ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2017/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 21 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHUẨN HỘ NGHÈO TỈNH VÀ CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ HỘ NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
14/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về
việc ban hành chuẩn hộ nghèo tỉnh và chính sách hỗ trợ hộ nghèo
tiếp cận đa chiều tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2079/TTr-SLĐTBXH ngày 15 tháng
9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuẩn
hộ nghèo tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017 - 2020
Chuẩn hộ nghèo tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2017 - 2020 là hộ có mức sống trung bình quy định tại Khoản
3 Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp
dụng cho giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
1. Khu vực nông thôn: là hộ có
thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
2. Khu vực thành thị: là hộ có
thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng.
Điều 2.
Chính sách hỗ trợ hộ nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Tây Ninh giai đoạn
2017 - 2020
1. Hỗ trợ tiền điện
a) Hỗ trợ thêm 11.000 đồng/hộ/tháng đối
với hộ nghèo theo chuẩn Trung ương;
b) Hỗ trợ 30.000 đồng/hộ/tháng đối với
hộ cận nghèo theo chuẩn Trung ương.
2. Hỗ trợ bảo hiểm y tế
a) Hỗ trợ thêm 30% mức đóng bảo hiểm y tế
cho người thuộc hộ nghèo theo chuẩn Trung ương thiếu hụt các dịch vụ
xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt bảo hiểm y tế);
b) Hỗ trợ thêm 30% mức đóng bảo hiểm y tế
cho người thuộc hộ cận nghèo theo chuẩn Trung ương;
c) Hỗ trợ thêm 70% mức đóng bảo hiểm y tế
cho người thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Tỉnh làm nông nghiệp, lâm
nghiệp và ngư nghiệp;
d) Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho
người thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh không thuộc điểm c Khoản
2 Điều này.
3. Hỗ trợ về giáo dục và đào tạo
a) Hỗ trợ thêm 50% học phí cho trẻ em học mẫu
giáo và học sinh phổ thông thuộc hộ cận nghèo theo chuẩn Trung ương;
b) Hỗ trợ chi phí học tập với mức 100.000
đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác đối với
trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc hộ cận nghèo theo
chuẩn Trung ương. Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và
không quá 9 tháng/năm học.
4. Trợ giúp pháp lý
Người thuộc hộ cận nghèo theo chuẩn Trung ương,
người thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh được trợ giúp pháp lý miễn
phí.
Điều 3. Kinh phí hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Tây
Ninh được ngân sách tỉnh cấp, trên cơ sở kết quả rà soát hộ nghèo hàng năm.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Hướng dẫn các địa phương lập danh sách và tổ
chức chi trả kịp thời, đúng đối tượng các chế độ hỗ trợ của tỉnh đối với hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình;
b) Dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ
trợ hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành
liên quan kiểm tra tình hình thực hiện chính sách ở các địa phương, định kỳ tổng
hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ;
b) Hàng năm, căn cứ vào tình hình ngân sách địa
phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí để thực hiện chính sách;
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kinh phí hỗ trợ
định kỳ hàng năm và cuối giai đoạn.
3. Sở Tư pháp
Chỉ đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước tỉnh Tây Ninh triển khai thực hiện chính sách về trợ giúp pháp lý.
4. Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ về
tiền điện.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ về
học phí và chi phí học tập.
6. Sở Y tế
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ về
bảo hiểm y tế, việc khám chữa bệnh cho các đối tượng được hỗ trợ.
7. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ về
bảo hiểm y tế.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh và tổ chức thành viên
Phối hợp chăm lo cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo và hộ có mức sống trung bình; đẩy mạnh công tác giáo dục, tuyên
truyền và phát huy tốt nội lực hỗ trợ cho các đối tượng vươn lên thoát
nghèo, góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội của địa
phương.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo, triển khai thực hiện chính sách trên
địa bàn huyện, thành phố;
b) Phối hợp chăm lo cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo và hộ có mức sống trung bình; đẩy mạnh công tác giáo dục, tuyên
truyền và phát huy tốt nội lực hỗ trợ cho các đối tượng vươn lên thoát
nghèo, góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội của địa
phương.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 10 năm 2017.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UNND tỉnh;
- Như Điều 6;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VPUBND tỉnh.
Nhung
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|