ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2025/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 16
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC CỤ THỂ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019; Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh Bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 389/TTr-STNMT ngày 30 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thời gian các bước công việc
cụ thể thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đối với trường hợp khi
có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có nội dung làm thay đổi căn cứ
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 45 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách
nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản
lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất tại Điều 4 Luật Đất đai 2024.
3. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Thời gian các bước công
việc thực hiện điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
tính theo giá đất trong bảng giá đất
1. Thời gian các bước công việc thực hiện điều chỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức
năng quản lý đất đai. Thời gian thực hiện theo quy định và quy chế tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ.
b) Đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, c ơ
quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập
trích lục bản đồ địa chính thửa đất, xác định vị trí thửa đất theo Bảng giá đất,
chuyển cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai không quá 01 ngày. Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Tổng thời
gian thực hiện các công việc trên không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian tối
đa 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai phải
có văn bản thông báo chuyển đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ; đồng thời, hướng dẫn
người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại theo quy định pháp
luật.
c) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai xác định
giá đất, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết
định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho ph ép chuyển mục đích sử
dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày.
d) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ký,
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
đ) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai triển khai
quyết định, chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế; chuyển Văn
phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 0,5 ngày.
Trong thời gian chờ xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển cho cơ quan có chức năng quản lý đất
đai đối với trường hợp điều chỉnh quyết định giao đất, c ho thuê đất, trước thời
điểm người sử dụng đất hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
e) Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền
thu ê đất gửi cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện công việc này theo Nghị
định số 103/2024/NĐ-CP .
g) Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo
quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
h) Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan có chức năng quản
lý đất đai.
i) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký điều chỉnh
hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; trình cấp có thẩm
quyền ký cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất; chuyển thông tin kết quả người sử dụng đất đã nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đ ăng ký đất
đai để ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp điều chỉnh quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày.
k) Cơ quan có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày.
l) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức bàn giao đất trên thực địa; chuyển kết
quả đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Thời gian thực hiện không quá
01 ngày.
m) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai,
hồ sơ địa chính theo quy định pháp luật. Thời gian thực hiện không quá 0,5
ngày.
n) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách
nhiệm thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả và trao Giấy chứng nhận
cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện theo quy định và quy chế tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Tổng thời gian thực hiện các bước công việc tại
khoản 1 Điều này không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ
cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, không bao gồm thời gian giải quyết các
bước công việc tiếp nhận hồ sơ, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian trả kết quả tại
các điểm a, e, g, h và n, khoản 1 Điều này và theo quy định tại khoản 5 Điều 12
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP .
Đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì tổng thời gian thực hiện tại khoản này được tăng thêm 05 ngày. Trong đó,
tăng thêm 01 ngày đối với mỗi bước công việc tại các điểm c, i, k và l khoản 1
Điều này; tăng thêm 0,5 ngày đối với mỗi bước công việc tại các điểm đ và m khoản
1 Điều này.
Điều 4. Thời gian các bước công
việc thực hiện điều chỉnh quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất
1. Thời gian các bước công việc thực hiện điều chỉnh
quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức
năng quản lý đất đai. Thời gian thực hiện theo quy định và quy chế tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ.
b) Đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ
quan có chức nă ng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập
trích lục bản đồ địa chính thửa đất, chuyển cho cơ quan có chức năng quản lý đất
đai không quá 01 ngày. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai rà soát, kiểm tra hồ
sơ; kiểm tra thực địa. Tổng thời gian thực hiện các công việc trên không quá
2,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian tối
đa 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai phải
có văn bản thông báo chuyển đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ; đồng thời, hướng dẫn
người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại theo quy định pháp
luật.
c) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ
sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định điều chỉnh quyết
định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời gian thực hiện không
quá 0 1 ngày.
d) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ký,
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
đ) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai triển khai
quyết định , chuyển Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 0
,5 ngày.
e) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai không quá 0,5 ngày đối với trường hợp điều chỉnh
quyết định giao đất; ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp điều chỉnh quyết định chuyển
mục đích sử dụng đất theo thời gian quy định tại điểm h Khoản này.
g) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cấp
có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp điều chỉnh quyết định
giao đất. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày.
h) Cơ quan có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày.
i) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức bàn giao đất trên thực địa; chuyển kết
quả đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Thời gian thực hiện không quá 0
1 ngày.
k) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai,
hồ sơ địa chính theo quy định pháp luật. Thời gian thực hiện không quá 0,5
ngày.
l) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách
nhiệm thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả và trao Giấy chứng nhận
cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện theo quy định và quy chế tiếp nhậ n,
luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Tổng thời gian thực hiện các bước công việc tại
khoản 1 Điều này không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ
cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, không bao gồm thời gian giải quyết các
bước công việc tiếp nhận hồ sơ, thời gian trả kết quả tại điểm a và điểm l khoản
1 Điều này và theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP .
Đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì tổng thời gian thực hiện tại khoản này được tăng thêm 05 ngày. Trong đó,
tăng thêm 01 ngày đối với mỗi bước công việc tại các điểm c, h và i, khoản 1 Điều
này; tăng thêm 0,5 ngày đối với mỗi bước công việc tại các điểm đ, e, g và k
khoản 1 Điều này.
Điều 5. Thời gian các bước công
việc thực hiện điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
tính theo giá đất cụ thể
1. Thời gian các bước công việc thực hiện điều chỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức
năng quản lý đất đai. Thời gian thực hiện theo quy định và quy ch ế tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ.
b) Đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ
quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập
trích lục bản đồ địa chính thửa đất, xác định vị trí thửa đất theo Bảng giá đất,
chuyển cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai không quá 01 ngày. Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa. Tổng thời
gian thực hiện các công việc trên không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian tối
đa 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai phải
có văn bản thông báo chuyển đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ; đồng thời, hướng dẫn
người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại theo quy định pháp
luật.
c) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định điều chỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời gian
thực hiện không quá 01 ngày.
d) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ký,
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất và gửi cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để tổ chức
việc xác định giá đất cụ thể. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
đ) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai triển khai
quyết định ; chuyển Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; tổ chức việc xác định giá đất cụ
thể, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
theo quy định của pháp luật về giá đất. Thời gian ban hành quyết định giá đất cụ
thể 180 ngày theo quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai 2024.
Trong thời gian chờ xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển cho cơ quan có chức năng quản lý đất
đai đối với trường hợp điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, trước thời
điểm người sử dụng đất hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
e) Cơ quan có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định
phê duyệt giá đất cụ thể trong thời hạn theo quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật
Đất đai 2024.
g) Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất gửi cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện công việc này theo Nghị
định số 103/2024/NĐ-CP .
h) Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo
quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
i) Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan có chức năng quản
lý đất đai.
k) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký điều chỉnh
hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; trình cấp có thẩm
quyền ký cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất; chuyển thông tin kết quả người sử dụng đất đã nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai để ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp điều chỉnh quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày.
l) Cơ quan có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày.
m) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức bàn giao đất trên thực địa; chuyển kết
quả đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Thời gian thực hiện không quá 0
1 ngày.
n) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai,
hồ sơ địa chính theo quy định pháp luật. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày.
o) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách
nhiệm thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả và trao Giấy chứng nhận
cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện theo quy định và quy chế tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Tổng thời gian thực hiện các bước công việc tại
khoản 1 Điều này không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, không bao gồm thời gian giải quyết các
bước công việc tiếp nhận hồ sơ, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian trả kết quả tại
các điểm a, đ, e, g, h, i và o, khoản 1 Điều này và theo quy định tại khoản 5
Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
Đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì tổng thời gian thực hiện tại khoản này được tăng thêm 05 ngày. Trong đó,
tăng thêm 01 ngày đối với mỗi bước công việc tại các điểm b, c, k, l và m khoản
1 Điều này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu t rách nhiệm phối
hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ
quan chức năng có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
các Sở, Ban, Ngành liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này .
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc thì các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và
Môi trường để được hướng dẫn, trường hợp vượt thẩm quyền thì tổng hợp báo cáo,
đề xuất hướng xử lý theo đúng quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27
tháng 01 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp
Đối với các hồ sơ đề nghị điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã nộp đầy đủ, hợp
lệ, trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, đang được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết thì không áp dụng theo Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Vụ Pháp chế - Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm CB-TH (đăng Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh);
- Lưu: VT, Đạt (QĐ 02).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|