HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2024/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 22
tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
KHOẢN 1 VÀ ĐIỂM A KHOẢN 2 ĐIỀU 5 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 32/2020/NQ-HĐND NGÀY 13
THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC GIA
ĐÌNH HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Xét Tờ trình số 2474/TTr-UBND ngày 01 tháng 4
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm a khoản
2 Điều 5 của Nghị quyết số 32/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối với người có công với cách
mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc gia đình hộ nghèo trên địa
bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025
1. Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Hồ sơ: Tờ khai (theo mẫu được ban hành kèm theo
Nghị quyết này)”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Đại diện hộ gia đình làm 01 tờ khai theo quy
định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Nghệ An tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn. Khi nộp hồ sơ cần
xuất trình hoặc gửi kèm bản sao các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
thông tin kê khai trong tờ khai:
- Thẻ căn cước (đối với người từ đủ 14 tuổi trở
lên);
- Bệnh án của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên (đối với
trường hợp là người bị bệnh hiểm nghèo).”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Tiếp tục thực hiện đối với căn cước công dân,
chứng minh nhân dân cho đến khi hết thời hạn sử dụng theo quy định hiện hành.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An khóa XVIII, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 22 tháng 4 năm 2024, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 5 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
(để b/c);
- Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính,
Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh,
Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http//dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thái Thanh Quý
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁCH MẠNG THUỘC HỘ NGHÈO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2024
của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa):
…………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: ..../……./……. Giới tính:………………
Dân tộc:……………….
Thẻ Căn cước hoặc Căn cước công dân, Chứng minh
nhân dân (đang có giá trị theo quy định hiện hành): Số:………………………………………. Cấp
ngày ……./…….. / ………..
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………….
2. Nơi thường trú của hộ
…………………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay (ghi rõ địa chỉ: số nhà, khối, xóm, xã,
huyện, tỉnh): …………………………
……………………………………………………………………………………………………….
3. Số thành viên trong hộ: ……………… người, trong đó:
- Người từ đủ 60 tuổi trở lên: ……………… người;
- Người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết
tật nặng: ……………… người;
- Người đang bị bệnh hiểm nghèo: ……………… người.
4. Chủ hộ đang hưởng chế độ nào sau đây:
- Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………… đồng.
Hưởng từ tháng …/……;
- Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………… đồng.
Hưởng từ tháng ……/ ………;
- Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………… đồng.
Hưởng từ tháng…… /…....;
- Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:………………… đồng.
Hưởng từ tháng ....../………;
5. Giấy chứng nhận hộ nghèo số:…………………. Cấp ngày
………………………………
6. Thông tin người có công với cách mạng và thân
nhân người có công với cách mạng
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng
năm, sinh
|
Đối tượng (Thương
binh/Bệnh binh/ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, người
hoạt động kháng chiến...)
|
Chế độ trợ cấp
hàng tháng người có công (đồng /tháng)
|
Đã hưởng trợ
cấp 1 lần chính sách người có công (đánh dấu “X”)
|
Thuộc trường
hợp (người từ đủ 60 tuổi trở lên/người khuyết tật đặc biệt nặng, người
khuyết tật nặng/bị bệnh hiểm nghèo)
|
Chế độ trợ cấp
xã hội hàng tháng đang hưởng (đồng/tháng)
|
Quan hệ với
người có công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trong tờ khai là
đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm./.
Thông tin người
khai thay
Thẻ căn cước hoặc căn cước công dân, CMND
(đang có giá trị theo quy định hiện hành) số:…………………………………..
Ngày cấp: .../…../…….. , Nơi cấp: …………
Mối quan hệ với chủ hộ: ……………………
Địa chỉ: ………………………………………
|
Ngày .... tháng
.... năm 20...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|