại Quyết định số ……/QĐ-NHNN
ngày …/…/…. của Thống đốc NHNN.
Hội đồng
có mặt ……….thành viên;
Vắng mặt:…………….người,
gồm.................................................................................
Lý do vắng
mặt:...........................................................................................................
4. Khách mời
tham dự họp Hội đồng
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. Nội
dung làm việc của Hội đồng
1. Công bố
Quyết định của Thống đốc NHNN về việc thành lập Hội đồng tuyển chọn, giao trực
tiếp các nhiệm vụ KH&CN của Ngân hàng Nhà nước.
2. Chủ tịch
Hội đồng nêu mục tiêu, yêu cầu và nội dung chủ yếu của cuộc họp.
3. Hội đồng
thảo luận, đánh giá và chấm điểm các hồ sơ theo mẫu (Phụ lục 3-PĐG).
III. Bỏ
phiếu đánh giá
1. Hội đồng cử Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá từng hồ sơ đăng ký
Kết quả kiểm
phiếu đánh giá các hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
thực hiện nhiệm vụ KH&CN trong biên bản kiểm phiếu kèm theo.
3. Kết quả bỏ phiếu
Căn cứ kết
quả kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị tổ chức, cá nhân sau đây trúng tuyển thực hiện
các nhiệm vụ KH&CN:
STT
|
Tên nhiệm vụ KH&CN
|
Tổ chức, cá nhân trúng tuyển thực hiện nhiệm vụ
|
Kiến nghị về các nội dung cần sửa đổi
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Hội đồng
thông qua Biên bản cuộc họp và kết thúc vào……………..ngày ………..
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
Mẫu số 14
TÊN ĐƠN VỊ
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày……. tháng ……. năm 20 ……
|
BÁO CÁO
Về việc hoàn thiện hồ sơ
đăng ký thực hiện nhiệm vụ KH&CN năm………….
I. Những
thông tin chung
1. Tên nhiệm
vụ:
Mã số:
2. Tổ chức
chủ trì/Cá nhân chủ trì nhiệm vụ:
3. Chủ tịch
Hội đồng (ghi rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
II. Nội
dung đã thực hiện theo kết luận của Hội đồng :
1. Những nội
dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn
thiện theo ý kiến kết luận của Hội đồng)
2. Những vấn
đề bổ sung mới:
3. Những vấn
đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do):
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký Thủ trưởng đơn vị, đóng dấu)
|
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Ý kiến của Ủy viên phản biện 1
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
Ý kiến của Ủy viên phản biện 2:
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
Ý kiến của Chủ tịch Hội đồng:
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
Mẫu số 15
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do- Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày ........ tháng ....... năm 20.....
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
Nhiệm vụ Khoa học và công
nghệ
Căn cứ
Thông tư số /2024/TT-NHNN
ngày của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ của Ngân hàng Nhà nước;
Trên cơ sở
hồ sơ thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và hồ sơ đánh giá của Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN.
Tổ thẩm định
kinh phí nhiệm vụ KH&CN thành lập theo Quyết định số.... ngày.... của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước đã tiến hành thẩm định và lập biên bản thẩm định với những
nội dung sau:
A. Thông tin
chung
1. Tên nhiệm
vụ:
Mã số
2. Tổ
chức chủ trì:
3. Chủ
nhiệm nhiệm vụ:
4. Địa điểm
và thời gian họp
- Địa điểm:………………………………………………..
- Thời
gian:……giờ, ngày……..tháng……năm………….
5. Thành viên
tham gia Tổ thẩm định:
1/
…………………………………………
2/
…………………………………………
3/
…………………………………………
6. Đại
biểu tham dự:
B. Các ý kiến
của thành viên Tổ thẩm định:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
C. Kết
luận của Tổ thẩm định
1. Nội
dung chuyên môn:
1.1. Mục
tiêu chính của nhiệm vụ (Ghi cụ thể):
1.2 Các nội
dung nghiên cứu chính (Ghi tên của từng nội dung, tiến độ và thời gian thực
hiện):
1.3. Các hoạt
động khác phục vụ nội dung nghiên cứu:
a. Hội thảo
khoa học (số lượng và quy mô, địa điểm tổ chức):
b. Khảo
sát, công tác trong nước (Nội dung khảo sát, số đợt khảo sát, số người tham
gia, thời gian, địa điểm):
c. Hợp tác
quốc tế (Nội dung dự kiến hợp tác, số đoàn ra, đoàn vào, số người tham gia,
thời gian, địa điểm):
d. Thiết bị,
máy móc (thiết bị, máy móc cần mua: tên, số lượng):
1.4. Dạng
sản phẩm, yêu cầu kĩ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm (Ghi cụ thể
các sản phẩm chính):
1.5. Tiến
độ và thời gian thực hiện:…. tháng:
2. Về
kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng
kinh phí cần thiết: .................... triệu đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ
ngân sách nhà nước: .................................. triệu đồng
(Bằng
chữ: .......................................... triệu đồng)
+ Kinh phí từ
các nguồn khác: ........................................triệu đồng
2.2. Dự kiến
nội dung chi từ ngân sách nhà nước:
Đơn vị: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
Các khoản chi
|
Kinh phí NSNN
|
Ghi chú
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ
( %)
|
1
|
Trả công
lao động
|
|
|
|
2
|
Điều tra,
khảo sát, thu thập dữ liệu
|
|
|
|
3
|
Hợp tác
nghiên cứu
|
|
|
|
4
|
Chi tổ
chức hội thảo, tọa đàm
|
|
|
|
5
|
Chi khác:
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
D. Kiến
nghị (nếu có):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Biên bản
được lập lúc…….giờ, ngày ……tháng……năm…… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông
qua.
Đại diện
Vụ Tài chính - kế toán
|
Đại diện Hội đồng
|
Đại diện
Viện Chiến lược Ngân hàng
|
Mẫu số 16
TRÌNH TỰ PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN TUYỂN CHỌN HOẶC
GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1) Thư ký Hội
đồng đọc quyết định thành lập Hội đồng, biên bản mở hồ sơ, giới thiệu thành phần
Hội đồng và các đại biểu tham dự cuộc họp;
2) Chủ tịch
Hội đồng điều hành cuộc họp. Trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt, Phó Chủ tịch sẽ
điều hành cuộc họp;
3) Cá nhân đăng
ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình bày tóm tắt trước Hội
đồng về đề cương nghiên cứu, đề xuất phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối
cùng hoặc khoán chi từng phần, trả lời các câu hỏi của Hội đồng (nếu có). Sau
khi trình bày xong các cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không tiếp tục tham dự phiên họp của Hội đồng;
4) Đại diện
cơ quan dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có) phát biểu ý kiến về sự cần
thiết và những yêu cầu về kết quả nghiên cứu;
5) Các thành viên
của Hội đồng nhận xét, đánh giá từng hồ sơ và so sánh các hồ sơ đăng ký
tuyển chọn cùng một nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
6) Hội đồng
thảo luận, phản biện các ý kiến nhận xét giữa các thành viên Hội đồng (nếu có)
trước khi cho điểm độc lập vào phiếu đánh giá theo Mẫu
số 11 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
7) Hội đồng
cử Ban kiểm phiếu gồm hai thành viên thuộc Hội đồng để tổng hợp kết quả theo Mẫu số 12 của Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư này. Đối với hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, kết quả được tổng hợp
theo tổng số điểm trung bình từ cao xuống thấp;
8) Hội đồng
công bố công khai kết quả chấm điểm, đánh giá và thông qua biên bản làm việc của
Hội đồng theo Mẫu số 13 của Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này; kiến nghị danh sách các tổ chức, cá nhân trúng tuyển
hoặc giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Tổ chức,
cá nhân được Hội đồng đề nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có hồ sơ xếp hạng
với tổng số điểm trung bình cao nhất và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên. Trong
đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt cho điểm
không (điểm 0). Đối với các hồ sơ có điểm trung bình bằng nhau thì hồ sơ có điểm
cao hơn của Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp được ưu tiên
xếp hạng;
- Hội đồng
biểu quyết xác định kết quả phiên họp với các thông tin cơ bản:
(i) Tên tổ
chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm đề nghị trúng tuyển, giao trực tiếp;
(ii) Những
điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ của
hồ sơ được Hội đồng lựa chọn trúng tuyển hoặc giao trực tiếp.
Mẫu số 17
TRÌNH TỰ PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM
THU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1) Thư ký Hội
đồng công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu
tham dự;
2) Chủ tịch
Hội đồng chủ trì phiên họp của Hội đồng. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt,
Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp;
3) Chủ trì
phiên họp Hội đồng thống nhất và thông qua nội dung làm việc của Hội đồng theo
các quy định của Thông tư này; nêu những nội dung, yêu cầu chủ yếu đối với việc
đánh giá, nghiệm thu quy định tại Thông tư này;
4) Hội đồng
bầu ban kiểm phiếu gồm 02 thành viên thuộc Hội đồng để tổng hợp kết quả đánh
giá của các thành viên Hội đồng;
5) Chủ nhiệm
nhiệm vụ trình bày tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo về sản
phẩm khoa học và công nghệ và báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
6) Các thành viên
Hội đồng nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ về kết quả và các vấn đề
liên quan đến nhiệm vụ. Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân có liên quan trả lời
các câu hỏi của Hội đồng (nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của Hội đồng;
7) Các ủy
viên phản biện đọc nhận xét đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ; ủy viên thư ký
khoa học đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có); các thành viên Hội
đồng nêu ý kiến trao đổi về kết quả nhiệm vụ;
8) Các thành viên
Hội đồng đánh giá xếp loại nhiệm vụ theo Mẫu
số 07 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; Hội đồng tiến hành bỏ phiếu
đánh giá kết quả nhiệm vụ; Ban kiểm phiếu tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm phiếu
theo Mẫu số 08. Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này;
9) Thư ký khoa học
dự thảo kết luận đánh giá của Hội đồng theo Mẫu số
09 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp Hội đồng đánh
giá xếp loại “Không đạt” cần xác định rõ những nội dung đã hoàn thành theo Hợp
đồng. Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên
bản.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 8
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Mẫu số 01
|
Báo cáo định
kỳ
|
Mẫu số 02
|
Biên bản
kiểm tra
|
Mẫu số 03
|
Công văn đề
nghị đánh giá, nghiệm thu
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo tình
hình sử dụng kinh phí
|
Mẫu số 06
|
Phiếu nhận
xét của thành viên Hội đồng
|
Mẫu số 07
|
Phiếu
Đánh giá - Nghiệm thu
|
Mẫu số 08
|
Biên bản
kiểm phiếu
|
Mẫu số 09
|
Biên bản
Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo hoàn
thiện sản phẩm nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 11
|
Quyết định
công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
|
Mẫu số 12
|
Hướng dẫn
về việc viết báo cáo và trình bày nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Mẫu số 01
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày ........ tháng ....... năm 20.....
|
Nơi nhận
báo cáo: Viện Chiến lược ngân hàng
1
|
Tên nhiệm
vụ:
|
2
|
Ngày báo cáo
|
|
|
Kỳ:
|
3
|
Tổ chức
KH&CN chủ trì:
|
Cá nhân chủ
trì nhiệm vụ:
|
4
|
Thời
gian thực hiện: tháng, từ
đến
|
5
|
Tổng
kinh phí thực hiện: … triệu đồng
|
6
|
Công việc
chính đã thực hiện tính từ ngày / /20… đến kỳ báo cáo
|
7
|
Số lượng
(cộng lũy kế)* sản phẩm khoa học công nghệ (kết quả KHCN) cụ thể đã hoàn
thành đến ngày báo cáo
|
|
Bảng
1
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Kế hoạch theo hợp đồng
|
Thực hiện
|
Trước kỳ báo cáo
|
Trong kỳ báo cáo
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số lượng
sản phẩm đã được sử dụng hoặc tiêu thụ và doanh thu bán sản phẩm (nếu có)
|
|
Bảng
2
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Doanh thu. tr.đ.
|
Đơn vị sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Cộng lũy kế các kỳ báo cáo trước
9
|
Chất
lượng, yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm trong kỳ báo cáo (loại 1)
|
|
Bảng
3
|
TT
|
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu
|
Đơn vị tính
|
Mức chất lượng
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Yêu cầu
khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả II.III)
|
|
Bảng
4
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học
|
Chú thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Nhận xét
và đánh giá kết quả đạt được (trong thời gian liên quan đến báo cáo)
|
|
12
|
Kinh
phí
|
a) Kinh phí lũy
kế đã được cấp trước kỳ báo cáo .................................
b) Kinh phí đã
được cấp trong kỳ báo cáo ............................................
Bảng 5
|
Đợt
|
Thời gian
|
Số tiền (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng lũy kế (a và b)
|
|
13
|
Tình hình sử
dụng kinh phí để thực hiện đề tài /Dự án tính đến kỳ báo cáo (tr. đồng)
|
|
Bảng
6
|
TT
|
Thời gian sử dụng
|
Tổng số tiền đã sử dụng
|
Trong đó
|
Thuê khoán chuyên môn
|
Nguyên vật liệu năng lượng
|
Thiết bị máy móc
|
Xây dựng nhỏ, sửa chữa
|
Khác
|
|
Tổng
kinh phí (a và b)
Trong đó:
a) Ngân sách
SNKH
- Tính đến
kỳ báo cáo
- Trong kỳ
báo cáo
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được
sử dụng tính đến kỳ báo cáo
|
|
Tổng
kinh phí đã được cấp:
Tổng
kinh phí đã sử dụng:
Số kinh
phí đã quyết toán:
|
triệu đồng
triệu đồng
triệu đồng
|
Các khoản chi lớn trong thời gian liên quan đến báo cáo
|
|
14
|
Những vấn
đề tồn tại cần giải quyết
|
|
15
|
Dự kiến
những công việc cần triển khai tiếp trong thời gian tới
|
|
16
|
Kết luận
và kiến nghị
|
|
Cá
nhân chủ trì nhiệm vụ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thủ trưởng tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐOÀN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày ........ tháng ....... năm 20.....
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Tình hình thực hiện nhiệm
vụ KH&CN
1. Tên nhiệm
vụ:
2. Mã số
(nếu có):
3. Thời
gian thực hiện:
4. Tổng
kinh phí:
5. Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
6. Cơ quan chủ
trì:
7. Họ và
tên, chức trách thành viên đoàn kiểm tra:
8. Các nội
dung nghiên cứu đã thực hiện:
9. Các sản
phẩm đã hoàn thành:
10. Tình hình sử
dụng kinh phí:
11. Kiến
nghị của chủ nhiệm nhiệm vụ và cơ quan chủ trì:
12. Kết luận
và đánh giá chung về tình hình thực hiện nhiệm vụ:
Thủ trưởng tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Đại diện các cơ quan
phối hợp tham gia kiểm tra
(Họ, tên và chữ ký)
|
Trưởng đoàn
Đoàn kiểm tra
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng ……… năm ……
|
Kính gửi: Viện Chiến lược ngân hàng
Căn cứ Thông
tư số /2024/TT-NHNN
ngày của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN của NHNNVN;
chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN của Ngân hàng Nhà nước, mã số ………. đề nghị Viện
Chiến lược ngân hàng xem xét và tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện đối
với nhiệm vụ sau đây:
Tên nhiệm
vụ:
........................................................................................
Mã số:
……………………………………………………………............
Cá nhân chủ
trì: .................................................................................................
Hợp đồng
NCKH số:
..................................................................................
Thời gian
thực hiện theo hợp đồng: từ .................. đến .............................
Thời gian
được gia hạn (nếu có) đến:
........................................................
Kèm theo công văn
này là hồ sơ đánh giá nhiệm vụ, gồm:
1. Báo cáo tổng
hợp, báo cáo tóm tắt và các sản phẩm KH&CN của nhiệm vụ.
2. Bản sao
hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ.
3. Báo cáo tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
4. Báo cáo tình
hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.
5. Các văn bản
xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận
và sử dụng kết quả nghiên cứu.
6. Các tài liệu
khác (nếu có).
Số lượng hồ
sơ gồm:
- 01 bộ (bản
gốc) đầy đủ tài liệu kể trên;
- 01 bản
điện tử về các file báo cáo ghi trên đĩa CD (dạng word, không cài đặt bảo mật).
Trân trọng
đề nghị Viện Chiến lược Ngân hàng xem xét, tiến hành các thủ tục cần thiết để
thành lập Hội đồng đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
|
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày tháng năm 20....
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN
I. Thông tin
chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm
vụ:
Mã số:
2. Mục
tiêu nhiệm vụ:
3. Cá nhân chủ
trì nhiệm vụ:
4. Tổ chức
chủ trì nhiệm vụ:
5. Tổng kinh
phí thực hiện:
triệu đồng.
Trong đó, kinh
phí từ ngân sách
SNKH:
triệu đồng.
Kinh phí từ
nguồn
khác:
triệu đồng.
6. Thời
gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian
thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách
thành viên chính thực hiện nhiệm vụ
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
II. Nội
dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản
phẩm khoa học:
1.1. Danh mục
sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Danh mục
sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
1.3. Danh mục
sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Về những
đóng góp mới của nhiệm vụ:
3. Về hiệu
quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu
quả kinh tế
3.2. Hiệu
quả xã hội
III. Tự
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến
độ thực hiện: (đánh dấu √ vào ô tương ứng):
- Nộp
hồ sơ đúng hạn
|
□
|
- Nộp
chậm dưới 06 tháng
|
□
|
- Nộp
hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
□
|
2. Về kết
quả thực hiện nhiệm vụ:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Giải thích
lý do:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cam đoan nội
dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện
nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của
pháp luật.
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Học hàm, học vị, họ, tên và
chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày ...... tháng ..... năm 20....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH
PHÍ
Tên nhiệm
vụ:.................
Cấp:.............................................
Mã số...................
Cá nhân chủ
trì:...............................................................................
Thời gian
thực hiện: từ..........................đến.............................
Tổng kinh
phí được duyệt:.......................................................
1. Quyết
toán kinh phí theo nội dung
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Kinh phí sử dụng
|
Được giao (theo thuyết minh)
|
Quyết toán trong năm
|
Giảm (hủy/nộp/tiết kiệm)
|
Còn lại/chuyển năm sau
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
|
Nội
dung 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
II
|
|
Nội
dung 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
2.2
|
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
Chi chung
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung/công
việc 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung/công
việc 2
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
2. Thuyết
minh quyết toán
- Giải
trình các khoản kinh phí giảm: số đã nộp, đã hủy, còn phải nộp/phải hủy và số
tiết kiệm (nếu có); lý do?
- Giải trình
kinh phí quyết toán: chỉ ra trong đó được xét duyệt kinh phí khoán chi.
- Giải
trình chênh lệch số quyết toán so với số dự toán
|
.........., ngày.............tháng........năm........
Cá nhân chủ trì đề tài
(Ký, họ tên)
|
Mẫu số 06
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM
THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
............, ngày .... tháng .... năm 20.....
|
PHIẾU NHẬN XÉT
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN
I. PHẦN
THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên, mã số
nhiệm vụ:
2. Ngày nhận
xét:
3. Họ và
tên thành viên Hội đồng: ……………………………………………
Chức danh
trong Hội đồng:…………………………………………………
II. PHẦN
NHẬN XÉT:
(Trình bày
quan điểm và ý kiến riêng của người nhận xét theo các tiêu chí tương ứng
với từng sản phẩm cụ thể)
1. Ý kiến
nhận xét Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, báo cáo kiến nghị kết quả thực hiện
nhiệm vụ:
a) Về
thành công và hạn chế:
- Tổng
quan các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Tính đại
diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo
sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Về khái
niệm, thuật ngữ và văn phong trong báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Về cấu
trúc nội dung của báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Về phân
tích, lập luận khoa học của báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
b) Về nội
dung hoặc vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Ý kiến
nhận xét về sản phẩm khoa học của nhiệm vụ:
2.1. Ý kiến
nhận xét về sách khoa học xuất bản (nếu có):
(Về
tính mới; đánh giá đạt yêu cầu khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2.2. Ý kiến
nhận xét về các bài báo trên tạp chí khoa học:
(Về
tính mới; đánh giá đạt yêu cầu khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2.3. Ý kiến
nhận xét về đóng góp trong công tác đào tạo:
(Đánh giá đạt
yêu cầu khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
3. Ý kiến
nhận xét về tiến độ thực hiện nhiệm vụ:
(Căn cứ
thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ
đánh giá, nghiệm thu)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
4. Kết
luận chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ
a) Về
những đóng góp khoa học mới của nhiệm vụ:
- Cơ sở
khoa học và tính trung thực của từng kết quả nghiên cứu mới:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Giá trị
khoa học và đóng góp của kết quả nghiên cứu mới vào việc phát triển lý thuyết,
lý luận hiện có:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Giá trị
thực tiễn và dự kiến triển vọng tác động xã hội từ kết quả nghiên cứu mới của
nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
b) Xếp
loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Kết quả thực
hiện nhiệm vụ được xếp loại ............... bởi những lý do cụ thể dưới đây
(Nêu cụ
thể những nội dung đã thực hiện so với hợp đồng, những nội dung chưa thực hiện
so với hợp đồng)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
5. Kiến
nghị của thành viên Hội đồng:
Đề nghị Viện
Chiến lược ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuyển giao đơn vị
........ tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ này.
(Nêu cụ
thể nội dung kết quả nghiên cứu, tên sản phẩm sẽ chuyển giao đến những cơ quan,
địa chỉ áp dụng cụ thể)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 07
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KH&CN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng năm 20…..
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ - NGHIỆM THU
Tên nhiệm
vụ: ..........................................................................
Mã số:
...............................................
1. Họ, tên
thành viên Hội đồng: …………………………………………….....................
2. Chức vụ,
cơ quan công tác:………………………………………………...................
3. Cá nhân chủ
trì nhiệm vụ:……………………………………………..........................
4. Tổ chức
chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………..........................
5. Thời
gian thực hiện Hợp đồng: ...............................................................................
6. Thời
gian gia hạn Hợp đồng (nếu có):
....................................................................
7. Quyết định
thành lập Hội đồng nghiệm thu số … QĐ-NHNN ngày … của Thống đốc NHNN.
8. Ý kiến
đánh giá của thành viên Hội đồng theo các tiêu chuẩn sau:
|
Các tiêu chuẩn cần đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá của thành viên HĐ
|
1.
|
Cách tiếp
cận, phương pháp nghiên cứu, bố cục, hình thức và tiến độ thực hiện của nhiệm
vụ
|
15
|
|
- Cách tiếp
cận rõ ràng, thích hợp với đối tượng nghiên cứu;
|
5
|
- Phương pháp
nghiên cứu cụ thể, rõ ràng, phù hợp với đối tượng, nội dung nghiên cứu;
|
5
|
- Bảo đảm
tiến độ và hoàn thành đúng hạn.
|
5
|
2.
|
Ý nghĩa lý luận
và thực tiễn nổi bật của nhiệm vụ
- Ý nghĩa lý luận
- Ý nghĩa thực
tiễn.
|
20
10
10
|
|
3.
|
Số lượng
và chất lượng của các sản phẩm khoa học chính, cụ thể:
|
25
|
|
- Số lượng
đầy đủ của các sản phẩm khoa học chính;
|
5
|
- Chất
lượng của các sản phẩm khoa học chính:
+ Bố cục,
hình thức trình bày;
+ Tính logic,
rõ ràng, đầy đủ nội dung nghiên cứu;
+ Tính khả
thi của các kiến nghị, đề xuất
|
20
5
10
5
|
4.
|
Đóng góp mới
về mặt kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và của ngành
|
10
|
|
5.
|
Khả năng
ứng dụng vào thực tiễn của nhiệm vụ
|
15
|
|
6.
|
Công bố
kết quả nghiên cứu trên các tạp chí, tài liệu hội thảo, tọa đàm, trong đó:
|
15
|
|
- Công bố
kết quả nghiên cứu trên các tạp chí, tài liệu hội thảo, tọa đàm trong nước;
|
5
|
- Công bố
kết quả nghiên cứu trên các tạp chí nước ngoài, trên tài liệu hội thảo, tọa
đàm quốc tế.
|
10
|
Cộng
|
|
100
|
|
9. Ý kiến
khác:……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
10. Kết luận:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
Thành viên Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM
THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............., ngày tháng năm
20....
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Hội đồng tư vấn đánh giá,
nghiệm thu
Kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Thông tin
chung về nhiệm vụ:
- Tên nhiệm
vụ:
- Mã số
nhiệm vụ:
- Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
- Tổ chức
chủ trì nhiệm vụ:
2. Kết
quả đánh giá:
Ban kiểm
phiếu gồm các thành viên sau:
Đ/c:
.................................................. - Trưởng ban
.........................................................
- Ủy viên
Tổng hợp
Phiếu:
- Số phiếu
phát
ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu
hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
Họ và tên
thành viên Hội đồng
|
Kết quả đánh giá
(điểm)
|
Ghi chú
|
Thành viên 1
|
|
|
……..
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
Điểm trung bình
|
|
|
3. Xếp loại
Xuất sắc
|
|
Giỏi
|
|
Khá
|
|
Đạt
|
|
Không đạt
|
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM PHIẾU
(Họ, tên và chữ ký)
|
THÀNH VIÊN TỔ KIỂM PHIẾU
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 09
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
……………, ngày …... tháng ……. năm 20……
|
BIÊN BẢN
Hội đồng Tư vấn đánh giá,
nghiệm thu
Kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN
I. Những
thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm
vụ:
Mã số nhiệm
vụ:
Cá nhân chủ
trì nhiệm vụ:
2. Quyết định
thành lập Hội đồng
- Quyết định
thành lập Hội đồng Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN số……../QĐ-NHNN
ngày …………. do …………………… là chủ tịch Hội đồng.
3. Thời
gian họp Hội đồng: …………………………………………
4. Địa điểm:
……………………………………………………………..
5. Số thành
viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: …………………………
Vắng mặt:
người, gồm:
6. Khách mời
tham dự họp Hội đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
II. Nội
dung làm việc của Hội đồng
Sau khi Ông/Bà
........................................- đại diện cơ quan nghiệm thu
công bố quyết định thành lập Hội đồng Đánh giá, nghiệm thu, danh sách các thành
viên Hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên họp,
1. Chủ tịch
Hội đồng điều khiển phiên họp Hội đồng:
- Thông qua
chương trình làm việc của Hội đồng;
- Bầu
thành viên ban kiểm phiếu gồm: ………………………………………
2. Hội đồng
đã nghe Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày báo cáo tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện,
báo cáo các sản phẩm khoa học và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Đánh giá của
Hội đồng về kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ:
Những
thành công chủ yếu:
.....................................................................................
.....................................................................................
Những hạn
chế:
.....................................................................................
.....................................................................................
4. Kết luận
của Hội đồng về các nội dung đánh giá:
4.1. Về mức
độ đáp ứng được yêu cầu số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo đặt hàng
và hợp đồng NCKH đã ký; Về sản phẩm khoa học đạt vượt hợp đồng; những đóng góp
khoa học mới của nhiệm vụ (nếu có):
.....................................................................................
.....................................................................................
4.2. Về chất
lượng sản phẩm và giá trị khoa học, giá trị thực tiễn của các kết quả thực hiện
nhiệm vụ
.....................................................................................
.....................................................................................
4.3. Kiến
nghị của Hội đồng:
- Cá nhân chủ
trì nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên
cứu, báo cáo tóm tắt ở những vấn đề sau (nếu có):
.....................................................................................
.....................................................................................
- Chuyển
giao, sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ (nêu cụ thể cơ quan, địa chỉ áp dụng,
sử dụng từng kết quả thực hiện nhiệm vụ):
.....................................................................................
- Công bố,
xuất bản kết quả thực hiện nhiệm vụ: .......................................
- Không công bố,
xuất bản kết quả thực hiện nhiệm vụ: ....................................
5. Hội đồng
đã bỏ phiếu đánh giá. Kết quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biên bản
kiểm phiếu gửi kèm theo.
Tổng hợp kết
quả, nhiệm vụ đã được đánh giá nghiệm thu ở mức .............................
Đề nghị Viện
Chiến lược Ngân hàng trình Thống đốc NHNN xem xét, phê duyệt và ra quyết định
công nhận nhiệm vụ hoàn thành.
Biên bản họp
hội đồng được thông qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp
vào ........ ngày ..... tháng ..... năm.......
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 10
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày tháng năm 20….
BÁO CÁO
Hoàn thiện sản phẩm nhiệm
vụ KH&CN
I. Những
thông tin chung
1. Tên nhiệm
vụ:
Mã số:
2. Cá nhân chủ
trì nhiệm vụ:
3. Chủ tịch
hội đồng (ghi rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
4. Thời
gian họp Hội đồng:
Bắt đầu: ngày
... /.... /20…
Kết thúc: ngày
… /…. /20….
II. Nội
dung đã thực hiện theo kết luận của Hội đồng :
1. Những nội
dung đã bổ sung, hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần
hoàn thiện theo ý kiến kết luận của Hội đồng)
2. Những vấn
đề bổ sung mới:
3. Những vấn
đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do):
III. Kiến
nghị của Cá nhân chủ trì nhiệm vụ:
Ý kiến của Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Cá nhân chủ trì nhiệm vụ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 11
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày tháng năm
2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận kết quả
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Mã số............................
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị
định số
ngày của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị
định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ
Thông tư số /2024/TT-NHNN ngày của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ
Biên bản Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN thành lập theo
Quyết định số ...../QĐ-NHNN ngày .... tháng ..... năm 20.... của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề
nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược Ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
“......................”,
Mã số:
.......................
Cá nhân chủ
trì:
Thư ký:
Các thành viên
tham gia:
Kết quả: Đề
tài nghiệm thu đạt loại .............
Điều 2.
Nhiệm vụ được thực hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản
phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê
và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo
ra của nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 3.
Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cá nhân chủ trì và các thành viên tham gia đề tài
............... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như điều 1,3;
- Lưu VP, VCL5;
Thường trực HĐKH&CN NH (03 bản).
|
THỐNG ĐỐC
|
Mẫu số 12
HƯỚNG DẪN
Về việc viết báo cáo và
trình bày nhiệm vụ khoa học và công nghệ
I. BÁO CÁO TỔNG
HỢP
1. Bố cục
báo cáo
1.1. Những
quy định chung:
a) Trang
bìa trước: Trang bìa trước của báo cáo viết các số liệu của
trang nhan đề và thông tin bổ sung như sau:
+ Tên ngành chủ
quản, tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
+ Tên nhiệm
vụ.
+ Học vị,
chức danh, họ và tên cá nhân chủ trì nhiệm vụ.
+ Địa điểm
và thời gian hoàn thành báo cáo.
b) Danh
sách những người thực hiện:
- Trong danh sách
người thực hiện nhiệm vụ viết họ tên, chức vụ, học vị, chức danh chủ nhiệm
nhiệm vụ, thư ký và những người thực hiện chính.
- Nếu những
người thực hiện thuộc từ 02 cơ quan (tổ chức) trở lên thì phải bổ sung tên cơ
quan (tổ chức) phối hợp.
c) Mục
lục: Bao gồm danh sách các phần chia nhỏ của báo cáo và các phụ lục
cùng với số trang của chúng. Ngoài ra, mục lục có thể bao gồm cả danh mục các
hình và bảng.
d) Bảng
chú giải các chữ cái viết tắt, ký hiệu chữ quy ước, ký hiệu dấu, đơn vị và thuật
ngữ:
- Nếu
trong báo cáo có các chữ viết tắt, ký hiệu, đơn vị đo, từ ngữ ngắn hoặc thuật
ngữ thì sau phần mục lục là phần chú giải.
1.2. Nội
dung báo cáo gồm các phần sau:
a) Lời
mở đầu: Nêu một cách ngắn gọn phạm vi và mục đích của nhiệm vụ nghiên cứu
khoa học, quan hệ của nó với các công trình nghiên cứu khác và tóm tắt các nét
tiếp cận chính, phải trích lược những điểm chính của thuyết minh nhiệm vụ để phục
vụ cho việc đánh giá nghiệm thu khi đối chiếu giữa đầu vào và đầu ra.
b) Nội
dung chính:
- Nội dung
chính của báo cáo được chia thành các chương có đánh số và các chương đó phải
bao quát các vấn đề: cơ sở lý luận, thực tiễn, tính cấp thiết của nhiệm vụ,
phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu.
b.1 - Tổng
kết cơ sở lý luận và thực tiễn:
Nhấn mạnh
sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ.
b.2 - Lựa
chọn đối tượng nghiên cứu:
- Lập luận
việc chọn đối tượng nghiên cứu, cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu;
- Lập luận
phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng;
- Lập luận
về tính mới, tính sáng tạo và những nét độc đáo của nhiệm vụ.
b.3 - Kết
quả nghiên cứu:
b.4 - Thảo
luận kết quả nghiên cứu:
Đánh giá toàn diện
kết quả thu được so với đề cương thuyết minh ban đầu, đối chiếu với kết quả
nghiên cứu trước, từ đó làm rõ những đóng góp mới về mặt khoa học và thực tiễn.
c) Kết
luận và kiến nghị:
Các kết luận
và kiến nghị cần trình bày thành một phần riêng.
d) Tài liệu
tham khảo:
Theo quy định
của Viện Chiến lược Ngân hàng.
1.3 - Phần
cuối báo cáo gồm có:
Phụ lục
báo cáo: Các phụ lục được sử dụng là các tài liệu cần thiết để làm sáng tỏ và
hoàn chỉnh báo cáo nhưng không nên đưa vào phần chính báo cáo.
2 – Các quy định
chung:
2.1 - Đơn vị
đo lường: Phải sử dụng đơn vị đo lường của Việt Nam, nếu dùng đơn vị
khác thì phải viết cả giá trị chuyển đổi và đặt trong dấu ngoặc đơn ( ).
2.2 - Kích
thước báo cáo (Chi tiết ở phần III): Báo cáo phải được in trên
khổ giấy A4 (210mm x 297 mm), cỡ chữ 13, khoảng cách giữa các dòng là 1,5 dòng.
Nếu bìa lớn hơn giấy thì mỗi cạnh của bìa không được lớn hơn khổ giấy quá 15
mm.
2.3. Ngôn
ngữ sử dụng trong báo cáo: phải là ngôn ngữ khoa học, chính xác,
dễ hiểu. Những từ có nguồn gốc nước ngoài phải phiên âm sang tiếng Việt.
II. HƯỚNG
DẪN VIẾT BÁO CÁO TÓM TẮT
1. Bố cục
báo cáo tóm tắt
Báo cáo tóm tắt
cũng được bố cục tương tự như báo cáo tổng hợp, gồm phần đầu, phần chính và phần
cuối, ngoài ra trong báo cáo tóm tắt có thêm phần báo cáo thực hiện tài chính của
nhiệm vụ.
1.1. Phần
đầu báo cáo gồm:
a) Trang bìa
trình bày như mẫu.
b) Danh sách những
người thực hiện.
c) Mục lục.
1.2. Phần
chính báo cáo bao gồm:
a) Lời mở
đầu;
b) Nội
dung chính của báo cáo:
- Trích lược
những điểm chính của Thuyết minh nhiệm vụ và Hợp đồng khoa học để Hội đồng nghiệm
thu có thể đánh giá, so sánh kết quả thực hiện và mục tiêu ban đầu đã được
thông qua.
- Đối tượng
nghiên cứu và mục tiêu của nhiệm vụ, trong đó nêu rõ các nội dung chính của nhiệm
vụ và các phát hiện mới;
- Phương pháp
nghiên cứu;
- Kết quả
chủ yếu đạt được về lý thuyết và thực nghiệm, có thể kèm theo bảng và hình vẽ;
- Nêu khả
năng và phạm vị ứng dụng kết quả của nhiệm vụ vào các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật
và thực tiễn xã hội;
c) Kết luận
và kiến nghị;
d) Tài liệu
tham khảo.
2. Trình
bày báo cáo
Báo cáo tóm
tắt về cơ bản được trình bày tương tự như báo cáo tổng hợp. Độ dài của
báo cáo tóm tắt không quá 20 trang.
III. QUY ĐỊNH
CHI TIẾT TRÌNH BÀY BÁO CÁO
- In trên mặt
giấy khổ A4 (210 x 297 mm)
- Căn lề:
Lề trái: 3,5 cm; Lề phải, lề trên, lề dưới: 2 cm
- Phông chữ:
Times New Roman, cỡ chữ 14 - Hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương
- Mật độ
chữ bình thường, không nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ
- Chế độ
giãn dòng: 1,5 lines
- Số trang
được đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang giấy
- Nếu có bảng
biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của
trang.
- Các tiểu
mục của đề tài, dự án được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm
4 chữ số với số thứ nhất chỉ số chương. Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có từ 2 tiểu
mục trở lên.
- Đánh số
bảng biểu, đồ thị, hình vẽ phải gắn với số thứ tự; trong đó số thứ nhất chỉ số
chương, các số sau chỉ số thứ tự của bảng biểu, đồ thị, hình vẽ trong chương
đó.
- Mọi đồ
thị, bảng biểu, hình vẽ lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn nguồn rõ
ràng, cụ thể. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong Danh mục
tài liệu tham khảo.
- Đầu đề của
bảng biểu, đồ thị được ghi phía trên bảng biểu, đồ thị; đầu đề của hình vẽ được
ghi phía dưới hình vẽ.
- Viết tắt:
Chỉ được viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong
báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, dự án. Nếu sử dụng nhiều chữ viết tắt
thì phải có Bảng danh mục các chữ viết tắt xếp theo thứ tự ABC ở phần đầu báo
cáo.
- Trích dẫn
tài liệu tham khảo: theo quy định của Viện Chiến lược Ngân hàng.
MẪU BÁO
CÁO TỔNG HỢP:
1. Mục
lục
2. Danh mục
các Bảng, Biểu
STT
|
Tên Bảng, Biểu
|
Trang
|
Bảng 1.1
|
|
|
Bảng 1.2
|
|
|
3. Danh mục
các chữ viết tắt trong chương trình, đề tài, dự án:
Chữ viết tắt
|
Viết đầy đủ
|
NHNN
|
Ngân hàng Nhà
nước
|
4. Lời
mở đầu:
5. Nội
dung của chương trình, đề tài, dự án
Chương 1:
……………………………… (Chữ in hoa)
1.1.
……………………………… (Chữ in đậm)
1.1.1.
……………………………. (Chữ in đậm)
1.1.1.1…………………………….
(Chữ thường)
1.1.1.2.
……………………………(Chữ thường)
1.1.2. …………………………
(Chữ in đậm)
1.1.2.1…………………………….
(Chữ thường)
1.1.2.2.
……………………………(Chữ thường)
1.2.
………………………………(Chữ in đậm)
1.2.1 ……………………………..(Chữ
in đậm)
1.2.2.
……………………………(Chữ in đậm)
Chương 2:
……………………….
2.1.
…………………………………(Chữ in đậm)
2.1.1.
……………………………..(Chữ in đậm)
2.1.2.
…………………………….(Chữ in đậm)
2.2.
…………………………………..(Chữ in đậm)
2.2.1.
…………………………(Chữ in đậm)
2.2.2
………………………..(Chữ in đậm)
Chương 3:
…………………………….
3.1.
…………………………………(Chữ in đậm)
3.1.1.
……………………………(Chữ in đậm)
3.1.2.
……………………………….(Chữ in đậm)
3.2.
…………………………………….(Chữ in đậm)
3.2.1.
………………………………(Chữ in đậm)
3.2.2.
………………………………(Chữ in đậm)
………………………..
(Các tiểu
mục nhỏ viết chữ thường)
Kết luận
Kiến nghị
Danh mục
các tài liệu tham khảo
MẪU
BÌA:
Bìa ngoài:
- Bản hoàn
chỉnh cuối cùng nộp lưu trữ được đóng bìa cứng, mạ chữ vàng. Gáy quyển ghi tên
Chủ nhiệm nhiệm vụ; tên và mã số nhiệm vụ.
- Bản báo
cáo tổng hợp để đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện đóng bìa mềm, có giấy
bóng kính.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ)
---------------
(TÊN NHIỆM VỤ)
MÃ SỐ:
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ:
HÀ NỘI - …
|
Bìa trong
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ)
--------------
(TÊN NHIỆM VỤ)
MÃ SỐ:
Cá nhân chủ trì:
Thư ký khoa học:
Các thành viên tham gia:
HÀ NỘI - …
|
PHỤ LỤC V
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Hà Nội, ngày ......... tháng ....... năm ...........
HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
Số: ............................
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành "Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ”;
Căn cứ
Thông tư số .................. ngày ........... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết
định số .............. ngày ........ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về việc ...... (Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện nhiệm
vụ KH&CN này)
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt
hàng (Bên A):
- Do:
……………………………………………
- Chức vụ:......................................................
- Địa chỉ:...........................................................
- Điện thoại:
....................................................
2. Bên nhận
đặt hàng (Bên B) gồm:
2.1. Tổ
chức chủ trì
- Do: ……………………………
- Chức
vụ: ……………………………
- Địa
chỉ: ……………………………
- Số Tài
khoản: …………………Tại: ………………………
- Mã số
thuế: ...............................
2.2. Cá
nhân chủ trì/Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Ông/Bà:
.....................
- Số CMTND/CCCD:...................
Cấp ngày ....................
- Chức vụ:..................................
- Địa chỉ:...................................
- Điện thoại:
.......................... Email: .......................................
- Số Tài
khoản: ...........................Tại: ………………….
Cùng thoả
thuận và thống nhất ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(KH&CN) cấp Bộ năm .......... của NHNN (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với
các điều khoản sau:
Điều 1.
Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Bên A đặt
hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo các nội dung
trong Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau
đây gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết
minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2.
Thời gian thực hiện Hợp đồng
Tổng thời
gian thực hiện nhiệm vụ KH&CN là ..... tháng, từ ......., bao gồm:
2.1. Thời
gian bên B nghiên cứu, hoàn thiện và nộp sản phẩm nhiệm vụ KH&CN: .........
tháng, từ ............... đến .............
2.2. Thời
gian để tiến hành các thủ tục đánh giá, nghiệm thu: ……… tháng, từ ........... đến
...............
Điều 3.
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
3.1. Nhiệm
vụ KH&CN được thực hiện theo hình thức: ……………..
3.2. Tổng
kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN do Ngân hàng Nhà nước cấp là
............. đồng (Bằng chữ: ................. đồng chẵn).
3.3. Nguồn
kinh phí: .................................
3.4. Tiến
độ cấp kinh phí:
Lần 1: Sau
khi Hợp đồng có hiệu lực, trong thời gian tối đa ……….. ngày, bên A sẽ làm thủ tục
tạm ứng cho bên B số tiền bằng ....... tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
Lần 2: Căn
cứ quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công nhận hoàn thành
nhiệm vụ KH&CN và biên bản thanh lý Hợp đồng KH&CN, Bên A có trách nhiệm
làm các thủ tục thanh quyết toán ........... kinh phí còn lại của nhiệm vụ
KH&CN cho Bên B theo quy định.
3.5. Phương thức
thanh toán: chuyển khoản/hoặc tiền mặt.
Điều 4.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
4.1. Quyền
và nghĩa vụ của Bên A
4.1.1. Cung cấp
các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
4.1.2. Cấp
cho Bên B số kinh phí theo quy định tại Điều 3, Khoản 3.4 của Hợp đồng này;
4.1.3. Kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện nhiệm vụ
KH&CN theo Thuyết minh;
4.1.4. Kịp
thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết
kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các
vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN;
4.1.5. Tổ
chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN của Bên B theo
các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;
4.1.6. Cùng Bên B
tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
4.1.7. Phối
hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo
ra từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước (nếu
có) theo quy định của pháp luật;
4.1.8. Tiếp
nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN, bàn giao kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng sau khi
được nghiệm thu;
4.1.9. Hướng
dẫn việc trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết
quả của nhiệm vụ KH&CN và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có);
4.1.10. Ủy
quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả
thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có) theo quy định hiện hành;
4.1.11. Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật KH&CN và các văn bản liên quan.
4.2. Quyền
và nghĩa vụ của Bên B
4.2.1. Tổ
chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Nhiệm vụ KH&CN đáp ứng
các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;
4.2.2. Bàn giao đầy
đủ các sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt theo
Thuyết minh;
4.2.3. Được
quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực
hiện Nhiệm vụ KH&CN;
4.2.4. Báo cáo định
kỳ 06 tháng/lần và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện Nhiệm vụ KH&CN,
báo cáo quyết toán hoặc tình hình sử dụng số kinh phí đã nhận trước khi nhận
kinh phí của đợt tiếp theo;
4.2.5. Yêu cầu
Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng; Kiến nghị,
đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp
đồng khi cần thiết;
4.2.6. Yêu cầu
Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành
đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh
phí khác theo cam kết (nếu có). Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế
độ hiện hành và có hiệu quả;
4.2.7. Chấp
hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện
thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám
sát, kiểm tra, thanh tra đối với nhiệm vụ KH&CN theo quy định của pháp luật;
4.2.8. Thực
hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở (nếu có) theo quy định hiện hành
khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN. Sau khi đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chỉnh
lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm
chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo
quy định pháp luật;
4.2.9. Có trách
nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo
ra từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước (nếu
có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền;
4.2.10. Sản
phẩm cuối cùng của nhiệm vụ KH&CN bao gồm:
- Báo cáo tổng
hợp kết quả nghiên cứu;
- Báo cáo tóm tắt
kết quả nghiên cứu;
- Bản kiến
nghị (bao gồm các nội dung: Nội dung nghiên cứu cơ bản của nhiệm vụ KH&CN,
đơn vị có khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu, các kiến nghị để thực hiện nhiệm
vụ nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN…);
- Các sản
phẩm khoa học trung gian: (i) 01 hội thảo khoa học hoặc tọa đàm khoa học (bắt
buộc); (ii) Ít nhất 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành có liên quan đến
lĩnh vực nghiên cứu (bắt buộc); (iii) Các sản phẩm khác theo Thuyết minh; (iv)
Tổng hợp số liệu thống kê, điều tra, khảo sát, báo cáo và các chuyên đề… (nếu
có).
4.2.11. Sau khi
nghiệm thu ở cấp Bộ, Bên B phải nộp Báo cáo đánh giá ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học cho Bên A.
4.2.12. Có trách
nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;
4.2.13. Thực
hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết
quả nghiên cứu (nếu có);
4.2.14. Thực
hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN tại cơ quan thông
tin KH&CN quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
KH&CN theo quy định pháp luật;
4.2.15. Công bố
kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN sau khi được Bên A cho phép;
4.2.16. Chủ
nhiệm nhiệm vụ KH&CN cùng các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ được đứng tên tác giả trong Nhiệm vụ
KH&CN và hưởng quyền tác giả, bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có), từ
việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN theo quy định
pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);
4.2.17. Có trách
nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được
Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN;
4.2.18. Thực
hiện bảo mật các kết quả thực hiện Nhiệm vụ KH&CN theo quy định về bảo vệ
bí mật của nhà nước;
4.2.19. Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật
KH&CN và các văn bản liên quan;
Điều 5.
Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng
này chấm dứt trong các trường hợp sau:
5.1. Nhiệm
vụ KH&CN đã kết thúc và được nghiệm thu.
5.2. Có căn cứ
để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ KH&CN là
không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
5.3. Bên B bị
đình chỉ thực hiện Nhiệm vụ KH&CN theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
5.4. Bên B không
hoàn thành nhiệm vụ KH&CN hoặc không giao nộp đầy đủ các sản phẩm
theo Thuyết minh đã được phê duyệt để đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN
khi kết thúc thời gian thực hiện theo Khoản 1, Điều 2 của Hợp đồng này.
5.5. Bên A vi phạm
một trong các điều kiện dẫn đến việc nhiệm vụ KH&CN không thể tiếp tục thực
hiện do:
a. Không cấp
đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện nhiệm vụ KH&CN mà không có lý do chính
đáng;
b. Không kịp
thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
6.1. Đối
với nhiệm vụ KH&CN đã kết thúc và được nghiệm thu:
a. Nhiệm vụ
KH&CN đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A
thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b. Nhiệm vụ
đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt”:
- Đối với
phần kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng: Bên B có trách nhiệm hoàn trả 100%.
- Đối với
phần kinh phí đã sử dụng:
+ Trường hợp
do nguyên nhân khách quan (như thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn và các trường hợp
do nguyên nhân khách quan khác do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ xem
xét quyết định cụ thể): Bên B không phải hoàn trả kinh phí đã sử dụng.
+ Trường hợp
do nguyên nhân chủ quan: Căn cứ trên kết quả đánh giá, nghiệm thu thực tế, Thống
đốc NHNN quyết định mức thu hồi cụ thể đối với phần kinh phí đã sử dụng, đảm bảo
tối thiểu 30% tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ đã sử dụng đúng quy định. Bên B
có trách nhiệm nộp hoàn trả NHNN theo mức do Thống đốc NHNN quyết định.
+ Trường hợp
do nguyên nhân chủ quan và không chứng minh được kinh phí đã sử dụng đúng quy định
hoặc không cung cấp đầy đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ: Bên B nộp
trả 100% kinh phí đã sử dụng.
c. Hai bên có
trách nhiệm xác định, thống nhất mức kinh phí thu hồi của các bên liên
quan (chủ nhiệm nhiệm vụ, các cá nhân trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ) để
thực hiện nghĩa vụ nộp hoàn trả NHNN.
6.2. Đối với
nhiệm vụ KH&CN chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a. Trường
hợp nhiệm vụ KH&CN chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực
hiện thì Bên B có trách nhiệm xuất trình đầy đủ chứng từ, sản phẩm xác định khối
lượng công việc đã hoàn thành, kinh phí đã sử dụng căn cứ trên nội dung đã được
phê duyệt theo Thuyết minh để làm cơ sở xác định kinh phí Bên B đã sử dụng và
thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b. Trường
hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp
đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh
phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được
tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
6.3. Đối
với nhiệm vụ KH&CN bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc
Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ
KH&CN theo quy định pháp luật:
- Bên B có trách
nhiệm hoàn trả toàn bộ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đã cấp nhưng chưa sử
dụng.
- Đối với
phần kinh phí nhiệm vụ đã sử dụng:
+ Trường hợp
do nguyên nhân chủ quan: Bên B có trách nhiệm nộp hoàn trả NSNN 100% tổng kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đã sử dụng.
+ Trường hợp
do nguyên nhân khách quan: Bên B không phải nộp hoàn trả NSNN số kinh phí thực
hiện nhiệm vụ đã sử dụng.
6.4. Đối với
Nhiệm vụ KH&CN không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp
đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện nhiệm vụ
KH&CN, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của
pháp luật.
Điều 7.
Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng
7.1. Khi chấm
dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân
sách nhà nước cấp cho nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo quy định của pháp luật.
7.2. Các sản
phẩm vật chất của nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi
các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần
thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định của pháp luật.
Điều 8.
Điều khoản chung
8.1. Trong quá
trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ
sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo
cho bên kia ít nhất 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc
chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử
lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của
các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả
của nhiệm vụ KH&CN.
8.2. Thời
gian thực hiện Hợp đồng được gia hạn theo Quyết định gia hạn thời hạn thực hiện
nhiệm vụ KH&CN của Thống đốc NHNN. Quyết định gia hạn thời hạn thực hiện
nhiệm vụ KH&CN là một phần phụ lục của Hợp đồng.
8.3. Khi một
trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm
thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo
cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai
bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
8.4. Hai bên cam
kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác
giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các
cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
8.5. Mọi
tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng
hoà giải để giải quyết. Trường hợp không hoà giải được thì một trong hai bên có
quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết.
Điều 9.
Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng
này có hiệu lực từ ngày ký kết. Hợp đồng này được lập thành 04 bản và có giá trị
như nhau, Bên A giữ 03 bản, Bên B giữ 01 bản để theo dõi và thực hiện thanh,
quyết toán./.
BÊN A
(Cơ quan chủ quản)
|
BÊN B
|
VIỆN TRƯỞNG
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
|
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
|
PHỤ LỤC VI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Hà Nội, ngày ...... tháng ........ năm.....
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC
HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ NĂM .....
Số: ĐTNH. ........../20.....
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng
4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành "Mẫu hợp đồng
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”;
Căn cứ
Biên bản Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề tài khoa học
và công nghệ (KH&CN) cấp Bộ năm ......... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(NHNN), mã số ........... họp ngày ...........;
Căn cứ Quyết
định số ........... ngày ............ của Thống đốc NHNN về việc công nhận kết
quả thực hiện Đề tài KH&CN cấp Bộ năm ..... của NHNN, Mã số ...........;
Căn cứ Hợp
đồng thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ năm ......... của NHNN số
........... ngày ................ (Hợp đồng).
Căn cứ Giấy
đề nghị thanh quyết toán của Chủ nhiệm Đề tài mã số ........... và kết quả thẩm
định của Viện Chiến lược ngân hàng đối với bộ Hồ sơ quyết toán của Đề tài mã số
.......... (tại Tờ trình số ............ ngày ............).
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt
hàng (Bên A) là:
- Do: ……………………………
- Chức vụ:
……………………………
- Địa chỉ:
……………………………
- Điện thoại:
……………………………
2. Bên nhận
đặt hàng (Bên B) gồm:
2.1. Tổ
chức chủ trì
- Do: ……………………………
- Chức vụ:
……………………………
- Địa chỉ:
……………………………
- Số Tài
khoản: ......................Tại: ............................
- Mã số
thuế: ...............................
2.2. Cá
nhân chủ trì/Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Bà:
.....................
- Số
CMTND:................... Cấp ngày ....................
- Chức vụ:..................................-
Địa chỉ:...................................
- Điện thoại:
.......................... Email: ..................................
- Số Tài
khoản: ........................... Tại: Agribank Nam Hà Nội
Cùng thoả thuận
và thống nhất bàn giao kết quả và thanh lý Hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1.
Xác nhận kết quả thực hiện Đề tài
1. Bên B đã hoàn
thành việc thực hiện Đề tài “...............”, theo các nội dung
trong Thuyết minh Đề tài được Bên A phê duyệt.
Thời gian
thực hiện Đề tài là ......... tháng, trong đó thời gian nghiên cứu là ........
tháng (từ ....... đến ........) và thời gian thực hiện công tác đánh giá, nghiệm
thu là ........ tháng (từ ......... đến .........).
2. Bên A đã tổ
chức đánh giá nghiệm thu kết quả Đề tài ngày ......... (Kèm theo Bản sao
Biên bản đánh giá nghiệm thu và Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền ghi nhận kết quả đánh giá nghiệm thu).
3. Bên B
đã chuyển cho Bên A các tài liệu, báo cáo nêu trong Thuyết minh Đề
tài gồm: (i) Báo cáo tổng hợp; (ii) Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu bằng tiếng
Việt; (iii) 02 trang tóm tắt kết quả nghiên cứu bằng tiếng Anh; (iv) Báo cáo kiến
nghị (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức); và (v) 02 đĩa CD.
4. Bên B có trách
nhiệm lưu giữ các kết quả khác của Đề tài (như hồ sơ, số liệu về điều
tra, khảo sát, hồ sơ, tài liệu liên quan đến hội thảo và bài tham luận trình
bày tại hội thảo, ....).
5. Bên B chịu
trách nhiệm về các khoản chi đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ, hợp pháp của
số liệu, hồ sơ và các chứng từ quyết toán theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Xử lý tài chính của Đề tài
1. Kinh phí đã cấp
từ NHNN/NSNN để thực hiện Đề tài là: ............ đồng (Bằng chữ:
.............. đồng chẵn);
2. Kinh phí Bên B
đề nghị và được Bên A chấp nhận quyết toán là: .......... đồng, trong
đó:
- Số kinh
phí đã tạm ứng: ............. đồng
- Số kinh
phí được nhận: ............. đồng
- Số thuế
thu nhập cá nhân phải nộp (10%): ............ đồng
- Số kinh
phí còn lại được nhận sau khi đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải nộp (10%):
.............. đồng (Bằng chữ: ........ đồng).
- Hình thức
thanh toán: Chuyển khoản.
Điều 3.
Xử lý tài sản của Đề tài: ...................
Biên bản
thanh lý Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký; được lập thành 03 bản và có
giá trị như nhau, Bên A giữ 02 bản và Bên B giữ 01 bản.
BÊN A
(Cơ quan chủ quản)
|
BÊN B
|
VIỆN
TRƯỞNG
|
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
|
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
|