TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27084/CTHN-TTHT
V/v thuế suất
thuế GTGT
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2023
|
Kính gửi: Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Hàng hải Việt Nam
(Địa chỉ: Số 54A Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam - Mã số thuế: 0200124891)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số
346/PC-TCT chuyển công văn số 2995/2023/CV-TGDD12 ngày 05/4/2023 của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam đề nghị giải đáp thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà
Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 9 quy định Thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt
động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài
và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế
suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được
bán, cung ứng cho tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá
nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất
khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho
bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định
của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của
pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công hàng hóa
với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở
nước ngoài.
…
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý,
hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt
Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không
phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp,
hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế
bao gồm cả chặng nội địa.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua
ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều
16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài
Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận
hàng hóa ở ngoài Việt Nam như:
hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng
minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo
thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ
thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh
toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của
bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
…
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa
người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra
nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước
ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận
tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình
thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận
chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
…”
+ Tại Điều 11 quy định Thuế suất 10%:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không
được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam bán tàu biển mang tên Công Minh 18 (tàu chỉ được
phép vận tải quốc tế, không được vận tải nội địa) cho tổ chức cá nhân nước
ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu
đáp ứng các điều kiện tại điểm a Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt
Nam bán tàu biển mang tên Công Minh 18 (là tàu chạy nội địa) cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài và tiêu dùng tại Việt Nam thì áp dụng mức thuế suất thuế GTGT
là 10% theo quy định tại Điều 11 Thông
tư 219/2013/TT-BTC .
Đề nghị Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam căn cứ tình hình thực
tế, nghiên cứu các văn bản pháp luật về thuế, đối chiếu với các quy định pháp
luật trích dẫn nêu trên để thực hiện đúng theo quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp
còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà
Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với
Phòng Quản lý thuế số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Tổng cục Thuế;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT,TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|