ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2018/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
28 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2015/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 02 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, MỨC
PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN - KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một
số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số
73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số
03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định
chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số
12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành
một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an
xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng,
một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ
quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 3291/TTr-SNV ngày 04 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức
phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
các xã, phường, thị trấn và thôn- khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể
như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản
1 Điều 1 như sau:
“a) Đối với cấp xã:
- Ngân sách Trung ương thực hiện
khoán quỹ phụ cấp, bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã như sau:
+ Cấp xã loại 1 được khoán quỹ
phụ cấp bằng 20,3 mức lương cơ sở;
+ Cấp xã loại 2 được khoán quỹ
phụ cấp bằng 18,6 mức lương cơ sở;
+ Cấp xã loại 3 được khoán quỹ
phụ cấp bằng 17,6 mức lương cơ sở.
- Ngân sách tỉnh bổ sung cho
ngân sách các huyện, thành phố để hỗ trợ hàng tháng cho các xã thực hiện chi trả
phụ cấp việc bố trí bổ sung 01 Phó trưởng Công an xã và 01 Công an viên thường
trực nhằm đảm bảo số lượng theo quy định tại Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày
11 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án “Nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác của lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” giai
đoạn 2014 - 2020; cụ thể như sau:
+ Quỹ phụ cấp: 2,0 mức lương cơ
sở/xã;
+ Bảo hiểm y tế: 3% mức lương
cơ sở/chức danh/xã .”
2. Sửa đổi điểm a khoản 4 Điều
1 như sau:
“a) Phụ cấp hàng tháng và 3% bảo
hiểm y tế:
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm cân đối trên tổng quỹ khoán và các chức danh để chi trả đảm bảo công
khai, công bằng và tương quan giữa các vị trí việc làm. Riêng đối với chức danh
Phó trưởng Công an xã và Công an viên thường trực bảo đảm tối thiểu không thấp
hơn 1,0 mức lương cơ sở”.
3. Bãi bỏ Điểm c Khoản 4 Điều
1.
4. Sửa đổi Khoản 5 Điều 1 như
sau:
“5. Nguồn kinh phí
a) Phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn - khu phố được chi trả từ nguồn
quỹ khoán phụ cấp của ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.
b) Việc chi trả phụ cấp tăng
thêm được tính từ nguồn quỹ khoán phụ cấp của ngân sách Trung ương; mức khoán
chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ.”
Điều 2. Việc hỗ trợ chi
trả phụ cấp để bố trí bổ sung 01 Phó trưởng Công an xã và 01 Công an viên thường
trực được thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực thi hành, kể từ ngày 08 tháng 4 năm 2018. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|