ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1083/2003/QĐ-UB
|
Thái
Nguyên, ngày 21 tháng 5 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC TRIỂN KHAI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI ĐỊA BÀN NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ đề án số 397/ĐA-UB, đã được
UBND tỉnh phê duyệt ngày 16 tháng 5 năm 2001;
- Căn cứ Quyết định số 3768/QĐ-UB,
ngày 4/10/2001 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề
án “Cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên”
- Xét đề nghị của Giám đốc của sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 217/ĐN-KH ngày 23/4/2003 về việc đề nghị ban
hành Quy định việc triển khai Giấy phép đầu tư dự án đầu tư trực tiếp nước
ngoài; Biên bản cuộc họp giữa các ngành liên quan ngày 14/3/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này
“Quy định việc triển khai Giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại địa bàn ngoài Khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên”.
Điều 2: Giao cho sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh có trách nhiệm
hướng dẫn, các Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài triển khai thực
hiện theo đúng các quy định ban hành tại Quyết định này.
Các ngành chức năng liên quan thực hiện
theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 3: - Các Ông, Bà: Chánh Văn
phòng HĐND & UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các Doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
- Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c)
- TT HĐND tỉnh (b/c)
- Như Điều 3 (T.hiện)
- Chủ tịch, các PCT tỉnh
- Các thành viên BCĐ Đề án “Cải thiện môi trường đầu tư”
- Các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh.
- Lãnh đạo VP(A.Khanh, A.Hiển)
- Lưu VT, SXKD, các bộ phận NCTH.
V02
|
TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH
Hứa Đức Nhị
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TẠI ĐỊA BÀN NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành hèm theo Quyết định số 1083/2003/QĐ-UB ngày 21/5/2003 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mục
đích và yêu cầu
1.1. Ban hành Quy định việc triển
khai Giấy phép đầu tư các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại địa bàn
ngoài khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên nhằm tạo điều kiện cho các Chủ đầu tư và
các Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài triển khai Giấy phép đầu tư
(Giấy phép đầu tư sau đây viết tắt là GPĐT) một cách nhanh chóng, chủ động và
thuận lợi.
1.2. Quy định việc triển khai Giấy
phép đầu tư các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại địa bàn ngoài khu
công nghiệp tỉnh Thái Nguyên phải đảm bảo yêu cầu đúng theo luật định hiện
hành.
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2.1. Phạm vi điều chỉnh:
Phạm vi điều chỉnh của Quy định này
bao gồm các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, được cấp GPĐT theo Luật Đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh
nghiệp liên doanh và hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng (sau đây gọi tắt là
Doanh nghiệp), đầu tư tại địa bàn ngoài các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Đối tượng áp dụng:
Đối tượng áp dụng thực hiện Quy định này
là Chủ đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, Doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài và các cơ quan trong tỉnh Thái Nguyên liên quan đến công
tác quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thời
gian triển khai GPĐT
Thời gian triển khai GPĐT theo Quy định
này tính từ ngày cấp GPĐT cho đến khi Doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy xác nhận báo cáo thực hiện vốn đầu tư.
Điều 4. Trách nhiệm
của các cơ quan chức năng liên quan
4.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan
đầu mối có trách nhiệm hướng dẫn các Nhà đầu tư, các Doanh nghiệp làm các thủ tục
triển khai GPĐT và thực hiện đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên, sở Kế hoạch và Đầu tư
là đầu mối tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư, của Doanh nghiệp và đôn đốc việc thực
hiện các thủ tục hành chính trong quá trình triển khai Giấy phép đầu tư.
4.2. Các cơ quan chức năng liên quan
có trách nhiệm hoàn thành các bước công việc trong lĩnh vực thuộc phạm vi
chuyên môn của ngành mình.
4.3. Văn phòng HĐND&UBND tỉnh có
trách nhiệm sao lục Giấy phép đầu tư dự án có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
trên địa bàn tỉnh gửi các cơ quan chức năng liên quan, trong đó gửi cho Sở Kế
hoạch và Đầu tư 08 (tám) bộ để bổ sung vào hồ sơ của doanh nghiệp khi triển
khai thực hiện Giấy phép đầu tư.
Chương II
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Điều 5. Đăng ký
nhân sự
5.1. Sau khi được bổ nhiệm, Tổng giám
đốc doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, đại diện các Bên hợp doanh
thực hiện việc đăng ký nhân sự tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm tiếp nhận văn bản đăng ký và xác nhận nhân sự của Doanh nghiệp và các Bên
hợp doanh.
5.3. Các loại văn bản đăng ký nhân sự
gồm có:
5.3.1. Đối với dự án liên doanh: Công
văn của Bên đối tác phía Việt Nam đề nghị xác nhận nhân sự, kèm theo Biên bản
phiên họp đầu tiên của Hội đồng quản trị thông qua danh sách nhân sự của liên
doanh.
5.3.2. Đối với dự án 100% vốn nước
ngoài: Văn bản của Chủ đầu tư nước ngoài đề nghị xác nhận nhân sự Tổng giám đốc
và các Phó Tổng giám đốc.
5.3.3. Đối với dự án hợp tác kinh
doanh trên cơ sở Hợp đồng: Văn bản của Bên hợp doanh phía Việt Nam đề nghị xác
nhận danh sách đại diện của các Bên hợp doanh.
5.4. Không quá 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận được văn bản của các Nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư ra văn bản xác
nhận nhân sự của Doanh nghiệp và các Bên hợp doanh.
Điều 6. Đăng ký
trụ sở của Doanh nghiệp
6.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài và Bên hợp doanh nước ngoài đăng ký địa chỉ trụ sở làm việc tại
sở Kế hoạch và Đầu tư.
6.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký và xác nhận trụ sở làm việc của Doanh nghiệp hoặc
của Bên hợp doanh nước ngoài.
6.3. Hồ sơ đăng ký gồm có:
6.3.1. Văn bản đăng ký trụ sở làm việc
của Doanh nghiệp (hoặc của Bên hợp doanh nước ngoài).
6.3.2. Hợp đồng thuê nhà làm văn
phòng (đối với trường hợp thuê nhà và hợp đồng này phải có cam kết thực hiện
các quy định điều kiện về an ninh trật tự của Công an tỉnh).
6.4. Không quá 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận được đầy đủ văn bản hợp lệ của các Nhà đầu tư hoặc của Doanh nghiệp, Sở
Kế hoạch và Đầu tư có văn bản xác nhận trụ sở làm việc của Doanh nghiệp, của
Bên hợp doanh nước ngoài.
Điều 7. Đăng ký
con dấu của Doanh nghiệp
7.1. Tổng giám đốc Doanh nghiệp nộp hồ
sơ đề nghị khắc dấu và đăng ký con dấu tại sở Kế hoạch và Đầu tư.
7.2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị
khắc và đăng ký con dấu của doanh nghiệp, trong cùng ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư
chuyển tiếp hồ sơ đó đến bộ phận đầu mối của Công an tỉnh.
7.3. Công an tỉnh có trách nhiệm làm
thủ tục khắc con dấu và đăng ký con dấu của Doanh nghiệp.
7.4. Hồ sơ gồm có:
7.4.1. Văn bản xác nhận nhân sự của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
7.4.2. Bản sao Giấy phép đầu tư (do
Văn phòng HĐND&UBND tỉnh sao).
7.4.3. Giấy đề nghị của Tổng giám đốc
đăng ký con dấu của Doanh nghiệp.
7.4.4. Bản coppy chứng minh thư nhân
dân hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của Tổng giám đốc Doanh nghiệp.
7.5. Không quá 07 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh hoàn thành việc khắc dấu, đăng ký con
dấu và giao trực tiếp cho bộ phận đầu mối sở Kế hoạch và Đầu tư để đưa cho
Doanh nghiệp.
Điều 8. Đăng bố
cáo thành lập Doanh nghiệp
8.1. Báo Thái Nguyên có trách nhiệm
đăng miễn phí bố cáo thành lập Doanh nghiệp trên tờ Báo Thái Nguyên theo đề nghị
của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
8.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi cho
Báo Thái Nguyên văn bản đề nghị đăng bố cáo của Doanh nghiệp có đầy đủ các nội
dung cơ bản đã được ghi trong GPĐT như quy định hiện hành.
8.3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Báo Thái Nguyên cho đăng
bố cáo thành lập doanh nghiệp trong 03 số báo liên tiếp.
Điều 9. Đăng ký,
gia hạn tạm trú và cấp bổ sung thị thực
9.1. Đăng ký tạm trú:
Doanh nghiệp đăng ký tạm trú cho người
nước ngoài tại Công an xã, phường nơi Doanh nghiệp đăng ký trụ sở làm việc, nơi
người nước ngoài cư trú. Thủ tục gồm danh sách và hộ chiếu thị thực xuất nhập cảnh.
9.2. Gia hạn tạm trú, cấp bổ sung thị
thực:
9.2.1. Người nước ngoài đến Thái
Nguyên thực hiện Giấy phép đầu tư cần gia hạn tạm trú hoặc cần cấp bổ sung thị
thực đề xuất với Sở Kế hoạch và Đầu tư để làm thủ tục với Phòng Quản lý xuất nhập
cảnh Công an tỉnh.
9.2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn
bản đề nghị, kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài tới Phòng Quản lý xuất nhập
cảnh Công an tỉnh.
9.2.3. Không quá 05 ngày làm việc,
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh hoàn thành việc cấp gia hạn chứng nhận
tạm trú hoặc cấp bổ sung thị thực cho người nước ngoài và giao trực tiếp cho bộ
phận đầu mối Sở Kế hoạch và Đầu tư để đưa cho người nước ngoài.
Điều 10. Cấp Giấy
phép lao động cho người nước ngoài
10.1. Doanh nghiệp sử dụng lao động
người nước ngoài nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại
Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cùng ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển tiếp hồ sơ đó đến
bộ phận đầu mối của Sở Lao động và Thương binh xã hội.
10.2. Sở Lao động và Thương binh xã hội
có trách nhiệm làm thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên.
10.3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động
cho người nước ngoài gồm có:
10.3.1. Các giấy tờ của Doanh nghiệp
sử dụng lao động:
• Đơn xin cấp Giấy phép lao động;
• Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
cho phép tuyển người nước ngoài theo quy định;
• Bản sao Giấy phép đầu tư (do Văn phòng
HĐND&UBND tỉnh sao).
• Bản sao hợp đồng lao động có xác nhận
của người sử dụng lao động, hoặc Quyết định cử làm việc ở Việt Nam của phía nước
ngoài, hoặc văn bản của người sử dụng lao động về dự kiến sẽ giao kết hợp đồng
lao động hay dự kiến quyết định sẽ cử làm việc tại doanh nghiệp.
10.3.2. Các giấy tờ của người lao động
nước ngoài:
• Đơn xin cấp Giấy phép lao động,
• Phiếu lý lịch tư pháp,
• Bản sao chứng chỉ trình độ chuyên
môn và tay nghề,
• Giấy chứng nhận sức khỏe,
• Lý lịch tự thuật có dán một ảnh màu
của người nước ngoài, kích thước 3 cm x 4 cm và kèm theo 03 ảnh màu 3 cm x 4
cm.
10.3.3. Các giấy tờ trên theo mẫu quy
định hiện hành của Bộ Lao động - Thương binh xã hội.
10.4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động và Thương binh xã hội cấp Giấy phép
lao động cho người nước ngoài và giao trực tiếp cho bộ phận đầu mối Sở Kế hoạch
và Đầu tư để đưa cho người nước ngoài hoặc Doanh nghiệp.
Trong trường hợp không cấp được giấy
phép, sở Lao động và Thương binh xã hội phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
Điều 11. Đăng ký
mã số thuế
11.1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký
mã số thuế tại sở Kế hoạch và Đầu tư. Cùng ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển tiếp
hồ sơ đó đến bộ phận đầu mối của Cục Thuế tỉnh.
11.2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cấp
Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế cho Doanh nghiệp.
11.3. Hồ sơ đăng ký mã số thuế gồm:
11.3.1. Tờ khai đăng ký mã số thuế
theo mẫu quy định của Bộ Tài chính
11.3.2. Bản sao Giấy phép đầu tư (do
Văn phòng HĐND&UBND tỉnh sao).
11.4. Không quá 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ của Doanh nghiệp, Cục Thuế tỉnh hoàn thành việc cấp
mã số thuế và giao Giấy chứng nhận mã số thuế trực tiếp cho bộ phận đầu mối sở
Kế hoạch và Đầu tư để đưa cho Doanh nghiệp.
Chương III
THỰC HIỆN THỦ TỤC
ĐẦU TƯ
Điều 12. Thẩm định,
phê duyệt kế hoạch nhập khẩu và cấp Giấy phép nhập khẩu thiết bị, máy móc,
phương tiện để tạo tài sản cố định và nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất
kinh doanh
12.1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký
kế hoạch nhập khẩu và đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tại sở Kế hoạch và Đầu
tư. Cùng ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển tiếp hồ sơ đó đến bộ phận đầu mối của
sở Thương mại và Du lịch.
12.2. Sở Thương mại - Du lịch có
trách nhiệm phê duyệt kế hoạch nhập khẩu và cấp Giấy phép nhập khẩu cho doanh
nghiệp thuộc phạm vi ủy quyền của Bộ Thương mại.
12.3. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê
duyệt kế hoạch nhập khẩu và cấp Giấy phép nhập khẩu gồm có:
12.3.1. Đối với thẩm định, phê duyệt
kế hoạch nhập khẩu:
• Văn bản của Doanh nghiệp đề nghị thẩm
định, phê duyệt kế hoạch nhập khẩu.
• Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy phép
đầu tư điều chỉnh (nếu có) gửi một lần ban đầu sau khi thành lập doanh nghiệp
và sau khi có sự điều chỉnh.
• Giải trình kinh tế kỹ thuật hoặc thiết
kế kỹ thuật công trình và văn bản điều chỉnh (nếu có) gửi một lần ban đầu sau
khi được cấp Giấy phép đầu tư.
• Kế hoạch nhập khẩu tính cho toàn bộ
dự án hoặc cho từng năm kế hoạch, bổ sung kế hoạch (nếu có).
• Báo cáo kết quả tình hình thực hiện
kế hoạch nhập khẩu đã được phê duyệt kỳ trước, năm trước.
12.3.2. Đối với cấp Giấy phép nhập khẩu:
• Đơn xin cấp Giấy phép nhập khẩu của
Doanh nghiệp. Có danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện để tạo tài sản cố định,
nguyên vật liệu kèm theo, phù hợp với danh mục đã nêu trong giải trình kinh tế
kỹ thuật hoặc giải trình tăng vốn đầu tư của doanh nghiệp.
• Kế hoạch nhập khẩu đã được phê duyệt.
• Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu
thuộc danh mục mặt hàng giấy phép nhập khẩu đã cấp đợt trước.
12.4. Không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, sở Thương mại - Du lịch có văn bản thông báo phê duyệt
kế hoạch nhập khẩu và giao trực tiếp cho bộ phận đầu mối sở Kế hoạch và Đầu tư
để đưa cho Doanh nghiệp.
12.5. Không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, sở Thương mại - Du lịch hoàn thành việc cấp Giấy
phép nhập khẩu và giao trực tiếp cho bộ phận đầu mối sở Kế hoạch và Đầu tư để
đưa cho Doanh nghiệp.
Điều 13. Thẩm định
thiết kế kỹ thuật
13.1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm
định thiết kế kỹ thuật công trình thuộc dự án nhóm B và C tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư. Cùng ngày sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển tiếp hồ sơ đó đến bộ phận đầu mối của
sở Xây dựng hoặc các Sở có xây dựng chuyên ngành.
13.2. Sở Xây dựng và các Sở có xây dựng
chuyên ngành (Sở Công nghiệp, Sở Giao thông - Vận tải, sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật
và cấp Giấy phép xây dựng cho các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
13.3. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đề nghị
thẩm định gồm 3 bộ, mỗi bộ gồm có:
13.3.1. Văn bản của Doanh nghiệp đề
nghị phê duyệt thiết kế kỹ thuật.
13.3.2. Các văn bản xác nhận tư cách
pháp lý của tổ chức thiết kế.
13.3.3. Các tài liệu thiết kế kỹ thuật:
• Bản thuyết minh tổng hợp thiết kế
công trình xây dựng kèm theo các số liệu khảo sát về khí hậu, địa chất, môi trường...Bản
kê tiêu chuẩn nước ngoài dùng trong thiết kế đã được Bộ Xây dựng chấp thuận (nếu
có).
• Hợp đồng về thẩm định và văn bản kết
luận của tổ chức tư vấn thẩm định thiết kế.
• Các bản vẽ về tổng mặt bằng công
trình và bố trí dây chuyền công nghệ; các bản vẽ về kiến trúc: mặt bằng, mặt đứng,
mặt cắt, về kết cấu chính và nền móng công trình.
13.3.4. Các văn bản thỏa thuận của cơ
quan quản lý nhà nước về môi trường và phòng chống cháy, nổ.
13.3.5. Bản sao quyết định cho thuê đất
hoặc hợp đồng thuê đất có trích lục bản đồ địa chính.
13.4. Không quá 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, sở Xây dựng hoặc sở có xây dựng chuyên ngành có tờ
trình UBND tỉnh (kèm theo hồ sơ) gửi trực tiếp đến bộ phận đầu mối Văn phòng
HĐND&UBND tỉnh.
13.5. Không quá 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế kỹ thuật của sở Xây dựng hoặc
Sở có xây dựng chuyên ngành, UBND tỉnh thông báo quyết định phê duyệt thiết kế
kỹ thuật công trình cho Doanh nghiệp và Văn phòng HĐND&UBND tỉnh giao trực
tiếp các văn bản đó cho bộ phận đầu mối sở Kế hoạch và Đầu tư để đưa cho Doanh
nghiệp.
Điều 14. Quyết
toán công trình
14.1. Trong thời hạn 6 tháng kể từ
ngày hoàn thành xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụng, Doanh nghiệp phải
hoàn tất Báo cáo quyết toán công trình và đăng ký tại cơ quan cấp Giấy phép đầu
tư. Doanh nghiệp được thành lập theo Giấy phép đầu tư do UBND tỉnh Thái Nguyên
cấp nộp hồ sơ đăng ký Báo cáo quyết toán công trình tại sở Kế hoạch và Đầu tư.
Cùng ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển trực tiếp hồ sơ đó đến bộ phận đầu mối của
sở Tài chính - Vật giá.
14.2. Sở Tài chính - Vật giá có trách
nhiệm tham mưu UBND tỉnh xác nhận Báo cáo quyết toán công trình cho Doanh nghiệp.
14.3. Hồ sơ quyết toán công trình gồm
có:
14.3.1. Văn bản của Doanh nghiệp đề
nghị xác nhận Báo cáo quyết toán công trình xây dựng cơ bản.
14.3.2. Biên bản của Hội đồng quản trị
(nếu là liên doanh).
14.3.3. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được
phê duyệt.
14.3.4. Báo cáo kết quả kiểm toán chi
phí xây dựng công trình.
14.3.5. Chứng chỉ giám định máy móc,
thiết bị nhập khẩu.
14.4. Không quá 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, sở Tài chính - Vật giá có tờ trình UBND tỉnh (kèm
theo hồ sơ) gửi trực tiếp đến bộ phận đầu mối Văn phòng HĐND&UBND tỉnh.
14.5. Không quá 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được tờ trình của sở Tài chính - Vật giá, UBND tỉnh cấp Giấy xác nhận
đăng ký Báo cáo quyết toán công trình cho Doanh nghiệp và Văn phòng
HĐND&UBND tỉnh giao trực tiếp Giấy xác nhận đăng ký Báo cáo quyết toán công
trình cho bộ phận đầu mối Sở Kế hoạch và Đầu tư để đưa cho Doanh nghiệp.
Điều 15. Báo cáo
thực hiện vốn đầu tư
15.1. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
chính thức hoạt động sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp phải hoàn tất Báo cáo thực
hiện vốn đầu tư và đăng ký tại cơ quan cấp Giấy phép đầu tư. Doanh nghiệp được
thành lập theo Giấy phép đầu tư do UBND tỉnh Thái Nguyên cấp nộp hồ sơ đăng ký
Báo cáo thực hiện vốn đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
15.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm tham mưu UBND tỉnh xác nhận Báo cáo thực hiện vốn đầu tư cho Doanh nghiệp.
15.3. Hồ sơ Báo cáo thực hiện vốn đầu
tư gồm có:
15.3.1. Văn bản của Doanh nghiệp đề
nghị xác nhận Báo cáo thực hiện vốn đầu tư.
15.3.2. Biên bản của Hội đồng quản trị
(nếu là liên doanh).
15.3.3. Văn bản xác nhận Báo cáo quyết
toán công trình.
15.3.4. Báo cáo tài chính có xác nhận
của cơ quan Kiểm toán.
15.4. Không quá 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có tờ trình UBND tỉnh (kèm
theo hồ sơ) gửi trực tiếp đến bộ phận đầu mối Văn phòng HĐND&UBND tỉnh.
15.5. Không quá 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được văn bản trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh có văn bản xác
nhận Báo cáo thực hiện vốn đầu tư cho Doanh nghiệp và Văn phòng HĐND&UBND tỉnh
giao trực tiếp Giấy xác nhận đăng ký Báo cáo thực hiện vốn đầu tư cho bộ phận đầu
mối Sở Kế hoạch và Đầu tư để đưa cho Doanh nghiệp.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 16: Tổ chức
thực hiện
16.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư Thái
Nguyên có trách nhiệm làm đầu mối hướng dẫn và giám sát các nhà đầu tư, các
Doanh nghiệp và các cơ quan chức năng liên quan ở tỉnh trong quá trình thực hiện
Quy định này.
16.2. Các cơ quan chức năng liên quan
cần phân công và công khai bộ phận và cán bộ đầu mối trực tiếp giải quyết công
việc và thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư biết để triển khai thực hiện Quy định
này; thường xuyên phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai
thực hiện.
16.3. Các nhà đầu tư và các Doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có trách nhiệm thực hiện theo đúng sự
hướng dẫn của các cơ quan quản lý Nhà nước của tỉnh trong quá trình thực hiện đầu
tư theo nội dung quy định này.
Điều 17. Hiệu lực
thi hành
17.1. Quy định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
17.2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
có gì vướng mắc cần sửa đổi hoặc bổ sung, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định.