|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4902/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Hà Minh Hải
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4902/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT BỘ CHỈ SỐ VÀ MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, BAN NGÀNH
VÀ QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ (DDCI) THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh quốc gia;
Căn cứ Chương trình số 02-CTr/TU
ngày 13/3/2021 của Thành ủy về “Đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu
lại nền kinh tế và hội nhập quốc tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả,
sức cạnh tranh, phát triển kinh tế Thủ đô nhanh, bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày
07/6/2023 về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số xanh
cấp tỉnh (PGI) năm 2023;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội tại Tờ trình số 465/TTr-VNC ngày 30 tháng 8
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bộ chỉ số và Mẫu phiếu
đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và quận, huyện, thị xã (DDCI)
thành phố Hà Nội, bao gồm:
1. Bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
sở, ban ngành và quận, huyện, thị xã (Phụ lục I đính kèm).
2. Mẫu phiếu khảo sát DDCI khối sở,
ban ngành (Phụ lục II đính kèm).
3. Mẫu phiếu khảo sát DDCI khối
quận, huyện, thị xã (Phụ lục III đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Viện Nghiên cứu phát triển kinh
tế - xã hội Hà Nội:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nội vụ, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội và các đơn vị
liên quan tham mưu UBND Thành phố triển khai điều tra, đánh giá và công bố xếp
hạng năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và quận, huyện, thị xã thành phố Hà
Nội hàng năm (thực hiện từ năm 2025).
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành tham mưu UBND Thành phố ban hành Kế hoạch điều tra, đánh giá năng lực
cạnh tranh cấp sở, ban ngành và quận, huyện, thị xã thành phố Hà Nội hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ tham
mưu UBND Thành phố ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá DDCI hàng
năm của thành phố Hà Nội.
- Chủ trì nghiên cứu, tham mưu điều
chỉnh, bổ sung Bộ chỉ số, đối tượng đánh giá, mẫu phiếu khảo sát đảm bảo phù
hợp với từng giai đoạn và tình hình thực tế hàng năm của Thành phố.
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND Thành phố tổ chức
Hội nghị triển khai đánh giá và công bố kết quả DDCI hàng năm.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm Thông tin Điện tử Thành phố trong công tác truyền thông về
triển khai đánh giá DDCI hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan theo dõi, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch triển khai đánh giá DDCI
hàng năm đảm bảo tính độc lập, khách quan, phản ánh trung thực việc đánh giá
của cộng đồng doanh nghiệp đối với nội dung khảo sát.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế
Thành phố, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội và các cơ quan liên quan
rà soát, cập nhật và tổng hợp thông tin cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Thành phố phục vụ khảo sát.
- Chủ trì, phối hợp Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội và
các đơn vị liên quan tham mưu, báo cáo UBND Thành phố về các giải pháp cải
thiện chỉ số DDCI trên cơ sở kết quả khảo sát đánh giá, xếp hạng chỉ số DDCI
được công bố hàng năm.
3. Sở
Nội vụ
- Phối hợp với Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội và các cơ quan liên quan tham mưu
UBND Thành phố ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá DDCI hàng năm
của Thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội tham mưu, đề xuất UBND Thành
phố xem xét kết quả DDCI trong công tác thi đua, khen thưởng.
4. Sở Thông tin và
Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trong công tác truyền thông. Chỉ
đạo các cơ quan báo, đài Thành phố thực hiện các phóng sự, bài viết, đưa tin
tuyên truyền quảng bá về đánh giá DDCI hàng năm trên các kênh truyền hình, báo,
đài trước, trong và sau chương trình sự kiện công bố kết quả đánh giá DDCI.
5. Các sở, ban, ngành và
UBND các quận, huyện, thị xã:
Tổ chức quán triệt, phổ
biến Bộ chỉ số DDCI thành phố Hà Nội đến các doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh
doanh trên địa bàn nhằm tạo sự đồng thuận, hợp tác; tích cực phối hợp, hỗ trợ
đơn vị khảo sát trong quá trình triển khai đánh giá.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
Thành phố, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCT UBND TP Hà Minh Hải;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI);
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Đài PT&TH HN; Trung tâm TTĐT TP; Báo Hà Nội mới; Báo KT&ĐT;
- Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa TP;
- VPUB: CVP, PCVP Cù Ngọc Trang;
Các phòng: KSTTHC, KTTH, TH;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, BAN NGÀNH VÀ QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4902/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
BỘ CHỈ SỐ DDCI KHỐI SỞ,
BAN, NGÀNH
Mã
chỉ tiêu
|
Tên
chỉ tiêu
|
Câu
hỏi tương ứng
|
Số
lượng câu hỏi
|
1
|
Gia nhập Thị trường[1]
|
B1-B5
|
5
|
1.1
|
Quy trình giải quyết TTHC gia nhập
thị trường đúng quy định, đơn giản, dễ thực hiện.
|
B1
|
1
|
1.2
|
TTHC gia nhập thị trường công
khai, dễ tiếp cận và có hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ.
|
1.3
|
Chất lượng giải quyết công việc,
thái độ và sự nhiệt tình của công chức khi tiếp xúc với DN/HTX (sau đây gọi
chung là cơ sở sản xuất kinh doanh (SXKD)).
|
B2
|
1
|
1.4
|
Mức độ thuận lợi, khó khăn khi cơ
sở SXKD làm việc với cơ quan nhà nước thực hiện TTHC.
|
B3
|
1
|
1.5
|
Mức độ ảnh hưởng của việc thực
hiện TTHC gia nhập thị trường đến kế hoạch kinh doanh của cơ sở SXKD.
|
B4
|
1
|
1.6
|
Thời gian cơ sở SXKD hoàn thành
tất cả các TTHC gia nhập thị trường để chính thức hoạt động hoặc chương
trình, dự án, kế hoạch kinh doanh đủ điều kiện triển khai.
|
B5
|
1
|
2
|
Minh bạch, ứng dụng CNTT và chuyển
đổi số[2]
|
B6-B10
|
5
|
2.1
|
Mức độ đầy đủ, kịp thời công khai
thông tin, văn bản quy phạm pháp luật, TTHC, cơ chế chính sách mới.
|
B6
|
1
|
2.2
|
Vai trò của các “mối quan hệ với
cán bộ Nhà nước khi tiếp cận thông tin, giải quyết công việc".
|
B7
|
1
|
2.3
|
Tần suất cơ sở SXKD tiếp cận, khai
thác thông tin trên cổng thông tin điện tử.
|
B8
|
1
|
2.4
|
Mức độ hữu ích của thông tin trên
cổng thông tin điện tử đối với cơ sở SXKD trong việc tìm kiếm thông tin (tìm
hiểu thông tin, tra cứu tình trạng và tiến độ xử lý hồ sơ).
|
B9
|
1
|
2.5
|
Kết quả ứng dụng CNTT, chuyển đổi
số trong phục vụ cơ sở SXKD.
|
B10
|
1
|
3
|
Chi phí thời gian[3]
|
B11-B14
|
4
|
3.1
|
Số lần cơ sở SXKD được yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ sau khi đã được tiếp nhận.
|
B11
|
1
|
3.2
|
Thời gian thực tế thực hiện TTHC
so với thời gian quy định trong văn bản pháp luật.
|
B12
|
1
|
3.3
|
Mức độ hữu ích của phương thức
thực hiện TTHC trực tuyến.
|
B13
|
1
|
3.4
|
Ảnh hưởng của các cuộc thanh tra,
kiểm tra đối với hoạt động SXKD của cơ sở SXKD.
|
B14
|
1
|
4
|
Chi phí không chính thức[4]
|
B15-B18
|
4
|
4.1
|
Mức độ phổ biến của chi phí không
chính thức khi cơ sở SXKD thực hiện TTHC và giải quyết công việc.
|
B15
|
1
|
4.2
|
Mức độ phổ biến của chi phí không
chính thức khi DN/HTX bị thanh tra, kiểm tra.
|
B16
|
1
|
4.3
|
Mức độ chi trả các chi phí không
chính thức so với doanh thu của cơ sở SXKD.
|
B17
|
1
|
4.4
|
Mức độ ảnh hưởng của tình trạng
chi phí không chính thức đến quyết định kinh doanh và đầu tư của cơ sở SXKD.
|
B18
|
1
|
5
|
Cạnh tranh bình đẳng[5]
|
B19
|
1
|
5.1
|
Mức độ bình đẳng giữa các cơ sở
SXKD trong thực hiện TTHC.
|
B19
|
1
|
5.2
|
Mức độ cạnh tranh bình đẳng giữa
các cơ sở SXKD trong tiếp cận thông tin, chính sách ưu đãi, hỗ trợ.
|
5.3
|
Mức độ cạnh tranh bình đẳng giữa
các cơ sở SXKD trong đấu thầu, mua sắm công.
|
5.4
|
Mức độ bình đẳng giữa các cơ sở
SXKD trong quá trình giải quyết kiến nghị, khó khăn.
|
6
|
Tính năng động và tiên phong của
sở, ban, ngành[6]
|
B20
|
1
|
6.1
|
Thái độ tích cực đối với cơ sở
SXKD.
|
B20
|
1
|
6.2
|
Phản ứng của sở, ban, ngành đối
với các vấn đề phát sinh trong thực tế nhưng chưa có quy định pháp luật hoặc
chưa được cấp trên hướng dẫn rõ ràng.
|
6.3
|
Thực hiện đúng chủ trương, chính
sách, quan điểm, chỉ đạo của cấp trên.
|
6.4
|
Năng động, sáng tạo trong triển
khai, giải quyết các vấn đề phát sinh mới.
|
6.5
|
Kết quả giải quyết các vướng mắc,
khó khăn thông qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc cơ sở SXKD.
|
6.6
|
Hành động thực hiện các cam kết
cải thiện môi trường kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý.
|
7
|
Hỗ trợ sản xuất kinh doanh[7]
|
B21-B24
|
4
|
7.1
|
Cơ sở SXKD biết đến các chương
trình hỗ trợ do sở/ban/ngành triển khai.
|
B21
|
1
|
7.2
|
Tiếp cận thông tin về các chương
trình hỗ trợ dễ dàng.
|
B22
|
1
|
7.3
|
Cơ sở SXKD được thụ hưởng các
chương trình hỗ trợ.
|
B23
|
1
|
7.4
|
Mức độ đáp ứng của các chương
trình hỗ trợ do sở/ban/ngành thực hiện.
|
B24
|
1
|
8
|
Hiệu lực thực thi chính sách, pháp
luật [8]
|
B25-B26
|
2
|
8.1
|
Kết quả tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn cơ chế, chính sách, văn bản pháp luật.
|
B25
|
1
|
8.2
|
Kết quả thực hiện các chính sách,
văn bản pháp luật.
|
8.3
|
Kết quả giải quyết phản ánh, kiến
nghị, khiếu nại của cơ sở SXKD.
|
8.4
|
Kết quả thực hiện các biện pháp hỗ
trợ, bảo vệ cho các cơ sở SXKD khi họ có phản ánh, kiến nghị, và khiếu nại.
|
8.5
|
Tỷ lệ cơ sở SXKD tin rằng cấp trên
không bao che và nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm.
|
B26
|
1
|
9
|
Bảo vệ môi trường, phát triển bền
vững, tăng trưởng xanh[9]
|
B27-B30
|
4
|
9.1
|
Mức độ quan tâm tới vấn đề bảo vệ
môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng xanh.
|
B27
|
1
|
9.2
|
Hướng dẫn, khuyến khích cơ sở SXKD
có các hoạt động góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng
xanh.
|
B28
|
1
|
9.3
|
Cơ sở SXKD biết đến các chương
trình, hành động bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng xanh.
|
B29
|
1
|
9.4
|
Kết quả của việc thực thi chính
sách, hành động góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng
xanh.
|
B30
|
1
|
BỘ CHỈ SỐ DDCI KHỐI QUẬN, HUYỆN, THỊ
XÃ
Mã chỉ tiêu
|
Tên
chỉ tiêu
|
Câu
hỏi tương ứng
|
Số
lượng câu hỏi
|
1
|
Gia nhập thị trường[10]
|
B1-B5
|
5
|
1.1
|
Quy trình giải quyết TTHC gia nhập
thị trường đúng quy định, đơn giản, dễ thực hiện.
|
B1
|
1
|
1.2
|
TTHC gia nhập thị trường công
khai, dễ tiếp cận và có hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ.
|
1.3
|
Chất lượng giải quyết công việc,
thái độ và sự nhiệt tình của công chức khi tiếp xúc với DN/HTX/HKD (Sau đây
gọi chung là cơ sở sản xuất kinh doanh (SXKD)).
|
B2
|
1
|
1.4
|
Mức độ thuận lợi, khó khăn khi cơ
sở SXKD khi thực hiện TTHC gia nhập thị trường:
- Trong lĩnh vực Đăng kí kinh
doanh.
- Trong lĩnh vực Thuế.
- Trong lĩnh vực Bảo hiểm Xã hội.
- Trong lĩnh vực Đất đai.
- Trong linh vực Tài nguyên môi
trường.
- Trong lĩnh vực Xây dựng.
- Trong lĩnh vực Quy hoạch.
- Trong lĩnh vực Phòng cháy chữa
cháy.
- Trong lĩnh vực Thương mại.
- Trong lĩnh vực Lao động, tiền
lương.
- Trong lĩnh vực Y tế.
- Trong lĩnh vực Giáo dục.
- Trong lĩnh vực Du lịch.
|
B3
|
1
|
1.5
|
Mức độ ảnh hưởng của việc thực
hiện TTHC gia nhập thị trường đến kế hoạch kinh doanh của cơ sở SXKD.
|
B4
|
1
|
1.6
|
Thời gian cơ sở SXKD hoàn thành
tất cả các TTHC gia nhập thị trường để chính thức hoạt động hoặc để chương
trình, dự án, kế hoạch kinh doanh đủ điều kiện triển khai.
|
B5
|
1
|
2
|
Tiếp cận đất đai[11]
|
B6-B9
|
4
|
2.1
|
Thuận lợi, khó khăn khi tiếp cận,
tìm hiểu thông tin, dữ liệu đất đai.
|
B6
|
1
|
2.2
|
Thuận lợi, khó khăn của cơ sở SXKD
trong tiếp cận quỹ đất sạch và giải phóng mặt bằng.
|
2.3
|
Thuận lợi, khó khăn của cơ sở SXKD
trong tiếp cận các thủ tục hỗ trợ liên quan tiếp cận đất đai.
|
2.4
|
Tính minh bạch trong quy hoạch đất
đai.
|
B7
|
1
|
2.5
|
Mức độ rủi ro bị thu hồi đất đối
với các cơ sở sản xuất kinh doanh.
|
B8
|
1
|
2.6
|
Ảnh hưởng của công tác quản lý, xử
lý các vấn đề liên quan đến đất đai của chính quyền địa phương đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh.
|
B9
|
1
|
3
|
Minh bạch, ứng dụng CNTT và chuyển
đổi số[12]
|
B10-B14
|
5
|
3.1
|
Mức độ chủ động, kịp thời công
khai thông tin, văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện TTHC, cơ chế chính sách
mới.
|
B10
|
1
|
3.2
|
Vai trò của các “mối quan hệ với
cán bộ Nhà nước” khi tiếp cận thông tin, thực hiện TTHC, giải quyết công
việc.
|
B11
|
1
|
3.3
|
Tần suất cơ sở SXKD tiếp cận, khai
thác thông tin trên cổng thông tin điện tử.
|
B12
|
1
|
3.4
|
Mức độ hữu ích của thông tin trên
cổng thông tin điện tử đối với cơ sở SXKD trong việc tìm kiếm thông tin (tìm
hiểu thông tin, tra cứu tình trạng và tiến độ xử lý hồ sơ).
|
B13
|
1
|
3.5
|
Kết quả ứng dụng CNTT, chuyển đổi
số để công khai thông tin.
|
B14
|
1
|
4
|
Chi phí thời gian[13]
|
B15-B18
|
4
|
4.1
|
Số lần cơ sở SXKD được yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ sau khi đã được tiếp nhận.
|
B15
|
1
|
4.2
|
Thời gian thực tế thực hiện TTHC
so với thời gian quy định trong văn bản pháp luật.
|
B16
|
1
|
4.3
|
Mức độ hữu ích của phương thức
thực hiện TTHC trực tuyến.
|
B17
|
1
|
4.4
|
Ảnh hưởng của các cuộc thanh tra,
kiểm tra đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở SXKD.
|
B18
|
1
|
5
|
Chi phí không chính thức[14]
|
B19-B22
|
4
|
5.1
|
Mức độ phổ biến của chi phí không
chính thức khi cơ sở SXKD thực hiện TTHC và giải quyết công việc trong các
lĩnh vực:
- Đăng ký kinh doanh
- Thuế
- Bảo hiểm xã hội
- Đất đai - Tài nguyên môi trường
- Xây dựng
- Phòng cháy chữa cháy
- Quản lý thị trường
- Lao động, tiền lương
- Y tế.
- Giáo dục
- Du lịch
|
B19
|
1
|
5.2
|
Mức độ phổ biến của chi phí không
chính thức khi cơ sở SXKD bị thanh tra, kiểm tra trong các lĩnh vực:
- Đăng ký kinh doanh
- Thuế
- Bảo hiểm xã hội
- Đất đai
- Tài nguyên môi trường
- Xây dựng
- Phòng cháy chữa cháy
- Quản lý thị trường
- Lao động, tiền lương
- Y tế
- Giáo dục
- Du lịch
|
B20
|
1
|
5.3
|
Mức độ chi trả các chi phí không
chính thức so với doanh thu của cơ sở SXKD.
|
B21
|
1
|
5.4
|
Mức độ ảnh hưởng của tình trạng
chi phí không chính thức đến quyết định kinh doanh và đầu tư của cơ sở SXKD.
|
B22
|
1
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng[15]
|
B23
|
1
|
6.1
|
Mức độ bình đẳng giữa các cơ sở
SXKD trong thực hiện TTHC.
|
B23
|
1
|
6.2
|
Mức độ cạnh tranh bình đẳng giữa
các cơ sở SXKD trong tiếp cận thông tin, chính sách ưu đãi, hỗ trợ.
|
6.3
|
Mức độ cạnh tranh bình đẳng giữa
các cơ sở SXKD trong đấu thầu, mua sắm công.
|
6.4
|
Mức độ cạnh tranh bình đẳng giữa
các cơ sở SXKD trong giải quyết các kiến nghị, khó khăn.
|
7
|
Tính năng động và tiên phong của
chính quyền địa phương[16]
|
B24
|
1
|
7.1
|
Thái độ tích cực đối với cơ sở
SXKD.
|
B24
|
1
|
7.2
|
Phản ứng của quận, huyện, thị xã
đối với các vấn đề phát sinh trong thực tế nhưng chưa có quy định pháp luật
hoặc chưa được cấp trên hướng dẫn rõ ràng.
|
7.3
|
Thực hiện đúng chủ trương, chính
sách, quan điểm, chỉ đạo của cấp trên.
|
7.4
|
Năng động, sáng tạo trong triển
khai, giải quyết các vấn đề phát sinh mới.
|
7.5
|
Kết quả giải quyết các vướng mắc,
khó khăn thông qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc cơ sở SXKD.
|
7.6
|
Hành động thực hiện các cam kết
cải thiện môi trường kinh doanh trên địa bàn.
|
8
|
Hỗ trợ sản xuất, kinh doanh[17]
|
B25-B28
|
4
|
8.1
|
Cơ sở SXKD biết đến các chương trình
hỗ trợ do quận/huyện/thị xã triển khai.
|
B25
|
1
|
8.2
|
Tiếp cận thông tin về các chương
trình hỗ trợ là dễ dàng.
|
B26
|
1
|
8.3
|
Cơ sở SXKD được thụ hưởng các
chương trình hỗ trợ cơ sở SXKD.
|
B27
|
1
|
8.4
|
Mức độ đáp ứng của các chương trình
hỗ trợ do quận/huyện/thị xã thực hiện.
|
B28
|
1
|
9
|
Hiệu lực thực thi chính sách, pháp
luật và An ninh trật tự[18]
|
B29-B31
|
3
|
9.1
|
Kết quả tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn cơ chế, chính sách, văn bản pháp luật.
|
B29
|
1
|
9.2
|
Kết quả thực hiện các chính sách,
văn bản pháp luật.
|
9.3
|
Kết quả giải quyết phản ánh, kiến
nghị, khiếu nại của cơ sở SXKD.
|
9.4
|
Kết quả thực hiện các biện pháp hỗ
trợ, bảo vệ cho các cơ sở SXKD khi họ có phản ánh, kiến nghị và khiếu nại.
|
9.5
|
Tình hình an ninh trật tự trên địa
bàn.
|
9.6
|
Kết quả xử lý các vụ việc liên
quan tới an ninh, trật tự khi cơ sở SXKD phản ánh, kiến nghị.
|
9.7
|
Tỷ lệ cơ sở SXKD tin rằng cấp trên
không bao che và nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm.
|
B30
|
1
|
9.8
|
Tỷ lệ cơ sở SXKD phải trả tiền bảo
kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn.
|
B31
|
1
|
10
|
Bảo vệ môi trường, phát triển bền
vững, tăng trưởng xanh[19]
|
B32-B35
|
4
|
10.1
|
Mức độ quan tâm đối với vấn đề bảo
vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng xanh.
|
B32
|
1
|
10.2
|
Hướng dẫn, khuyến khích cơ sở SXKD
có các hoạt động góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng
xanh.
|
B33
|
1
|
10.3
|
Cơ sở SXKD biết đến các chương
trình, hành động bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng xanh.
|
B35
|
1
|
10.4
|
Kết quả của việc thực thi chính
sách, hành động góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng
xanh.
|
B34
|
1
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN
|
[1] Gia nhập thị
trường không chỉ bao gồm thủ tục đăng ký kinh doanh mà là toàn bộ các hoạt động
cơ sở SXKD phải thực hiện để đủ điều kiện chính thức đi vào hoạt động, hoặc các
chương trình, dự án, kế hoạch kinh doanh của cơ sở SXKD chính thức được triển
khai như: đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư, đấu thầu, đăng ký lao động,
thuế, bảo hiểm, đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, môi trường …).
[2] Minh bạch, ứng
dụng CNTT và chuyển đổi số là đánh giá mức độ chủ động, kịp thời công khai
thông tin, văn bản quy phạm pháp luật, TTHC, cơ chế chính sách cần thiết cho
hoạt động kinh doanh và mức độ hữu dụng của ứng dụng CNTT trong cung cấp thông
tin, thực hiện TTHC đối với cơ sở SXKD, nỗ lực, sáng kiến và hiệu quả công tác
chuyển đổi số để phục vụ cơ sở SXKD.
[3] Chi phí thời gian
là thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành chính cũng
như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng kinh doanh để
các cơ quan Nhà nước thực hiện việc thanh tra, kiểm tra.
[4] Chi phí không
chính thức là các chi phí khác ngoài quy định của Nhà nước được chi trả cho cán
bộ, công chức, viên chức khi thực hiện TTHC, giải quyết công việc.
[5] Cạnh
tranh bình đẳng là mức độ đối xử công bằng, khách quan giữa các sơ sở SXKD
trong: thực hiện TTHC; tiếp cận thông tin, cơ hội kinh doanh, chính sách ưu
đãi, hỗ trợ; đấu thầu, mua sắm công; giải quyết các kiến nghị, khó khăn.
[6] Tính năng động và
tiên phong của Sở, ban, ngành là tính năng động, sáng tạo, tiên phong, chủ
động, tích cực của các sở, ban, ngành trong thực hiện các quy định, chính sách
pháp luật do Trung ương và Thành phố ban hành; tổ chức đối thoại giải quyết
vướng mắc, khó khăn phát sinh trong thực tiễn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
sơ sở SXKD hoạt động
[7] Hỗ trợ SXKD là
việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của các sở, ban, ngành và địa
phương khi triển khai các chương trình, hoạt động hỗ trợ cho cơ sở SXKD khi gia
nhập thị trường, trong quá trình hoạt động, kết nối thị trường, xúc tiến thương
mại, kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức hỗ trợ
doanh nghiệp, hiệu quả của các hoạt động tiếp xúc, giao lưu, đối thoại, giải
quyết các khó khăn, vướng mắc của cơ sở SXKD.
[8] Hiệu lực thực thi
chính sách, pháp luật là giá trị pháp lý của các quy định do Nhà nước ban hành,
xác định khả năng được thi hành hoặc áp dụng trong thực tế.
[9] Bảo vệ môi trường,
phát triển bền vững, tăng trưởng là các nỗ lực, đóng góp của sở, ban, ngành
trong bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng xanh của Thành phố
thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý nhà nước, quản trị công của mình
[10] Gia nhập thị
trường không chỉ bao gồm thủ tục đăng ký kinh doanh mà là toàn bộ các hoạt động
cơ sở SXKD phải thực hiện để đủ điều kiện chính thức đi vào hoạt động, hoặc các
chương trình, dự án, kế hoạch kinh doanh của cơ sở SXKD chính thức được triển
khai như: đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư, đấu thầu, đăng ký lao động, thuế,
bảo hiểm, đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, môi trường …
[11] Tiếp cận đất đai
là đánh giá hiệu quả của chính quyền địa phương trong việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ trong phạm vi, thẩm quyền của mình nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho cơ sở SXKD tiếp cận tới mặt bằng SXKD, đất đai và đảm bảo tính ổn định, yên
tâm SXKD của cơ sở SXKD.
[12] Minh bạch, ứng
dụng CNTT và chuyển đổi số là đánh giá mức độ chủ động, kịp thời công khai
thông tin, văn bản quy phạm pháp luật, TTHC, cơ chế chính sách cần thiết cho
hoạt động kinh doanh và mức độ hữu dụng của ứng dụng CNTT trong cung cấp thông
tin, thực hiện TTHC đối với cơ sở SXKD, nỗ lực, sáng kiến và hiệu quả công tác
chuyển đổi số để phục vụ cơ sở SXKD.
[13] Chi phí thời gian
là thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành chính cũng
như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng kinh doanh để
các cơ quan Nhà nước thực hiện việc thanh tra, kiểm tra.
[14] Chi phí không
chính thức là các chi phí khác ngoài quy định của Nhà nước được chi trả cho cán
bộ, công chức, viên chức khi thực hiện TTHC, giải quyết công việc.
[15] Cạnh tranh bình
đẳng là mức độ đối xử công bằng, khách quan giữa các cơ sở SXKD trong: thực
hiện TTHC; tiếp cận thông tin, cơ hội kinh doanh, chính sách ưu đãi, hỗ trợ;
đấu thầu, mua sắm công; giải quyết các kiến nghị, khó khăn.
[16] Tính năng động và
tiên phong của chính quyền địa phương thể hiện tính năng động, sáng tạo, tiên
phong, chủ động, tích cực của chính quyền địa phương trong thực hiện các quy
định, chính sách pháp luật do Trung ương và Thành phố ban hành; tổ chức đối
thoại giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong thực tiễn nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho cơ sở SXKD hoạt động.
[17] Hỗ trợ sản xuất
kinh doanh là việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của các quận, huyện,
thị xã khi triển khai các chương trình, hoạt động hỗ trợ cho cơ sở SXKD khi gia
nhập thị trường, trong quá trình hoạt động, kết nối thị trường, xúc tiến thương
mại, kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức hỗ trợ
doanh nghiệp, hiệu quả của các hoạt động tiếp xúc, giao lưu, đối thoại, giải
quyết các khó khăn, vướng mắc của cơ sở SXKD.
[18] Hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật là giá trị pháp lý của các quy
định do Nhà nước ban hành, xác định khả năng được thi hành hoặc áp dụng trong
thực tế.
[19] Bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng là các nỗ lực, đóng
góp của quận, huyện, thị xã trong bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng
trưởng xanh của Thành phố thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý nhà
nước, quản trị công của mình.
Quyết định 4902/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Bộ chỉ số và Mẫu phiếu đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và quận, huyện, thị xã (DDCI) thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4902/QĐ-UBND ngày 19/09/2024 phê duyệt Bộ chỉ số và Mẫu phiếu đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và quận, huyện, thị xã (DDCI) thành phố Hà Nội
34
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|