HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72/2024/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 25
tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VIỆC ĐẦU TƯ, MUA SẮM CÁC
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ
DỤNG KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 22 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy
định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước;
Xét Tờ trình số
2477/TTr-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự
thảo Nghị quyết quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra
của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử
dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Cao Bằng.
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định thẩm quyền
quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin,
thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng theo quy định tại
khoản 28 Điều 1 Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9
năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm:
- Các hoạt động đầu tư hệ
thống thông tin, phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu để thiết lập, hình thành hệ
thống nhằm mục đích tạo lập, cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và
trao đổi thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên, sau khi được phân
bổ dự toán ngân sách nhà nước (sau đây gọi là đầu tư, mua sắm các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin);
- Hoạt động thuê dịch vụ
công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường, sau khi được phân bổ dự toán
ngân sách nhà nước (sau đây gọi là kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng).
b) Đối với các hoạt động
đầu tư, thuê dịch vụ công nghệ thông tin quy định tại điểm a khoản này sử dụng
hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau (không có vốn đầu tư công) trong đó
nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước chiếm tỷ trọng từ 30% trở lên hoặc
lớn nhất trong tổng mức đầu tư, dự toán thì thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết này.
c) Đối với các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên ngân sách
nhà nước không thuộc hoạt động quy định tại điểm a, b khoản này thì thực hiện
theo các quy định về pháp luật đấu thầu; quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng; quy định thẩm quyền quyết định
việc mua sắm thuộc dự toán mua sắm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Đảng Cộng sản
Việt Nam, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp.
b) Các cơ quan, tổ chức,
đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (áp dụng đối với nguồn
ngân sách nhà nước do địa phương quản lý).
c) Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
3. Thẩm quyền quyết định
đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
a) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin có tổng mức đầu tư dự án từ 10 tỷ đồng trở lên cho các cơ quan, đơn vị.
b) Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh hoặc tương đương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
quyết định đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin có tổng
mức đầu tư dự án dưới 10 tỷ đồng của cơ quan mình và quyết định đầu tư, mua sắm
các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin có tổng mức đầu tư dự án từ 02 tỷ
đồng đến dưới 10 tỷ đồng cho các đơn vị trực thuộc.
c) Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh hoặc tương đương; Thủ trưởng các
phòng, ban thuộc huyện, thành phố quản lý hoặc tương đương; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định đầu tư dự án, mua sắm các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin có tổng mức đầu tư dự án dưới 02 tỷ đồng.
4. Thẩm quyền quyết định
phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng
a) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng đối với
dự toán thuê dịch vụ từ 10 tỷ đồng trở lên của các cơ quan, đơn vị.
b) Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh hoặc tương đương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
quyết định phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng đối với dự toán
thuê dịch vụ dưới 10 tỷ đồng của cơ quan mình và các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng
nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 22 (chuyên đề) thông
qua ngày 25 tháng 9 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
(để b/c);
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Đình Lê
|