ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 973/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 22 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỜI GIAN TRÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI THÔNG QUA THEO
DANH MỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3465/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2022 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
924/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Thực hiện Công văn số 4842/BTP-VĐCXDPL ngày 17
tháng 12 năm 2019 và Công văn số 4628/BTP-VĐCXDPL ngày 11 tháng 12 năm 2020 của
Bộ Tư pháp về việc thông báo các nội dung giao địa phương quy định chi tiết các
luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 6 và Kỳ họp thứ
9;
Thực hiện Công văn số 4628/BTP-VĐCXDPL ngày 11
tháng 12 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc thông báo các nội dung giao địa phương
quy định chi tiết các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ
họp thứ 10;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Công văn số
496/STP-VB ngày 10 tháng 02 năm 2023 và kết quả lấy ý kiến Thường trực Ủy ban
nhân dân Thành phố theo Công văn số 1524/VP-PCNC ngày 01 tháng 3 năm 2023 của
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung thời
gian trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố
quy định chi tiết các luật được Quốc hội thông qua theo Danh mục ban hành kèm
theo Quyết định số 3465/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm
2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
1. Thời gian trình Quyết định ban hành quy định về
các tiêu chí bảo đảm yêu cầu phòng chống thiên tai trong sử dụng công trình,
nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Thành phố trong Quý II năm
2023.
2. Thời gian trình Quyết định quy định bảo đảm yêu
cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận hành, sử dụng các khu khai thác
khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác, đô thị, du lịch, công nghiệp,
di tích lịch sử; điểm du lịch; điểm dân cư nông thôn; công trình phòng, chống
thiên tai, giao thông, điện lực, viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác trên địa
bàn Thành phố trong Quý III năm 2023.
3. Thời gian trình Quyết định ban hành quy định về
quy mô, chiều cao công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
trên địa bàn Thành phố trong Quý II năm 2023.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung thời
gian trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố
quy định chi tiết các luật được Quốc hội thông qua theo Danh mục ban hành kèm
theo Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm
2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
1. Thời gian trình Quyết định ban hành Quy định về
việc khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và
vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung trên địa bàn Thành phố trong năm 2023.
2. Thời gian trình Quyết định ban hành Quy định về
việc khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và
vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp trên địa
bàn Thành phố trong năm 2023.
3. Thời gian trình Quyết định ban hành cơ chế chính
sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động xử lý chất thải, xây dựng cảnh quan, bảo vệ
môi trường nông thôn trong năm 2023.
4. Thời gian trình Quyết định ban hành Quy định về
việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế và quản lý các chất ô nhiễm
liên quan đến các vấn đề về bệnh tật và sức khỏe con người trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh trong năm 2023.
5. Thời gian trình Quyết định ban hành Quy định về
việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và bùn thải từ bể phốt,
hầm cầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2023.
6. Thời gian trình Quyết định ban hành Quy định về
khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao
thông đường thủy nội địa và đường biển; có giải pháp phân luồng giao thông, kiểm
soát ô nhiễm môi trường nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường không khí đối với đô thị
loại đặc biệt, đô thị loại một trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm
2023.
7. Thời gian trình Quyết định ban hành quy định về
quản lý chất thải và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động quản lý
chất thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2023.
8. Thời gian trình Quyết định ban hành Quy định về
việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt khác quy định tại điểm c khoản 1 Điều 75
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và chính sách khuyến khích việc phân loại riêng
chất thải nguy hại trong chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2023.
9. Thời gian trình Quyết định ban hành Quy định về
việc phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải cồng kềnh trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2023.
10. Thời gian trình Quyết định ban hành Quy định về
thời gian, tuyến đường vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh trong năm 2023.
11. Thời gian trình Quyết định ban hành Quy định về
quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân; giá cụ thể đối với dịch
vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hình thức và mức kinh
phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được
phân loại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong Quý II năm 2023.
12. Thời gian trình Quyết định ban hành Quy định về
yêu cầu kỹ thuật, thời gian và tuyến đường hoạt động của phương tiện vận chuyển
chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh trong năm 2023.
13. Thời gian trình Quyết định ban hành Quy định về
thời gian và tuyến đường hoạt động của phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2023.
14. Thời gian trình Quyết định ban hành lộ trình bố
trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý
nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu
gom, xử lý nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2023.
15. Thời gian trình Quyết định ban hành lộ trình và
chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung
xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố
trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu đô thị, khu
dân cư tập trung đã hình thành trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu
lực thi hành trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh là sau khi Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy định hướng dẫn về công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải tại
chỗ theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
16. Thời gian trình Quyết định ban hành lộ trình thực
hiện và chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh
từ tổ chức, hộ gia đình, tại các khu dân cư không tập trung trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh là sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định hướng
dẫn về công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải tại chỗ theo Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020.
17. Thời gian trình Quyết định ban hành quy chuẩn kỹ
thuật môi trường về chất thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh là sau khi Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định hướng dẫn về Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia đối với lĩnh vực môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân Thành phố được phân công chủ trì soạn thảo có trách nhiệm triển khai
thực hiện việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố,
bảo đảm chất lượng, tiến độ soạn thảo, thời hạn được giao theo Quyết định này
và sử dụng kinh phí đúng mục đích, nội dung, chế độ đã quy định.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện Quyết định này và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố về tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân
dân Thành phố.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố việc xem xét trách nhiệm người đứng đầu của các
đơn vị theo quy định trong trường hợp các đơn vị được phân công theo danh mục
ban hành kèm theo Quyết định số 3465/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2022 và Quyết
định số 924/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố chưa tham mưu, trình dự thảo văn bản theo đúng tiến độ được giao tại Điều 1
và Điều 2 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số
3465/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2022 và Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 30
tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
Thành phố Thủ Đức có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Các phòng NCTH;
- Lưu; VT, (NCPC/Kh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Minh Châu
|