Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
46/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Hà Quang Tiến
Ngày ban hành:
12/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 46/NQ-HĐND
Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2024
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH
VĨNH PHÚC NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 19
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn
cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Trên
cơ sở xem xét Báo cáo số 365/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2024 và
xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025; Báo cáo số 388/BC-UBND ngày 04
tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025
như sau:
1. Tổng
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 27.026.000 triệu đồng, bằng 100% dự toán
Trung ương giao, trong đó;
- Thu
nội địa: 22.026.000 triệu đồng bằng 100% dự toán Trung ương giao;
- Thu
từ hoạt động xuất nhập khẩu: 5.000.000 triệu đồng bằng 100% dự toán Trung ương
giao.
2. Tổng
chi ngân sách địa phương: 20.182.270 triệu đồng, bao gồm:
a)
Chi cân đối ngân sách địa phương: 18.419.685 triệu đồng, trong đó:
- Chi
đầu tư phát triển: 5.748.370 triệu đồng;
- Chi
thường xuyên: 12.097.643 triệu đồng;
- Chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.510 triệu đồng;
- Dự
phòng ngân sách: 362.162 triệu đồng;
- Chi
trả nợ lãi vay: 210.000 triệu đồng.
b)
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên: 1.762.585 triệu đồng,
trong đó:
- Chi
từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 1.280.475 triệu đồng;
- Chi
bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới: 482.110 triệu đồng.
3. Bội
thu ngân sách địa phương: 166.000 triệu đồng.
(Chi
tiết theo các biểu số 01, 02, 03 và 04 kèm theo)
4. Về
giải pháp thực hiện:
Hội đồng
nhân dân tỉnh tán thành với các giải pháp nêu tại báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
và nhấn mạnh một số nội dung sau:
- Việc
bố trí dự toán ngân sách phải đảm bảo thực hiện theo các kế hoạch, chương
trình, nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh trong năm 2025 và các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025, bám sát các chủ chương, chính sách
lớn của Đảng và Nhà nước.
-
Quán triệt nguyên tắc công khai, minh bạch và yêu cầu thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội
ngay từ khâu xác định nhiệm vụ; đảm bảo việc thực hiện các nhiệm vụ thống nhất
từ khâu lập dự toán đến triển khai phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán ngân
sách nhà nước; tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước; xử
lý nghiêm các vi phạm trong đấu thầu, mua sắm tài sản công, quản lý, sử dụng
tài sản, ngân sách nhà nước.
- Các
ngành, các cấp thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính- ngân sách nhà nước; các địa
phương tổ chức điều hành chi ngân sách địa phương (NSĐP) chặt chẽ, hiệu quả và
tiết kiệm, trong khả năng cân đối của NSĐP để xử lý các nhiệm vụ chi phòng chống,
khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và nhiệm vụ chi quan trọng, đột xuất
phát sinh; đảm bảo nguồn NSĐP và sử dụng nguồn bổ sung từ ngân sách cấp trên (nếu
có) để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chính sách an sinh xã
hội đã ban hành.
- Chủ
động, tích cực tuyên truyền, vận động người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật; chỉ đạo tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với người nộp thuế, công tác kiểm tra, giám
sát kê khai thuế của người nộp thuế; triển khai đồng bộ các giải pháp quản lý
thuế đối với hoạt động thương mại điện tử.
- Đẩy
nhanh tiến độ triển khai, thực hiện giải ngân vốn đầu tư công; tích cực thực hiện
các biện pháp thu hồi tạm ứng, vốn ứng trước theo quy định. Tập trung chỉ đạo
công tác hoàn thiện hồ sơ trình và quyết toán vốn đầu tư đối với các công
trình, dự án hoàn thành.
- Đổi
mới quản lý chi thường xuyên, đẩy mạnh cơ chế khoán, đấu thầu, đặt hàng; kinh
phí giao để thực hiện chế độ tự chủ hành chính cấp xã xác định trên cơ sở chức
danh, số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Hội đồng nhân dân quyết định hàng
năm và định mức quy định tại Nghị quyết số 15/2021/NQ- HĐND ngày 21 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; bố trí đủ nguồn lực thực hiện cải cách
chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW của Hội nghị Trung ương
7,Khóa XII; ưu tiên dành nguồn lực thực hiện các chính sách an sinh xã hội, bảo
đảm các nhiệm vụ về an ninh - quốc phòng, các dịch vụ quan trọng thiết yếu; tuân
thủ các quy định trong phê duyệt, mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công; chỉ
ban hành các chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết
và đảm bảo cân đối được nguồn kinh phí.
- Thực
hiện hiệu quả các biện pháp điều hành, quản lý, bình ổn giá cả thị trường; thực
hiện cơ chế xác định giá đất phù hợp cơ chế thị trường, cập nhật điều chỉnh kịp
thời khi giá cả thị trường biến động, phục vụ cho công tác giao đất, cho thuê đất,
đấu giá quyền sử dụng đất và giải phóng mặt bằng.
- Đẩy
mạnh cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập để
phát huy tính chủ động, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, tài chính của Nhà nước
theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ. Từng bước chuyển
phương thức hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
sang cơ chế đặt hàng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm
vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khóa XVII, Kỳ họp thứ 19 thông
qua ngày 12 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Quang Tiến
Biểu số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
NỘI DUNG
Dự toán năm 2024
Ước thực hiện năm 2024
Dự toán năm 2025
So sánh DT2025/DT2024
Số tuyệt đối
Số tương đối (%)
A
B
1
2
3
4=3-1
5
A
TỔNG
NGUỒN THU NSĐP
21.398.107
38.781.933
20.348.270
-1.049.837
95%
I
Thu
NSĐP được hưởng theo phân cấp
17.720.340
16.879.471
14.514.340
-3.206.000
82%
1
Các
khoản thu NSĐP hưởng 100%
4.246.200
3.571.000
2.770.000
-1.476.200
65%
2
Thu
NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia theo tỷ lệ điều tiết
13.474.140
13.308.471
11.744.340
-1.729.800
87%
II
Số
bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương
1.974.321
1.974.321
3.545.217
1.570.896
180%
1
Số
bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương
2
Số
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương
1.974.321
1.974.321
3.545.217
1.570.896
180%
-
Bổ
sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án
443.360
443.360
1.150.000
706.640
259%
-
Bổ
sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ (đã bao gồm
Hỗ trợ đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP)
1.530.961
1.530.961
2.395.217
864.256
156%
III
Vay
để bù đắp bội chi
1.219.900
696.000
0
-1.219.900
0%
IV
Thu
từ quỹ dự trữ tài chính
0
0
V
Thu
kết dư
0
342.515
VI
Các
khoản huy động, đóng góp
0
VII
Thu
chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
483.546
18.889.626
2.288.713
1.805.167
473%
VIII
Thu
viện trợ
0
0
0
B
TỔNG
CHI NSĐP
21.398.107
36.109.556
20.182.270
-1.215.837
94%
I
Tổng
chi cân đối NSĐP
20.737.578
20.909.556
18.419.685
-2.317.893
89%
1
Chi
đầu tư phát triển
8.684.265
9.180.446
5.748.370
-2.935.895
66%
2
Chi
thường xuyên
11.390.081
11.568.000
12.097.643
707.562
106%
3
Chi
trả nợ lãi vay
159.600
159.600
210.000
50.400
132%
6
Chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.510
1.510
1.510
0
100%
4
Dự phòng
ngân sách
502.122
0
362.162
-139.960
72%
5
Chi
viện trợ
0
0
0
II
Chi
tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương
0
0
0
III
Chi
chuyển nguồn sang năm sau
0
15.200.000
IV
Chi
nộp ngân sách cấp trên
0
0
V
Chi
từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
660.529
0
1.762.585
1.102.056
267%
1
Chi
từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương
551.679
0
1.280.475
728.796
232%
2
Chi
bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới
108.850
0
482.110
373.260
443%
VI
Chi
từ nguồn viện trợ trực tiếp cho địa phương
0
0
C1
BỘI
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1.219.900
696.000
0
-1.219.900
0%
C2
BỘI
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
166.000
166.000
D
CHI
TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
260.800
212.000
320.000
59.200
I
Từ nguồn
vay để trả nợ gốc
0
II
Từ
nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi
260.800
212.000
320.000
1
Từ
nguồn bội thu năm 2025
166.000
2
Từ
nguồn tăng thu, tiết kiệm chi
260.800
212.000
154.000
E
TỔNG
MỨC VAY CỦA NSĐP
1.480.700
696.000
154.000
-1.326.700
10%
I
Vay
trong nước
II
Vay
lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
1.480.700
696.000
154.000
-1.326.700
10%
Biểu số 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Ước thực hiện năm 2024
Dự toán thu 2025
So sánh (%)
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
A
B
1
2
3
4
5=3/1
6=4/2
TỔNG
THU NSNN
31.687.900
18.099.371
27.026.000
14.514.340
85,3%
80,2%
A
Tổng
thu cân đối NSNN
30.468.000
16.879.471
27.026.000
14.514.340
88,7%
86,0%
I
Thu
nội địa
25.068.000
16.879.471
22.026.000
14.514.340
87,9%
86,0%
1
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý
150.000
98.987
135.000
89.100
90,0%
90,0%
Thuế
giá trị gia tăng
122.980
81.167
110.000
72.600
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
27.000
17.820
25.000
16.500
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
20
Thuế
tài nguyên
0
2
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
64.000
44.280
50.000
34.700
78,1%
78,4%
Thuế
giá trị gia tăng
37.000
24.420
27.000
17.820
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
21.000
13.860
18.000
11.880
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
Thuế
tài nguyên
6.000
6.000
5.000
5.000
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
17.045.000
10.589.700
15.310.000
9.407.640
89,8%
88,8%
Thuế
giá trị gia tăng
2.770.000
1.828.200
2.386.000
1.574.760
Trong
đó: huyện Bình Xuyên
300.000
198.000
253.000
166.980
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
5.730.000
3.781.800
5.870.000
3.837.240
-
Trong đó thuế Tối thiểu toàn cầu (NSTW)
56.000
0
-
Trong đó thuế TNDN tính hưởng điều tiết
5.814.000
3.837.240
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
8.545.000
4.979.700
7.054.000
3.995.640
Trong
đó:
0
0
Thu
từ hàng hóa nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
1.000.000
-
1.000.000
0
Thu
từ hàng hóa sản xuất trong nước
7.545.000
4.979.700
6.054.000
3.995.640
Thuế
tài nguyên
0
0
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
2.050.000
1.350.560
1.600.000
1.052.900
78,0%
78,0%
a
Thu
từ các doanh nghiệp
1.955.000
1.287.860
1.530.000
1.006.700
Thuế
giá trị gia tăng
1.255.000
828.300
980.000
646.800
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
597.000
394.020
450.000
297.000
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
83.000
45.540
80.000
42.900
Trong
đó:
0
0
Thu
từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
14.000
15.000
0
Thu
từ hàng hóa sản xuất trong nước
69.000
45.540
65.000
42.900
Thuế
tài nguyên
20.000
20.000
20.000
20.000
b
Thu
từ các hộ kinh doanh
95.000
62.700
70.000
46.200
Thuế
giá trị gia tăng
95.000
62.700
70.000
46.200
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
0
0
0
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
0
0
0
Thuế
tài nguyên
0
0
0
5
Thuế thu nhập cá nhân
1.680.000
1.108.800
1.450.000
957.000
86,3%
86,3%
6
Lệ phí trước bạ
530.000
530.000
430.000
430.000
81,1%
81,1%
Trước
bạ nhà đất
85.000
85.000
70.000
70.000
Trước
bạ không phải nhà đất
445.000
445.000
360.000
360.000
7
Thuế bảo vệ môi trường
310.000
122.760
575.000
227.700
185,5%
185,5%
Thu
từ hàng hóa nhập khẩu
124.000
-
230.000
0
Thu
từ hàng hóa sản xuất trong nước
186.000
122.760
345.000
227.700
8
Các loại phí, lệ phí
125.000
91.000
110.000
90.000
88,0%
98,9%
Thu
phí, lệ phí trung ương
34.000
-
20.000
0
Thu
phí, lệ phí tỉnh
47.000
47.000
55.000
55.000
Thu
phí, lệ phí huyện
23.000
23.000
22.000
22.000
Thu
phí, lệ phí xã
21.000
21.000
13.000
13.000
Trong
đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
12.000
12.000
6.000
6.000
Phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải
0
0
0
9
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
40.000
40.000
32.000
32.000
80,0%
80,0%
Trên
địa bàn phường
14.800
14.800
Trên
địa bàn xã, thị trấn
17.200
17.200
10
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
0
0
0
11
Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước
180.000
180.000
180.000
180.000
100,0%
100,0%
Thu
tiền thuê mặt đất, mặt nước
180.000
180.000
180.000
180.000
12
Thu tiền sử dụng đất
2.400.000
2.400.000
1.800.000
1.800.000
75,0%
75,0%
Thu
tiền sử dụng đất 1 lần, đấu thầu dự án, đất dự án do tỉnh quản lý
500.000
500.000
Thu
đấu giá quỹ đất tạo vốn xây dựng hạ tầng, đấu giá đất dịch vụ các dự án cấp
huyện làm chủ đầu tư
750.000
750.000
Thu
đấu giá quỹ đất tạo vốn xây dựng hạ tầng, đấu giá đất dịch vụ các dự án cấp
xã làm chủ đầu tư
550.000
550.000
13
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước
20.000
19.384
8.000
7.300
40,0%
37,7%
Thu
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (Trung ương cấp)
0
0
0
Thu
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (địa phương cấp)
16.880
16.880
5.300
5.300
Thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (trung ương cấp)
880
264
1.000
300
Thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (địa phương cấp)
2.240
2.240
1.700
1.700
14
Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,… tại xã
30.000
30.000
20.000
20.000
66,7%
66,7%
15
Thu khác ngân sách
410.000
240.000
300.000
160.000
73,2%
66,7%
Thu
khác ngân sách trung ương
170.000
-
140.000
0
Thu
khác ngân sách tỉnh
155.000
155.000
110.000
110.000
Thu
khác ngân sách huyện
75.000
75.000
43.500
43.500
Trong
đó: Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa
10.000
0
Thu
khác ngân sách xã
10.000
10.000
6.500
6.500
16
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
27.000
27.000
23.000
23.000
85,2%
85,2%
17
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)
7.000
7.000
3.000
3.000
42,9%
42,9%
II
Thu
từ hoạt động xuất, nhập khẩu
5.400.000
0
5.000.000
0
92,6%
1
Thuế
xuất khẩu
1.000
0
2
Thuế
nhập khẩu
696.000
0
3
Thuế
giá trị gia tăng
4.300.000
0
4
Thuế
bảo vệ môi trường
2.000
0
5
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
1.000
0
6
Thu
khác
C
Vay
để bù đắp bội chi
1.219.900
1.219.900
0
0
Biểu số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
NỘI DUNG
Dự toán năm 2024
Dự toán năm 2025
So sánh DT 2025/DT2024
Trung ương giao
Địa phương giao
TW giao
Địa phương giao
TW giao
Địa phương giao
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
A
B
1
2
3
4
5
6
7
800%
TỔNG
CHI NSĐP
19.651.683
21.398.107
20.182.270
20.182.270
530.587
103%
-1.215.837
94%
A
Tổng
chi cân đối NSĐP
17.677.362
20.737.578
16.637.053
18.419.685
-1.040.309
94%
-2.317.893
89%
I
Chi
đầu tư phát triển
7.333.265
8.684.265
5.748.370
5.748.370
-1.584.895
78%
-2.935.895
66%
1
Chi
đầu tư xây dựng cơ bản
4.091.365
4.091.365
3.925.370
3.925.370
-165.995
96%
-165.995
96%
Trong
đó: - Chi từ nguồn XDCBTT
0
0
3.771.370
0
3.771.370
-
Chi từ nguồn vốn vay lại Chính phủ để thực hiện các dự án ODA
0
0
154.000
0
154.000
2
Chi
đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
2.000.000
2.000.000
1.800.000
1.800.000
-200.000
90%
-200.000
90%
3
Chi
đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
22.000
22.000
23.000
23.000
1.000
105%
1.000
105%
4
Chi
đầu tư từ tiền đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất công
11.000
0
0
-11.000
5
Ghi
chi số tiền bồi thường GPMB được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách
theo quy định
599.000
0
0
-599.000
6
Ghi
chi số tiền bồi thường GPMB được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách
theo quy định
741.000
0
0
-741.000
7
Chi
đầu tư phát triển khác
0
0
8
Chi
đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP
1.219.900
1.219.900
0
-1.219.900
-1.219.900
II
Chi
thường xuyên
9.830.907
11.390.081
10.325.093
12.097.643
494.186
105%
707.562
106%
1
Chi
quốc phòng
275.329
235.336
0
-39.993
85%
2
Chi
an ninh, trật tự, an toàn xã hội
147.873
105.544
0
-42.329
71%
3
Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
3.360.271
4.100.089
4.194.235
5.023.461
833.964
125%
923.372
123%
4
Chi
sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
925.809
985.526
0
59.717
106%
5
Chi
sự nghiệp khoa học và công nghệ
47.421
47.561
48.418
48.486
997
102%
925
102%
6
Chi
sự nghiệp văn hóa-thông tin
368.722
248.458
0
-120.264
67%
7
Chi
sự nghiệp phát thanh, truyền hình
62.371
66.852
0
4.481
107%
8
Chi
sự nghiệp thể dục thể thao
80.024
61.341
0
-18.683
77%
9
Chi
sự nghiệp bảo vệ môi trường
341.640
334.064
0
-7.576
98%
10
Chi
hoạt động kinh tế
2.084.516
1.738.786
0
-345.730
83%
11
Chi
quản lý hành chính
2.033.344
2.328.247
0
294.903
115%
12
Chi
bảo đảm xã hội
855.329
851.541
0
-3.788
100%
13
Chi
khác ngân sách
67.474
70.001
0
2.527
104%
III
Chi
trả lãi vay
159.600
159.600
210.000
210.000
50.400
132%
50.400
132%
IV
Chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.510
1.510
1.510
1.510
0
100%
0
100%
V
Dự
phòng ngân sách
352.080
502.122
352.080
362.162
0
100%
-139.960
72%
B
Chi
chuyển nguồn sang năm sau
0
0
C
Chi
từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
1.974.321
660.529
3.545.217
1.762.585
1.570.896
180%
1.102.056
267%
I
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương
1.974.321
551.679
3.545.217
1.280.475
1.570.896
180%
728.796
232%
a
Vốn
đầu tư
443.360
443.360
1.150.000
1.150.000
706.640
259%
706.640
259%
1
Vốn
ĐTPT từ nguồn vốn ngoài nước
200.000
200.000
150.000
150.000
-50.000
-50.000
75%
2
Vốn
ĐTPT từ nguồn vốn trong nước
243.360
243.360
1.000.000
1.000.000
756.640
756.640
411%
3
Kinh
phí sự nghiệp từ vốn nước ngoài
0
0
0
0
b
Vốn
sự nghiệp
1.530.961
108.319
2.395.217
130.475
864.256
156%
22.156
120%
1
Hỗ
trợ Hội văn học nghệ thuật
0
0
419
419
419
419
2
Hỗ
trợ Hội nhà báo
0
0
160
160
160
160
3
Kinh
phí biên chế giáo viên tăng thêm
28.528
28.528
52.318
52.318
23.790
23.790
4
Kinh
phí hỗ trợ các địa phương sản xuất lúa
0
0
7.048
7.048
7.048
7.048
5
Hỗ
trợ đảm bảo mặt bằng chi NSĐP (đã chuyển lên đảm bảo mặt bằng cân đối chi thường
xuyên)
1.422.642
0
2.264.742
0
842.100
0
6
Kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT
6.076
6.076
9.779
9.779
3.703
3.703
7
Kinh
phí quản lý, bảo trì đường bộ
51.766
51.766
60.751
60.751
8.985
8.985
8
Bổ
sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, nhiệm vụ, chính sách theo quy định
21.949
21.949
0
0
-21.949
-21.949
II
Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới
0
108.850
0
482.110
0
373.260
443%
Chi
từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh
108.850
482.110
0
373.260
F
Bội
chi ngân sách địa phương
1.219.900
1.219.900
0
0
-1.219.900
0%
-1.219.900
0%
Biểu số 04
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
NỘI DUNG
Ước thực hiện năm 2024
Dự toán năm 2025
So sánh
A
B
1
2
3
A
THU
NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP
16.879.471
14.514.340
-2.365.131
B
HẠN
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
5.063.841
4.354.302
-709.539
C
BỘI
CHI NSĐP
696.000
-
-696.000
D
KẾ
HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
I
Tổng
dư nợ đầu năm
3.021.659
3.505.659
484.000
Tỷ
lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
63,5
71,3
7,9
1
Trái
phiếu chính quyền địa phương
2
Vay
lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
3.021.659
3.505.659
484.000
3
Vay
trong nước khác theo quy định của pháp luật
0
0
0
II
Trả
nợ gốc vay trong năm
212.000
320.000
108.000
1
Theo
nguồn vốn vay
212.000
320.000
108.000
-
Trái
phiếu chính quyền địa phương
-
Vay
lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
212.000
320.000
108.000
-
Vốn
khác
2
Theo
nguồn trả nợ
212.000
320.000
108.000
-
Từ
nguồn vay để trả nợ gốc
-
Bội
thu NSĐP
-
Tăng
thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
212.000
320.000
108.000
III
Tổng
mức vay trong năm
696.000
154.000
-542.000
1
Theo
mục đích vay
696.000
154.000
-542.000
-
Vay
để bù đắp bội chi
696.000
154.000
-542.000
-
Vay
để trả nợ gốc
2
Theo
nguồn vay
696.000
154.000
-542.000
-
Trái
phiếu chính quyền địa phương
-
Vay
lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
696.000
154.000
(542.000)
-
Vốn
trong nước khác
IV
Tổng
dư nợ cuối năm
3.505.659
3.339.659
-166.000
Tỷ
lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
73,6
68,0
-5,7
1
Trái
phiếu chính quyền địa phương
2
Vay
lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
3.505.659
3.339.659
-166.000
3
Vốn
khác
F
TRẢ
NỢ LÃI, PHÍ
159.600
210.000
50.400
Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2024 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 46/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025
276
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng