Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
18/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hòa Bình
Người ký:
Nguyễn Văn Toàn
Ngày ban hành:
01/07/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
18/2024/QĐ-UBND
Hòa Bình, ngày 01
tháng 7 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ VÀ SỐ LƯỢNG THÀNH
VIÊN TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lực lượng tham
gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định
136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số
04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ
chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số
386/2024/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức
hỗ trợ, bồi dưỡng và một số chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng
tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 230/TTr-CAT-PV01 ngày 01 tháng 7 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình: 1.482 Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại 1.482 thôn, xóm, bản,
tiểu khu, tổ dân phố… (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân phố).
(có
Phụ lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2.
Quy định số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật
tự, cụ thể như sau:
1. Đối với thôn có từ 350 hộ
gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên: 01 (một) Tổ trưởng;
01 (một) Tổ phó; 02 (hai) Thành viên.
2. Đối với các thôn, tổ dân phố
không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này: 01 (một) Tổ trưởng; 01 (một) Tổ phó;
01 (một) Thành viên.
3. Tổng số thành viên Tổ bảo vệ
an ninh, trật tự tại thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn quy định tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11
tháng 7 năm 2024.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở;
Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt nam tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- TT Tin học và Công báo - VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (BC).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Toàn
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ VÀ SỐ LƯỢNG THÀNH
VIÊN TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ TẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 01/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
STT
Tên xã, phường, thị trấn
Số lượng Tổ
Số lượng thành viên trong Tổ
Tổng số
Tổ trưởng
Tổ phó
Tổ viên
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
I
Thành
phố Hòa Bình
214
642
214
214
214
1
Phường Dân Chủ
14
42
14
14
14
2
Phường Đồng Tiến
15
45
15
15
15
3
Phường Hữu Nghị
17
51
17
17
17
4
Phường Kỳ Sơn
11
33
11
11
11
5
Phường Phương Lâm
18
54
18
18
18
6
Phường Tân Hòa
9
27
9
9
9
7
Phường Tân Thịnh
19
57
19
19
19
8
Phường Thái Bình
12
36
12
12
12
9
Phường Thịnh Lang
9
27
9
9
9
10
Phường Thống Nhất
9
27
9
9
9
11
Phường Quỳnh Lâm
9
27
9
9
9
12
Phường Trung Minh
7
21
7
7
7
13
Xã Độc Lập
6
18
6
6
6
14
Xã Hòa Bình
9
27
9
9
9
15
Xã Hợp Thành
6
18
6
6
6
16
Xã Mông Hóa
13
39
13
13
13
17
Xã Quang Tiến
9
27
9
9
9
18
Xã Thịnh Minh
14
42
14
14
14
19
Xã Yên Mông
8
24
8
8
8
II
Huyện
Đà Bắc
122
366
122
122
122
1
Thị trấn Đà Bắc
11
33
11
11
11
2
Xã Cao Sơn
9
27
9
9
9
3
Xã Đoàn Kết
6
18
6
6
6
4
Xã Đồng Chum
6
18
6
6
6
5
Xã Đồng Ruộng
5
15
5
5
5
6
Xã Giáp Đắt
6
18
6
6
6
7
Xã Hiền Lương
6
18
6
6
6
8
Xã Mường Chiềng
8
24
8
8
8
9
Xã Nánh Nghê
9
27
9
9
9
10
Xã Tân Minh
8
24
8
8
8
11
Xã Tân pheo
7
21
7
7
7
12
Xã Tiền Phong
7
21
7
7
7
13
Xã Toàn Sơn
5
15
5
5
5
14
Xã Tú Lý
12
36
12
12
12
15
Xã Trung Thành
5
15
5
5
5
16
Xã Vầy Nưa
8
24
8
8
8
17
Xã Yên Hòa
4
12
4
4
4
III
Huyện
Cao Phong
88
264
88
88
88
1
Thị trấn Cao Phong
7
21
7
7
7
2
Xã Bắc Phong
10
30
10
10
10
3
Xã Bình Thanh
5
15
5
5
5
4
Xã Dũng Phong
7
21
7
7
7
5
Xã Hợp Phong
16
48
16
16
16
6
Xã Nam Phong
9
27
9
9
9
7
Xã Tây Phong
9
27
9
9
9
8
Xã Thạch Yên
12
36
12
12
12
9
Xã Thu Phong
8
24
8
8
8
10
Xã Thung Nai
5
15
5
5
5
IV
Huyện
Lương Sơn
146
442
146
146
150
1
Thị trấn Lương Sơn
14
44
14
14
16
2
Xã Cao Dương
26
78
26
26
26
3
Xã Cao Sơn
17
51
17
17
17
4
Xã Cư Yên
10
30
10
10
10
5
Xã Hòa Sơn
10
30
10
10
10
6
Xã Lâm Sơn
8
24
8
8
8
7
Xã Liên Sơn
22
66
22
22
22
8
Xã Nhuận Trạch
11
33
11
11
11
9
Xã Tân Vinh
6
18
6
6
6
10
Xã Thanh Cao
13
39
13
13
13
11
Xã Thanh Sơn
9
29
9
9
11
V
Huyện
Kim Bôi
158
483
158
158
167
1
Thị trấn Bo
16
50
16
16
18
2
Xã Bình Sơn
4
12
4
4
4
3
Xã Cuối Hạ
10
30
10
10
10
4
Xã Đông Bắc
6
18
6
6
6
5
Xã Đú Sáng
11
33
11
11
11
6
Xã Hợp Tiến
10
30
10
10
10
7
Xã Hùng Sơn
12
37
12
12
13
8
Xã Kim Bôi
14
45
14
14
17
9
Xã Kim Lập
9
28
9
9
10
10
Xã Mỵ Hòa
8
24
8
8
8
11
Xã Nam Thượng
6
19
6
6
7
12
Xã Nuông Dăm
5
15
5
5
5
13
Xã Sào Báy
8
24
8
8
8
14
Xã Tú Sơn
11
33
11
11
11
15
Xã Vĩnh Đồng
8
24
8
8
8
16
Xã Vĩnh Tiến
8
25
8
8
9
17
Xã Xuân Thủy
12
36
12
12
12
VI
Huyện
Yên Thủy
115
345
115
115
115
1
Thị trấn Hàng Trạm
17
51
17
17
17
2
Xã Bảo Hiệu
15
45
15
15
15
3
Xã Đa Phúc
8
24
8
8
8
4
Xã Đoàn Kết
8
24
8
8
8
5
Xã Hữu Lợi
6
18
6
6
6
6
Xã Lạc Lương
8
24
8
8
8
7
Xã Lạc Sỹ
5
15
5
5
5
8
Xã Lạc Thịnh
11
33
11
11
11
9
Xã Ngọc Lương
18
54
18
18
18
10
Xã Phú Lai
6
18
6
6
6
11
Xã Yên Trị
13
39
13
13
13
VII
Huyện
Lạc Thủy
112
336
112
112
112
1
Thị trấn Ba Hàng Đồi
10
30
10
10
10
2
Thị trấn Chi Nê
15
45
15
15
15
3
Xã An Bình
14
42
14
14
14
4
Xã Đồng Tâm
10
30
10
10
10
5
Xã Hưng Thi
10
30
10
10
10
6
Xã Khoan Dụ
6
18
6
6
6
7
Xã Phú Nghĩa
15
45
15
15
15
8
Xã Phú Thành
10
30
10
10
10
9
Xã Thống Nhất
13
39
13
13
13
10
Xã Yên Bồng
9
27
9
9
9
VIII
Huyện
Mai Châu
116
348
116
116
116
1
Thị trấn Mai Châu
8
24
8
8
8
2
Xã Bao La
10
30
10
10
10
3
Xã Cun Pheo
4
12
4
4
4
4
Xã Chiềng Châu
5
15
5
5
5
5
Xã Đồng Tân
8
24
8
8
8
6
Xã Hang Kia
5
15
5
5
5
7
Xã Mai Hạ
5
15
5
5
5
8
Xã Mai Hịch
7
21
7
7
7
9
Xã Nà Phòn
7
21
7
7
7
10
Xã Pà Cò
6
18
6
6
6
11
Xã Sơn Thủy
11
33
11
11
11
12
Xã Tân Thành
10
30
10
10
10
13
Xã Tòng Đậu
6
18
6
6
6
14
Xã Thành Sơn
11
33
11
11
11
15
Xã Vạn Mai
6
18
6
6
6
16
Xã Xăm Khòe
7
21
7
7
7
IX
Huyện
Lạc Sơn
252
756
252
252
252
1
Thị trấn Vụ Bản
13
39
13
13
13
2
Xã Ân Nghĩa
18
54
18
18
18
3
Xã Bình Hẻm
5
15
5
5
5
4
Xã Chí Đạo
6
18
6
6
6
5
Xã Định Cư
9
27
9
9
9
6
Xã Hương Nhượng
4
12
4
4
4
7
Xã Miền Đồi
7
21
7
7
7
8
Xã Mỹ Thành
9
27
9
9
9
9
Xã Ngọc Lâu
5
15
5
5
5
10
Xã Ngọc Sơn
6
18
6
6
6
11
Xã Nhân Nghĩa
10
30
10
10
10
12
Xã Quý Hòa
12
36
12
12
12
13
Xã Quyết Thắng
23
69
23
23
23
14
Xã Tân Lập
13
39
13
13
13
15
Xã Tân Mỹ
13
39
13
13
13
16
Xã Tuân Đạo
9
27
9
9
9
17
Xã Tự Do
5
15
5
5
5
18
Xã Thượng Cốc
14
42
14
14
14
19
Xã Văn Nghĩa
9
27
9
9
9
20
Xã Văn Sơn
7
21
7
7
7
21
Xã Vũ Bình
20
60
20
20
20
22
Xã Xuất Hóa
13
39
13
13
13
23
Xã Yên Nghiệp
12
36
12
12
12
24
Xã Yên Phú
10
30
10
10
10
X
Huyện
Tân Lạc
159
477
159
159
159
1
Thị trấn Mãn Đức
27
81
27
27
27
2
Xã Đông Lai
9
27
9
9
9
3
Xã Gia Mô
5
15
5
5
5
4
Xã Lỗ Sơn
6
18
6
6
6
5
Xã Mỹ Hòa
4
12
4
4
4
6
Xã Ngọc Mỹ
13
39
13
13
13
7
Xã Ngổ Luông
4
12
4
4
4
8
Xã Nhân Mỹ
11
33
11
11
11
9
Xã Phong Phú
14
42
14
14
14
10
Xã Phú Cường
11
33
11
11
11
11
Xã Phú Vinh
7
21
7
7
7
12
Xã Quyết Chiến
5
15
5
5
5
13
Xã Suối Hoa
8
24
8
8
8
14
Xã Tử Nê
6
18
6
6
6
15
Xã Thanh Hối
12
36
12
12
12
16
Xã Vân Sơn
17
51
17
17
17
Tổng số
1.482
4.459
1.482
1.482
1.495
Quyết định 18/2024/QĐ-UBND quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2024/QĐ-UBND ngày 01/07/2024 quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
776
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng