|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
136/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trung Dũng
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
136/2024/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 13
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số
59/2024/NQ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ; số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; số
82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019
Xét Tờ trình số 555/TTr-UBND ngày 21 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra số 701/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 7 Điều 5 Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết
số 52/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh như
sau:
“b) Miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với các trường hợp sau: Hộ nghèo; đăng ký biến động do
thay đổi địa giới, tên gọi đơn vị hành chính, sáp nhập thôn, xã, phường, thị trấn,
huyện, thành phố, thị xã hoặc do nhà nước thu hồi một phần thửa đất hoặc do sạt
lở tự nhiên; đính chính giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan nhà nước; cấp đổi giấy
chứng nhận do thực hiện chủ trương của tỉnh về dồn điền đổi thửa, tích tụ, tập
trung ruộng đất;”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 7 Điều 5 Nghị quyết
số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh như
sau:
“c) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi
trường; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã;”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 7
Điều 5 Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 101/2023/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“e) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu
phí:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 75% số tiền phí thu được;
- UBND
các huyện, thành phố, thị xã: 40% số tiền phí thu được;
- Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã: 100% số tiền
phí thu được.”
4. Sửa đổi, bổ sung mục I điểm
đ khoản 3 Điều 6 Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị quyết số
101/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“đ) Mức thu lệ phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng)
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Nộp hồ sơ trên môi
trường mạng
|
I
|
Mức thu áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn
|
|
|
1
|
Đăng ký khai sinh quá hạn; đăng ký lại khai sinh;
đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân; đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
10.000
|
0
|
2
|
Đăng ký khai tử quá hạn; đăng ký lại khai tử;
đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
10.000
|
0
|
3
|
Đăng ký lại kết hôn
|
10.000
|
0
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
20.000
|
0
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi
cư trú ở trong nước
|
10.000
|
0
|
6
|
Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước
|
10.000
|
0
|
7
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
10.000
|
0
|
8
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác hoặc đăng ký hộ tịch khác
|
10.000
|
0
|
5. Sửa đổi,
bổ sung điểm a1 khoản 5 Điều 6 Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh được bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị quyết
số 52/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh như
sau:
“a1) Miễn thu lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất đối
với các trường hợp sau: Hộ nghèo; đăng ký biến động do thay đổi địa giới, tên gọi
đơn vị hành chính, sáp nhập thôn, xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố, thị
xã hoặc do nhà nước thu hồi một phần thửa đất hoặc do sạt lở tự nhiên; đính
chính giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan nhà nước; cấp đổi giấy chứng nhận do
thực hiện chủ trương của tỉnh về dồn điền đổi thửa, tích tụ, tập trung ruộng
đất;”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị quyết
số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh như
sau:
“b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi
trường; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã;”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản
5 Điều 6 Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị quyết
101/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“c) Mức thu lệ
phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/lần, giấy)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Nộp hồ sơ trên môi trường mạng
|
I
|
Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội
thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
|
|
1.1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà, tài sản gắn liền với đất:
|
|
|
-
|
Cấp mới
|
100.000
|
0
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận
|
50.000
|
0
|
1.2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng
nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất):
|
|
|
-
|
Cấp mới
|
25.000
|
0
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận
|
15.000
|
0
|
1.3
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
25.000
|
0
|
1.4
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính
|
15.000
|
0
|
2
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác
|
= 50% mức thu nêu
trên
|
0
|
II
|
Mức thu áp dụng đối với tổ chức
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà, tài sản gắn liền với đất
|
200.000
|
0
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng
nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất)
|
80.000
|
0
|
3
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận
|
60.000
|
0
|
4
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
35.000
|
0
|
5
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính
|
25.000
|
0
|
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Quy định về mức thu “0” đồng đối với lệ phí hộ tịch,
lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất nộp hồ sơ trên môi trường mạng tại khoản 4, khoản 7 Điều 1 Nghị quyết
này được thực hiện kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2026. Sau ngày 30 tháng 6 năm 2026, thực hiện như mức thu khi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính (trừ trường hợp có quy định
khác).
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
khóa XVIII, Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, HĐ4, TH3.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng
|
Nghị quyết 136/2024/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 136/2024/NQ-HĐND ngày 13/12/2024 sửa đổi một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
5
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|