BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2111/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Qu
yết định này một (01) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thuế
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (chi tiết tại Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục Thuế thực hiện việc đăng tải và cập
nhật dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê
Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Bộ (P.CCHC);
- Website BTC;
- Website Tổng cục Thuế;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCT(VT, P.CCHC (3)).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số 2111/QĐ-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài chính)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.007037
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư
|
Thông tư số 13/2023/TT-BTC
ngày 28/02/2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế giá trị gia tăng đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 12/2015/NĐ-CP,
Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và Nghị định số
146/2017/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 80/2021/TT- BTC ngày 29/9/2021 của Bộ
Tài chính.
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
Ghi chú:
TTHC nêu trên sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 90, Mục
II, Phần I, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-BTC ngày 22/7/2022 của Bộ Tài chính về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thay thế, bãi bỏ trong
lĩnh vực Thuế, Hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Hoàn thuế giá trị gia tăng
đối với dự án đầu tư
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế (NNT) thuộc trường hợp và
đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề
nghị hoàn và gửi đến cơ quan thuế.
Trường hợp NNT gửi hồ sơ qua giao dịch điện tử: NNT
truy cập vào Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn (Cổng thông tin điện tử của
Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh theo quy định về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính và đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (sau đây
gọi là Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)/Cổng thông
tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) để khai hồ sơ hoàn thuế và các phụ lục
đính kèm theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có), ký điện tử và gửi đến cơ
quan thuế qua Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan
thuế:
+++ Tiếp nhận hồ sơ: công chức thuế kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ theo quy định.
++++ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: công chức thuế đề
nghị NNT hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
++++ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: công chức thuế gửi
Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ
lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
(sau đây gọi là Thông tư số 80/2021/TT-BTC)
cho NNT và ghi sổ nhận hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
+++ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
++++ Hồ sơ được chấp nhận/không chấp nhận: Cơ quan
thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo Phụ
lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
++++ Hồ sơ không thuộc đối tượng được hoàn thuế: Cơ
quan thuế gửi Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ
lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
++++ Hồ sơ được chấp nhận giải quyết: Cơ quan thuế
giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT và trả kết quả theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính:
+++ Tiếp nhận hồ sơ: công chức thuế đóng dấu tiếp
nhận, ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
+++ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
++++ Hồ sơ được chấp nhận/không chấp nhận: Cơ quan
thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo
Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn
thuế.
++++ Hồ sơ không đúng thủ tục: Cơ quan thuế gửi
Thông báo về việc hồ sơ không đúng thủ tục theo mẫu số 03/TB-HT ban hành kèm theo Phụ
lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
++++ Hồ sơ không thuộc đối tượng được hoàn thuế: Cơ
quan thuế gửi Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo
phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn
thuế.
++++ Hồ sơ được chấp nhận giải quyết: Cơ quan thuế
giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT và trả kết quả theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử:
+++ Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo
Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
cho NNT qua Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông
tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được
hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT.
+++ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
++++ Hồ sơ được chấp nhận/không chấp nhận: Cơ quan
thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo
Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC đến
Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử
của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử.
++++ Hồ sơ không thuộc diện được hoàn thuế: Cơ quan
thuế gửi Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo
phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC đến
Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử
của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử.
++++ Hồ sơ được chấp nhận giải quyết: Cơ quan thuế
giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT và trả kết quả theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
+ Bước 3. Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ đối với các
hồ sơ được chấp nhận giải quyết:
++ Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Cơ
quan thuế thực hiện kiểm tra hồ sơ của NNT tại trụ sở cơ quan thuế để xác định
đối tượng và trường hợp được hoàn thuế.
+++ Trường hợp hồ sơ thuộc đối tượng và trường hợp
được hoàn thuế: Cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế cho NNT và ban hành Quyết định
hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT
ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
trong trường hợp NNT không còn tiền thuế nợ; hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù
trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu
số 02/QĐHT, Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù
trừ theo mẫu số 01/PL-BT (nếu
có) ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
trong trường hợp NNT còn nợ tiền thuế nợ hoặc NNT đề nghị bù trừ số thuế được
hoàn trả với khoản nợ, khoản thu phát sinh của NNT khác; hoặc Thông báo về việc
không được hoàn thuế mẫu số
04/TB-HT (nếu có) ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+++ Trường hợp chưa đủ thông tin để xác định hồ sơ
thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế: Cơ quan thuế lập Thông báo giải
trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành
kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP gửi
NNT trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ
sơ đề nghị hoàn thuế của NNT; trường hợp NNT thực hiện hoàn thuế điện tử, Thông
báo được gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
cơ quan thuế ban hành Thông báo, NNT có trách nhiệm gửi văn bản giải trình hoặc
bổ sung thông tin, tài liệu theo Thông báo của cơ quan thuế.
++++ Nếu NNT có văn bản giải trình, bổ sung chứng
minh được số thuế đã khai là đúng: Cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế cho NNT và
ban hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT ban hành kèm theo
phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
trong trường hợp NNT không còn tiền thuế nợ; hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù
trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐHT, Phụ lục số tiền
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ theo mẫu số 01/PL-BT (nếu có) ban
hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
trong trường hợp NNT còn nợ tiền thuế nợ hoặc NNT đề nghị bù trừ số thuế được
hoàn trả với khoản nợ, khoản thu phát sinh của NNT khác; hoặc Thông báo về việc
không được hoàn thuế mẫu số
04/TB-HT (nếu có) ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
++++ Nếu hết thời hạn theo Thông báo của cơ quan
thuế nhưng NNT không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế; hoặc có văn bản giải
trình, bổ sung nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng: Cơ quan thuế
chuyển hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước hoàn thuế và gửi Thông báo về
việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế theo mẫu số 05/TB-HT ban hành kèm theo phụ
lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC cho
NNT trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày chấp nhận hồ sơ hoàn thuế.
++ Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế:
Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra hồ sơ của NNT tại trụ sở của NNT hoặc trụ sở của
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Căn cứ kết quả kiểm tra, cơ quan thuế thực hiện giải
quyết hoàn thuế cho NNT và ban hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT ban hành kèm theo
phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
trong trường hợp NNT không còn tiền thuế nợ; hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù
trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐHT, Phụ lục số
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ theo mẫu số 01/PL-BT (nếu có) ban
hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
trong trường hợp NNT còn nợ tiền thuế nợ hoặc NNT đề nghị bù trừ số thuế được
hoàn trả với khoản nợ, khoản thu phát sinh của NNT khác; hoặc Thông báo về việc
không được hoàn thuế mẫu số
04/TB-HT (nếu có) ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua đường bưu chính;
+ Hoặc bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin
điện tử của Tổng cục Thuế; hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền; hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Phụ lục
I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
++ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
++ Đối với dự án có công trình xây dựng: Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất
của cơ quan có thẩm quyền; giấy phép xây dựng;
++ Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ;
++ Đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong giai đoạn đầu tư, theo quy định
của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định
tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 49/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ: Bản sao một trong các hình thức Giấy
phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận về kinh doanh
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
++ Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Quyết định
giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư, Quy chế tổ chức và hoạt động của
chi nhánh hoặc Ban quản lý dự án đầu tư (nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực
hiện hoàn thuế).
Đối với NNT chưa gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan
thuế thì NNT phải nộp thêm: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo
Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Cơ quan Thuế giải quyết và trả kết quả trong thời hạn
theo quy định:
+ Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước chậm nhất
là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về
việc chấp nhận hồ sơ;
+ Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế
chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản
về việc chấp nhận hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo
Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
+ Quyết định hoàn thuế mẫu số 01/QĐHT ban hành kèm theo
Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
+ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách
nhà nước mẫu số 02/QĐHT
và Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ theo mẫu số 01/PL-BT ban hành kèm
theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu đề nghị hoàn:
+ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước
theo mẫu số 01/HT ban hành kèm
theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua
vào mẫu số 01-1/HT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với
NNT thuộc trường hợp hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Trường hợp NNT lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan
thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định và
điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật
số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013, Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014, Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
+ Luật Quản lý thuế
số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội;
+ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế giá trị gia tăng;
+ Nghị định số 49/2022/NĐ-CP
ngày 29/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Nghị định số 12/2015/NĐ-CP,
Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và Nghị định số
146/2017/NĐ-CP;
+ Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
+ Thông tư số 13/2023/TT-BTC
ngày 28/02/2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 12/2015/NĐ-CP,
Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và Nghị định số
146/2017/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ
Tài chính;
+ Thông tư số 19/2021/TT-BTC
ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
1. 01.HT.docx
3.
01-1.HT.doc
Ghi chú: Nội dung in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN TỔ CHỨC
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
…., ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi:……<Cơ
quan có thẩm quyền hoàn trả>....
I- Thông tin về tổ chức đề nghị hoàn trả:
[01] Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………….
[03] Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………
[04] Quận/huyện: …………………… [05] Tỉnh/thành
phố: ……………………………….
[06] Điện thoại: ……………………… [07] Fax:
………… [08] Email: ……………………
[09] Tên đại lý thuế (nếu có):
…………………………………………………………………
[11] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……………………
ngày: …………………………………..
II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân
sách nhà nước (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:
STT
|
Loại thuế
|
Kỳ đề nghị hoàn
thuế
|
Mã giao dịch điện
tử của hồ sơ khai thuế đề nghị hoàn
|
Số tiền đề nghị
hoàn trong kỳ (VNĐ)
|
Trường hợp đề
nghị hoàn thuế
|
Ghi chú
|
Từ kỳ
|
Đến kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức đề nghị hoàn trả:
2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN:
STT
|
Mã số thuế
|
Mã định danh
khoản phải nộp (nếu có)
|
Cơ quan quản lý
thu
|
Nội dung kinh tế
(tiểu mục)
|
Kỳ thuế
|
Số tiền đề nghị
bù trừ (VNĐ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng theo mã số thuế, cơ quan quản lý thu, nội
dung kinh tế
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Hoàn trả trực tiếp:
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản ………………………………….
Tài khoản số:………………………….. Tại Ngân hàng (KBNN)
……………………………….
□ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền: …………………………..………………………………….
CMND/CCCD/ Hộ chiếu số: ………………………….. Ngày cấp:
…./…. / ……
Nơi cấp: …………………………..…………………………..……………………
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước
………………………………….
III- Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu,
bản chính, bản sao)
1. …………………………..…………………………..…………………………..
2. …………………………..…………………………..…………………………..
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………………..
Chứng chỉ hành nghề số:……….
|
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
Ghi chú:
- “Trường hợp đề nghị hoàn thuế”: Ghi rõ đề nghị
hoàn trả theo quy định tại điểm, khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan;
- “Ghi chú” tại mục bù trừ: Ghi rõ phải nộp theo
văn bản của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra tài chính, Thanh tra chính phủ, cơ
quan có thẩm quyền khác (nếu có);
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo Giấy đề
nghị hoàn trả khoản thu NSNN số... ngày... tháng... năm...)
[01] Kỳ đề
nghị hoàn thuế: Từ kỳ… đến kỳ…
[02] Tên người nộp thuế:
………………………………………………………………………
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):
…………………………………………………………………
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Hoá đơn, chứng
từ nộp thuế
|
Tên người bán
|
Mã số thuế người
bán
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Giá trị HHDV
mua vào chưa có thuế GTGT
|
Thuế suất (%)
|
Tiền thuế GTGT
|
Ghi chú
|
Mẫu số
|
Ký hiệu
|
Số
|
Ngày, tháng,
năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
|
....
ngày….tháng....... năm….
|
NHÂN VIÊN ĐẠI
LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………………
Chứng chỉ hành nghề số: …….
|
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử)
|