BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1137/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH
VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
ban hành mới trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1137/QĐ-BGTVT Ngày 08 tháng 09 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
được ban hành mới trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH DO TRUNG
ƯƠNG GIẢI QUYẾT
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ
giới nhập khẩu (theo Nghị
định số 60/2023/NĐ-CP)
|
Nghị định số 60/2023/NĐ-CP
ngày 16/8/2023 của Chính phủ quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập
khẩu và linh
kiện nhập khẩu theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
2
|
|
Cấp Thông báo miễn kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi
trường
linh kiện nhập khẩu (theo Nghị định số 60/2023/NĐ-CP)
|
Nghị định số 60/2023/NĐ-CP
ngày 16/8/2023 của Chính phủ quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập
khẩu theo các Điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
3
|
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ
giới nhập khẩu (theo Nghị định số 60/2023/NĐ-CP)
|
Nghị định số 60/2023/NĐ-CP
ngày 16/8/2023 của Chính phủ quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập
khẩu theo các Điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
4
|
|
Cấp lại Thông báo miễn kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu (theo
Nghị định số 60/2023/NĐ-CP)
|
Nghị định số 60/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ
quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường
ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập
khẩu theo các Điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
(theo Nghị định số 60/2023/NĐ-CP)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người nhập khẩu lập hồ sơ
đăng ký kiểm tra theo quy định và nộp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Nộp hồ sơ kiểm tra:
+ Đối với kiểu loại ô tô nhập
khẩu lần đầu vào Việt Nam, tại thời điểm đăng ký kiểm tra, người nhập khẩu phải
cung cấp các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 4 Nghị
định số 60/2023/NĐ-CP (riêng đối với Giấy
chứng nhận xuất xưởng, trong trường hợp nộp hồ sơ điện tử, người nhập khẩu nộp
01 bản sao đại diện cho mỗi kiểu loại trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và nộp
bổ sung tất cả bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng cửa các xe trong lô hàng nhập
khẩu đó cho Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi kiểm tra xe thực tế). Tài liệu quy
định tại điểm i khoản 1 Điều 4 Nghị định số 60/2023/NĐ-CP
phải nộp khi đề nghị kiểm tra thực tế.
+ Đối với kiểu loại xe đã được
cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này, tại thời điểm đăng ký kiểm tra, người
nhập khẩu phải cung cấp các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, e, h khoản 1 Điều
4 Nghị định số 60/2023/NĐ-CP (riêng đối với
Giấy chứng nhận xuất xưởng, trong trường hợp nộp hồ sơ điện tử, người nhập khẩu
nộp 01 bản sao đại diện cho mỗi kiểu loại trên Cổng thông tin một cửa quốc gia
và nộp bổ sung tất cả bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng của các xe trong lô
hàng nhập khẩu đó cho Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi kiểm tra xe thực tế).
Tài liệu quy định tại điểm i khoản 1 Điều 4 Nghị định số 60/2023/NĐ-CP phải nộp khi đề nghị kiểm tra
thực tế. Người nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp số Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đã được Cục Đăng kiểm
Việt Nam cấp cho chiếc xe cùng kiểu loại thuộc hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu để
cơ quan kiểm tra có căn cứ truy xuất tài liệu phục vụ công tác kiểm tra.
+ Khi Tài liệu COP hết hiệu lực
thì người nhập khẩu phải bổ sung Tài liệu COP mới. Trường hợp chưa cung cấp được
Tài liệu COP thì người nhập khẩu cung cấp Báo cáo kết quả đánh giá bảo đảm chất
lượng và trong vòng 90 ngày người nhập khẩu phải bổ sung Tài liệu COP còn hiệu
lực.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm
tra
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp
nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra và trả kết quả trong thời gian
tối đa 01 ngày làm việc, cụ thể như sau: Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy
đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam ký xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, hệ thống tự động cấp số đăng
ký kiểm tra và gửi lên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử)
hoặc Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp số đăng ký kiểm tra, ký xác nhận vào Bản đăng
ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, trả lại người nhập
khẩu (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu làm thủ tục nhập khẩu với cơ quan
hải quan cửa khẩu; trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đủ theo quy định, Cục
Đăng kiểm Việt Nam thông báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ
sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu bổ sung, sửa
đổi.
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam có quyền
từ chối tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra và thông báo cho người nhập khẩu trên
Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với
hồ sơ giấy) đối với các trường hợp sau: Trường hợp ô tô có mối đe dọa đến an
toàn hoặc đến môi trường; trường hợp người nhập khẩu không xuất trình phương tiện
để kiểm tra đối với lô hàng trước đó và quá 15 ngày kể từ ngày mở hồ sơ đăng ký
kiểm tra (trừ trường hợp bất khả kháng).
- Kiểm tra
+ Người nhập khẩu gửi tới Cục
Đăng kiểm Việt Nam Bản xác nhận kế hoạch kiểm tra trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia kèm theo số, ngày, tháng, năm của Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với
hồ sơ điện tử) hoặc Bản xác nhận kế hoạch kiểm tra kèm theo bản sao Tờ khai
hàng hóa nhập khẩu (đối với hồ sơ giấy). Trong khoảng thời gian không quá 01
ngày làm việc tính từ ngày kiểm tra do người nhập khẩu đề nghị trên Bản xác nhận
kế hoạch kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thực hiện kiểm tra. Trường hợp bất
khả kháng không thể thực hiện kiểm tra (như thiên tai, dịch bệnh...), Cục Đăng
kiểm Việt Nam thống nhất với người nhập khẩu để kiểm tra trong thời gian phù hợp.
+ Nội dung kiểm tra như sau:
Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện
kiểm tra tính thống nhất của nội dung các tài liệu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra
và kiểm tra đối chiếu 01 mẫu ngẫu nhiên thuộc mỗi kiểu loại trong hồ sơ đăng ký
kiểm tra với Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe và kiểm tra số khung, số động cơ
của tất cả các xe. Trường hợp các tài liệu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra không
phù hợp hoặc xe thực tế không phù hợp với hồ sơ đăng ký kiểm tra thì trong vòng
04 ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) để người
nhập khẩu bổ sung, sửa đổi hồ sơ hoặc hủy hồ sơ để làm thủ tục nhập khẩu theo đối
tượng ô tô nhập khẩu ngoài phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
Trường hợp xe ô tô có trang bị
các hệ thống hỗ trợ người lái nâng cao (Advanced Driver Assistance Systems -
ADAS), nếu nhà sản xuất đánh giá các hệ thống này chưa phù hợp khi sử dụng tham
gia giao thông tại Việt Nam thì nhà sản xuất khuyến nghị và hướng dẫn người nhập
khẩu hủy kích hoạt một phần hoặc toàn bộ các hệ thống này sau khi hoàn thành thủ
tục nhập khẩu và phải bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng.
- Cấp Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (sau đây viết tắt là
Giấy chứng nhận)
Trong thời hạn không quá 04
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và hồ sơ được đánh giá
đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc bản giấy (đối với hồ sơ
giấy) cho từng xe trong toàn bộ lô xe nhập khẩu.
Trường hợp ô tô nhập khẩu thuộc
đối tượng cấm nhập khẩu quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
thì cấp Thông báo xe cơ giới thuộc danh mục cấm nhập khẩu trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc bản giấy (đối với hồ sơ giấy).
- Xử lý đối với trường hợp chậm
trễ xuất trình phương tiện để kiểm tra: Trường hợp quá 15 ngày kể từ ngày mở hồ
sơ đăng ký kiểm tra mà người nhập khẩu không xuất trình phương tiện để kiểm
tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho cơ quan hải quan để cùng phối hợp kiểm
tra phương tiện tại địa điểm bảo quản, làm căn cứ ban hành kết quả kiểm tra và
giải quyết thủ tục hải quan đối với lô hàng.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến thông qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia (nộp hồ sơ điện tử). Trường hợp bất khả kháng, người
nhập khẩu có thể nộp hồ sơ giấy cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định;
- Bản thông tin xe cơ giới nhập
khẩu theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận xuất xưởng cấp
cho từng xe ô tô (Bản chính);
- Giấy chứng nhận kiểu loại VTA
(bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe);
- Tài liệu COP cấp cho nhà sản
xuất ô tô (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe);
- Tài liệu xuất xứ C/O (bản sao
có xác nhận của người nhập khẩu xe);
- Bản giải mã số VIN của nhà sản
xuất xe (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe);
- Hóa đơn thương mại kèm danh mục
hàng hóa (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe);
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối
với hồ sơ giấy hoặc số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với
hồ sơ điện tử (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm
tra: Trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc;
- Kiểm tra: Trong khoảng thời
gian không quá 01 ngày làm việc tính từ ngày kiểm tra do người nhập khẩu đề nghị.
Trường hợp bất khả kháng không thể thực hiện kiểm tra (như thiên tai, dịch bệnh...),
Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất với người nhập khẩu để kiểm tra trong thời
gian phù hợp.
- Trường hợp các tài liệu trong
hồ sơ đăng ký kiểm tra không phù hợp hoặc xe thực tế không phù hợp với hồ sơ
đăng ký kiểm tra: trong vòng 04 ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối
với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu bổ sung, sửa đổi hồ sơ hoặc hủy hồ sơ để làm
thủ tục nhập khẩu.
- Cấp Giấy chứng nhận: Trong thời
hạn không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và hồ
sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.
- Thông báo xe cơ giới thuộc
danh mục cấm nhập khẩu.
1.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí:
+ Xe ô tô từ 10 chỗ ngồi trở
lên: 40.000 đồng/giấy;
+ Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/ giấy.
- Giá dịch vụ kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: 0,1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng không dưới
300.000 đồng/chiếc.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu;
- Bản thông tin xe cơ giới nhập
khẩu.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 60/2023/NĐ-CP ngày 16/08/2023 của Chính phủ
quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập khẩu theo các Điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận
bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao
thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16/06/2022 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn.
MẪU
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI
NHẬP KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 60/2023/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP
KHẨU
(Application
form for technical safety quality and environmental protection inspection for
imported motor vehicle)
Kính gửi (To):
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax
code):
Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative):
Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu với các nội
dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection
inspection for imported motor vehicles with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached
documents):
+ Hóa đơn thương mại/giấy tờ
tương đương (Commerce invoice/equivalent documents):
+ Số lượng Bản thông tin xe cơ
giới (Quantity of Information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of
vehicles):
+ Các giấy tờ khác (Other
related documents):
Thời gian và địa điểm kiểm
tra dự kiến (Date and Anticipated inspection site):
Người liên hệ (Contact
person):
Số điện thoại (Telephone
N0):
Thư điện tử (Email):
(người nhập khẩu) cam đoan
và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ và chất lượng của xe cơ giới nhập
khẩu. (The Importer undertakes and is responsible for the legality of the
application document and the technical safety quality, environment protection
of imported motor vehicles).
Xác nhận của cơ
quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
|
Người nhập khẩu
(Importer)
(Date) ,ngày tháng năm
|
(Registered N0
for inspection)
(Date) ,ngày tháng năm
Đại diện cơ
quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
|
BẢN
KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(List
of imported motor vehicles)
Kèm theo Bản đăng ký kiểm, tra
số:
(Attached to Application
form with Registered N0 for inspection)
Số TT (N0)
|
Loại phương tiện (Vehicle' s type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial
name)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số động cơ (Eng ine N0)
|
Năm sản xuất (Production year)
|
Màu xe (Color)
|
Giá NK (Unit Price)
|
Loại tiền tệ (Currency)
|
Tình trạng phương tiện (Vehicle’ s status)
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
BẢN THÔNG TIN XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 60/2023/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
BẢN
THÔNG TIN XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Information sheet of imported motor vehicle)
I. THÔNG TIN CHUNG (General
information)
1. Người nhập khẩu (Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Người đại diện (Representative):
4. Số điện thoại (Telephone
N0):
5. Thư điện tử (Email):
6. Số tham chiếu (Reference
certificate N0):
7. Số báo cáo thử nghiệm an
toàn/ số phê duyệt kiểu (Safety test report N0/Type Approval
N0):
8. Số báo cáo thử nghiệm khí thải/mã
dấu phê duyệt (Emission test report N0/Marking):
9. Tài liệu đánh giá điều kiện
bảo đảm chất lượng (Conformity of Production):
10. Loại phương tiện (Vehicle's
type):
11. Nhãn hiệu (Trademark):
12. Tên thương mại (Commercial
name):
13. Mã kiểu loại (Model
code):
14. Nước sản xuất (Production
country):
15. Nhà máy sản xuất (Production
Plant):
16. Địa chỉ nhà máy sản xuất (Address
of Production Plant):
17. Tiêu chuẩn khí thải (Emission
standard):
18. Số đăng ký kiểm tra (Registered
N0 for inspection):
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
(Major technical specification)
1. Công thức bánh xe (Drive
configuration)
2. Khối lượng (mass)(kg)
2.1. Khối lượng bản thân (Kerb
mass):
2.1.1. Phân bố lên trục 1 (Distributed
on 1st axle): (*)
…
2.1.10. Phân bố lên trục 10 (Distributed
on 10th axle): (*)
2.2. Khối lượng chuyên chở thiết
kế lớn nhất (Max. designed pay mass): (*) / /
2.3. Khối lượng hàng chuyên chở
cho phép lớn nhất (Max. authorized pay mass): (*) / /
2.4. Khối lượng toàn bộ thiết kế
(Max. designed total mass): / /
2.4.1. Phân bố lên trục 1 (Distributed
on 1st axle): (*) / /
…
2.4.10. Phân bố lên trục 10 (Distributed
on 10th axle): (*) / /
2.5. Khối lượng toàn bộ cho
phép lớn nhất (Max, authorized total mass): / /
2.5.1. Phân bố lên trục 1 (Distributed
on 1st axle): (*) / /
…
2.5.10. Phân bố lên trục 10 (Distributed
on 10th axle): (*) / /
2.6. Khối lượng kéo theo theo
thiết kế lớn nhất (Max. designed towed mass): (**)
2.7. Khối lượng kéo theo cho
phép lớn nhất (Max. authorized towed mass): (**)
3. Số người cho phép chở, kể
cả người lái (Passenger capacity including driver)
3.1. Số người ngồi, kể cả người
lái (Seating passenger capacity including driver):
3.2. Số người đứng (Standing
passenger capacity):
3.3. Số người nằm (Lying
passenger capacity):
3.4. Số người ngồi xe lăn (Wheelchair
passenger capacity):
4. Kích thước (Dimensions)(mm):
4.1. Kích thước bao: dài x rộng
x cao (Overall dimensions L x W x H): x x
4.2. Khoảng cách trục (Wheel
space): + + +...
4.3. Chiều rộng cơ sở trước (Front
track):
4.4. Chiều rộng cơ sở sau (Rear
track):
4.5. Chiều dài đầu xe (Front
over hang)
4.6. Chiều dài đuôi xe (Rear
over hang): /
4.7. Khoảng cách từ tâm lỗ lắp
chốt kéo đến điểm đầu tiên của ô tô đầu kéo (min/max) (**) /
(Distance between coupling
pin andfront end of tractor truck):
4.8. Kích thước (lớn nhất/nhỏ
nhất) của lòng thùng xe hoặc bao ngoài xi téc: (Inside dimensions (max/min)
of cargo deck or outside dimensions (max/min) of tank):
/ x / x /
4.9. Thể tích xi téc/khối lượng
riêng hàng chuyên chở (Tank volume/density): /
4.10. Kích thước khoang hành lý
(Dài x Rộng x Cao)/số khoang (Dimensions (LxWxH)number of luggage
compartment): x x /
4.11. Wt:
4.12. Offset:
/
5. Động cơ (Engine) Lựa
chọn 1 trong 3 loại động cơ (5.1 hoặc 5.2 hoặc 5.3)
5.1. Động cơ đốt trong (Internal
combustion engine)
5.1.1. Ký hiệu, loại động cơ (Engine
model, engine type): , Tăng áp (Turbocharged, Supercharged...)
5.1.2. Thể tích làm việc (Displacement):
(cm3)
5.1.3. Công suất lớn nhất/ tốc
độ quay (Max output/rpm): / (kW/rpm)
5.1.4. Mô men lớn nhất/ tốc độ
quay (Max Torque/rpm): / (N.m/rpm)
5.1.5. Loại nhiên liệu (Fuel):
5.1.6. Thể tích thùng nhiên liệu
(Volume of fuel tank): + (lít)
5.2. Động cơ xe hybrid (Engine
and motor for Hybrid vehicle)
5.2.1. Ký hiệu, loại động cơ đốt
trong (Engine model, engine type): , Tăng áp (Turbocharged,
Supercharged...):
5.2.1. Ký hiệu, loại động cơ đốt
trong (Engine model, engine type): , Tăng áp (Turbocharged,
Supercharged...)
5.2.2. Thể tích làm việc (Displacement):
(cm3)
5.2.3. Công suất lớn nhất/ tốc
độ quay (Max output/rpm): /
(kW/rpm)
5.2.4. Mô men lớn nhất/ tốc độ
quay (Max Torque/rpm): /
(N.m/rpm)
5.2.5. Loại nhiên liệu (Fuel):
5.2.6. Thể tích thùng nhiên liệu
(Volume of fuel tank): + (lít)
5.2.7. Công suất lớn nhất của
toàn hệ thống (Max. combined system rated power): (kW)
5.2.8. Công suất lớn nhất của động
cơ điện dẫn động cầu trước (Max. front motor rated power):
(kW)
5.2.9. Công suất lớn nhất của động
cơ điện dẫn động cầu sau (Max. rear motor rated power): (kW)
5.3. Động cơ điện (Electric
motor)
5.3.1. Ký hiệu, loại động cơ (Motor
model, motor type):
5.3.2. Điện áp hoạt động (Operating
voltage): (V)
5.5.3. Công suất lớn nhất (Max.
rated power): (kW)
5.3.4. Loại ắc quy/Điện áp-Dung
lượng (Type of Battery/Voltage- capacity): /
(V)- (Ah)
6. Hệ thống truyền lực và
chuyển động (Transmission system)
6.1. Loại/dẫn động ly hợp (Type/actuation
of clutch): / /
6.2. Ký hiệu/loại/số cấp tiến-lùi/điều
khiển hộp số (model/type/number of forward- backward speed/control of gearbox):
/ / tiến- lùi/
6.3. Tỷ số truyền hộp số
(Gear ratios):
Tỷ số truyền của số
tiến
/ /
/ / /
/ /
/ / /
/ / /
/ / /
/ / / /
/ /
/
/ / /
/ / /
/ / /
/ / /
/ / /
/ / /
/ / (1)
Tỷ số truyền của số lùi
/ /
/ (2)
6.4. Ký hiệu/loại/số cấp/điều
khiển hộp phân phối (type/model/control of auxiliary gearbox):
/
/ /
6.5. Vị trí/tỷ số truyền cầu chủ
động (Position/ratio of drive axles): /
6.6. Ký hiệu/khả năng chịu tải
của trục 1 (Model/capacity of 1st axle): /…
/
6.7. Ký hiệu/khả năng chịu tải
của trục 10 (Model/capacity 10th axle): /
6.8. Số lượng/cỡ/khả năng chịu
tải của một lốp trục 1 (Quantity/size/max load of tyre of 1st axle):
/ /
....
/ /
6.17. Số lượng/cỡ/khả năng chịu
tải của một lốp trục 10 (Quantity/size/max load of tyre of 1st axle):
/ /
6.18. Số lượng lốp dự phòng (Quantity
of spare tyre)
7. Hệ thống treo (Suspension
system)
7.1. Loại treo/loại giảm chấn/số
lá nhíp + bầu khí trục 1 (Type/type of shock absorber/Quantity of leaf
springs + air springs of 1st axle):
,
/ / +
…
7.10. Loại treo/loại giảm chấn/số
lá nhíp + bầu khí trục 10 (Type/type of sock absorber/Quantity of leaf
springs + air springs of 10th axle):
,
/ / +
8. Hệ thống lái (Steering
system)
Ký hiệu (model):
Loại cơ cấu lái (type):
Trợ lực (powered)
9. Hệ thống phanh (Brake
system)
9.1. Hệ thống phanh chính (Type
of braking system):
9.1.1. Loại cơ cấu phanh chính
trục 1 (service brake of 1st axle):
…
9.1.10. Loại cơ cấu phanh chính
trục 10 (service brake of 10th axle):
9.2. Loại phanh đỗ/vị trí tác động
(Parking brake/possition): /
9.3. Loại phanh phụ trợ (Auxiliary
brake):
10. Thân xe (Body)
10.1. Loại thân xe (type of
body work):
10.2. Số lượng cửa sổ (Quantity
of window): (***)
10.3. Số lượng cửa thoát hiểm (Quantity
of emergency exits): (***)
10.4. Số phê duyệt kiểu cửa
kính/gương (Type approval number of glass/mirror):
10.5. Loại dây đai an toàn cho
người lái (type of driver's seatbelt):
10.6. Loại/số lượng dây đai an
toàn cho hành khách (type/quantity of passenger's seatbelt):
/ /
11. Hệ thống chiếu sáng, tín
hiệu và thiết bị điện (Light, light- signaling and electrical equipment)
TT
|
Loại đèn (Lamps)
|
Số lượng
(quantity)
|
Màu sắc
(color)
|
1.1
|
Đèn chiếu sáng phía trước (head
lamps)
|
|
|
1.2.
|
Đèn sương mù phía trước (front
fog lamps)
|
|
|
1.3.
|
Đèn sương mù phía sau (rear
fog lamps)
|
|
|
1.4.
|
Đèn báo rẽ phía trước (front
turn signal lamps)
|
|
|
1.5.
|
Đèn báo rẽ phía sau (rear
turn signal lamps)
|
|
|
1.6.
|
Đèn báo rẽ bên (side turn
signal lamps)
|
|
|
1.7.
|
Đèn vị trí phía trước (frontposition
lamps)
|
|
|
1.8.
|
Đèn vị trí phía sau (rear
position lamps)
|
|
|
1.9.
|
Đèn báo đỗ phía trước (frontparking
lamps)
|
|
|
1.10.
|
Đèn báo đỗ phía sau (rearparking
lamps)
|
|
|
1.11.
|
Đèn phanh (stop lamps)
|
|
|
1.12.
|
Đèn soi biển số phía sau (rear
licence plate lamps)
|
|
|
1.13.
|
Đèn lùi (reversing lamps)
|
|
|
1.14.
|
Đèn cảnh báo nguy hiểm (hazard
lamps)
|
|
|
11.15. Số lượng/màu sắc tấm phản
quang (quantity/color of reflective panels): /
11.16. Loại ắc quy/Điện áp-Dung
lượng (Type of Battery/Voltage- capacity): /
(V)- (Ah)
11.17. Số lượng ắc quy (Quantity
of battery):
12. Thiết bị đặc trưng (Special
equipment):
III. GHI CHÚ (Remarks):
IV. BẢN KÊ CHI TIẾT XE NHẬP
KHẨU CÙNG KIỂU LOẠI (List of same type- imported motor vehicles)
Số TT (N0)
|
Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN N0)
|
Số động cơ (Engine N0)
|
Năm sản xuất (Production year)
|
Màu xe (Color)
|
Giá NK (Unit Price)
|
Loại tiền tệ (Currency)
|
Tình trạng phương tiện (Vehicle's status)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Date) , ngày
tháng năm
Người nhập khẩu
(Importer)
|
Chú thích:
(*) Không áp dụng với ô tô
con;
(**) Chỉ áp dụng với ô tô đầu
kéo và ô tô được thiết kế để kéo rơ moóc;
(***) Chỉ áp dụng với ô tô
khách;
Không phải khai nội dung về Ký
hiệu tại các mục 4.5, mục 5.3; mục 6, mục 8 và mục 10.4 đối với xe đã qua sử dụng.
2. Cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
(theo Nghị định số 60/2023/NĐ-CP)
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người nhập khẩu lập hồ sơ
đăng ký kiểm tra theo quy định và nộp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Nộp hồ sơ kiểm tra:
+ Đối với kiểu loại linh kiện
nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam, người nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm
tra theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định Nghị định số 60/2023/NĐ-CP và nộp cho Cục Đăng kiểm Việt
Nam bằng hình thức trực tuyến thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia (nộp hồ
sơ điện tử). Trường hợp bất khả kháng, người nhập khẩu có thể nộp hồ sơ giấy
cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Tại thời điểm đăng ký kiểm tra,
người nhập khẩu phải cung cấp tài liệu quy định tại các điểm: a, c, d, đ và điểm
e khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 60/2023/NĐ-
CP. Tài liệu quy định tại điểm b và điểm g phải nộp trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa.
+ Đối với kiểu loại linh kiện
đã được cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật linh kiện nhập
khẩu theo quy định tại Nghị định số 60/2023/NĐ-CP,
người nhập khẩu được miễn mở hồ sơ đăng ký kiểm tra nhưng định kỳ 12 tháng, người
nhập khẩu phải báo cáo tình hình nhập khẩu của kiểu loại linh kiện này cho cơ
quan kiểm tra để theo dõi. Cục Đăng kiểm Việt Nam có quyền tiến hành kiểm tra đột
xuất lô hàng nhập khẩu khi phát hiện vi phạm về chất lượng an toàn kỹ thuật hoặc
có khiếu nại, tố cáo về chất lượng an toàn kỹ thuật của linh kiện nhập khẩu.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm
tra
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp
nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra và trả kết quả trong thời gian
tối đa 01 ngày làm việc, cụ thể như sau: Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy
đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam ký xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, hệ thống tự động cấp số đăng
ký kiểm tra và gửi lên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử)
hoặc Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp số đăng ký kiểm tra, ký xác nhận vào Bản đăng
ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, trả lại người nhập
khẩu (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu làm thủ tục nhập khẩu với cơ quan
hải quan cửa khẩu; trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đủ theo quy định, Cục
Đăng kiểm Việt Nam thông báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ
sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu bổ sung, sửa
đổi.
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam có quyền
từ chối tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra và thông báo cho người nhập khẩu trên
Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với
hồ sơ giấy) đối với các trường hợp sau: Trường hợp linh kiện có mối đe dọa đến
an toàn hoặc đến môi trường; trường hợp người nhập khẩu không xuất trình phương
tiện để kiểm tra đối với lô hàng trước đó và quá 15 ngày kể từ ngày mở hồ sơ
đăng ký kiểm tra (trừ trường hợp bất khả kháng).
- Kiểm tra: Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ tài liệu theo quy định, nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan kiểm tra thông báo
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối
với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu bổ sung, sửa đổi.
- Cấp Thông báo miễn kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật đối với linh kiện nhập khẩu (sau đây viết tắt là
Thông báo miễn): Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được đánh giá đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông báo miễn trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc bản giấy (đối với hồ sơ
giấy). Hiệu lực của Thông báo miễn tương ứng với hiệu lực của Tài liệu COP.
- Xử lý đối với trường hợp chậm
trễ xuất trình phương tiện để kiểm tra: Trường hợp quá 15 ngày kể từ ngày mở hồ
sơ đăng ký kiểm tra mà người nhập khẩu không xuất trình phương tiện để kiểm
tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho cơ quan hải quan để cùng phối hợp kiểm
tra phương tiện tại địa điểm bảo quản, làm căn cứ ban hành kết quả kiểm tra và
giải quyết thủ tục hải quan đối với lô hàng.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến thông qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia (nộp hồ sơ điện tử). Trường hợp bất khả kháng, người
nhập khẩu có thể nộp hồ sơ giấy cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu theo mẫu quy định;
- Bản thông tin về linh kiện
theo mẫu quy định; ảnh chụp sản phẩm linh kiện của mỗi kiểu loại (ảnh chụp tổng
thể sản phẩm ở 2 mặt đối diện và các tem nhãn, các ký hiệu trên sản phẩm);
- Tài liệu COP cấp cho nhà sản
xuất linh kiện (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện);
- Giấy chứng nhận kiểu loại TA
(bản sao có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện);
- Tài liệu xuất xứ C/O (bản sao
có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện);
- Hóa đơn thương mại kèm danh mục
hàng hóa (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện);
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối
với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ
sơ điện tử (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm
tra: Trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc;
- Kiểm tra: Trong vòng 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu theo quy định.
- Cấp Thông báo miễn kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật đối với linh kiện nhập khẩu: Trong vòng 04 ngày làm
việc kể từ ngày hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Thông báo miễn kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật đối với linh kiện nhập khẩu.
2.8. Phí, lệ phí, giá: Không
có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu;
- Bản thông tin về linh kiện.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 60/2023/NĐ-CP ngày 16/08/2023 của Chính phủ
quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập khẩu theo các Điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
MẪU
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LINH KIỆN
NHẬP KHẨU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LINH KIỆN NHẬP
KHẨU
(Application
form for technical safety quality and environmental protection inspection for
imported parts and equipment of motor vehicle)
Kính gửi (To):
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax
code):
Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative):
Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu với các nội
dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection
inspection for imported parts and equipment of motor vehicles with the
following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached
documents):
+ Bản sao hóa đơn thương mại/giấy
tờ tương đương (Copy of Commerce invoice/equivalent documents):
+ Bản sao danh mục hàng hóa (Packing
list of Information sheets):
+ Các giấy tờ khác (Other
related documents):
(người nhập khẩu) cam đoan
và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ và chất lượng của xe cơ giới nhập
khẩu, (The Importer undertakes and is responsible for the legality of the
application document and the technical safety quality, environment protection
of imported motor vehicles)
Xác nhận của cơ
quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
|
Người nhập khẩu
(Importer)
(Date) ,ngày tháng năm
|
(Registered N0
for inspection)
(Date) ,ngày tháng năm
Đại diện cơ
quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
|
BẢN
KÊ CHI TIẾT LINH KIỆN NHẬP KHẨU
(List
of imported for imported parts and equipment of motor vehicle)
(Kèm theo Bản đăng ký kiểm,
tra số (Attached to Application form with Registered N0
for inspection): )
Số TT (N0)
|
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại (Name, Trademark, type)
|
Đặc tính kỹ thuật (Speciffications)
|
Xuất xứ, Nhà sản xuất (Origin, Manufacturer)
|
Khối lượng/ số lượng (Mass, Quantity)
|
Cửa khẩu nhập (Imported border gate)
|
Thời gian nhập khẩu (Imported date)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
BẢN THÔNG TIN LINH KIỆN NHẬP KHẨU
BẢN
THÔNG TIN LINH KIỆN NHẬP KHẨU
(Information
sheet of imported vehicle part and equipment)
I. THÔNG TIN CHUNG (General
information)
1. Người nhập khẩu (Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Người đại diện (Representative):
4. Số điện thoại (Telephone
N0):
5. Thư điện tử (Email):
6. Số chứng nhận phê duyệt kiểu
(Type Approval N0):
7. Tài liệu đánh giá điều kiện
bảo đảm chất lượng (Conformity of Production):
8. Loại linh kiện (Vehicle
part and equipment’s type):
9. Nhãn hiệu (Trademark):
10. Mã kiểu loại / Ký hiệu thiết
kế (Model code/Design code):
11. Nước sản xuất (Production
country):
12. Nhà máy sản xuất (Production
Plant):
13. Địa chỉ nhà máy sản xuất (Address
of Production Plant):
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
(Major technical specification)
|
(Date)
, ngày tháng năm
Người nhập khẩu
(Importer)
|
3. Cấp lại
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu (theo Nghị định số 60/2023/NĐ-CP)
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người nhập khẩu gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
nhập khẩu cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cách thức cấp lại do bị mất:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong vòng 04 ngày làm việc Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn
bản gửi người nhập khẩu và cơ quan hải quan, thuế, công an; trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn người nhập khẩu hoàn thiện hồ sơ.
+ Sau 24 ngày làm việc, kể từ
ngày phát hành văn bản, nếu không nhận được phản hồi từ các cơ quan có liên
quan, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp bản sao (của bản giấy hoặc của bản điện tử)
Giấy chứng nhận; trường hợp không cấp lại, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức cấp lại do bị hỏng:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc cấp
lại bản chính Giấy chứng nhận trong vòng 04 ngày làm việc; trường hợp không cấp
lại, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến thông qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp bất khả kháng, người nhập khẩu có thể nộp
hồ sơ giấy cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận;
- Bản chính Giấy chứng nhận (đối
với trường hợp bị hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp bị mất:
+ Phát hành văn bản thông báo:
Trong vòng 04 ngày làm việc, trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định;
+ Cấp bản sao Giấy chứng nhận:
Sau 24 ngày làm việc, kể từ ngày phát hành văn bản, nếu không nhận được phản hồi
từ các cơ quan có liên quan.
- Trường hợp bị hỏng: Trong
vòng 04 ngày làm việc, trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp bị mất: Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (bản
sao).
- Trường hợp bị hỏng: Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (bản
chính).
3.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí (đối với trường hợp cấp
lại bản chính Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với xe cơ giới
nhập khẩu):
+ Xe ô tô từ 10 chỗ ngồi trở
lên: 40.000 đồng/giấy;
+ Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/ giấy.
- Đối với trường hợp cấp bản sao
Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với xe cơ giới nhập khẩu: Người
nhập khẩu (tổ chức, cá nhân nhập khẩu ô tô theo quy định của pháp luật) không
phải nộp các khoản giá, lệ phí liên quan đến việc cấp bản sao Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 60/2023/NĐ-CP ngày 16/08/2023 của Chính phủ
quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập khẩu theo các Điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện
giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16/06/2022 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN/ THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN
KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
………, ngày … tháng
…. năm 20….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN/ THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI/ LINH KIỆN NHẬP KHẨU
Kính
gửi:
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp/mã số thuế:
Điện thoại: …………………………. Fax:
…………………………
Email: ………………………………………………..
Người liên hệ: ……………….. Chức
danh: …………….. Điện thoại: ……………….
Giấy chứng nhận/ Thông báo miễn
số ……… ngày .... tháng …….. năm ……….cho loại phương tiện:
Căn cứ quy định tại Nghị định số:
……./2023/NĐ-CP ngày .../…./2023
1. Đề nghị ………………. xem xét cấp
lại Giấy chứng nhận/ Thông báo miễn với lý do cấp lại: ………………….
2. Hồ sơ kèm theo:
- Bản chính Giấy chứng nhận/
Thông báo miễn (đối với trường hợp bị hỏng).
- Bản sao tài liệu COP còn hiệu
lực (đối với trường hợp Thông báo miễn hết hiệu lực)
………………….. (tên doanh nghiệp)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ………./2023/NĐ-CP ngày
…./…./2023 của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên quan, kiểu loại sản
phẩm không vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Cấp lại Thông
báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập
khẩu (theo Nghị định số 60/2023/NĐ-CP)
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người nhập khẩu gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường linh kiện nhập khẩu cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cách thức cấp lại do bị mất:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong vòng 04 ngày làm việc Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn
bản gửi người nhập khẩu và cơ quan hải quan, thuế, công an; trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn người nhập khẩu hoàn thiện hồ sơ.
+ Sau 24 ngày làm việc, kể từ
ngày phát hành văn bản, nếu không nhận được phản hồi từ các cơ quan có liên
quan, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp bản sao (của bản giấy hoặc của bản điện tử)
Thông báo miễn; trường hợp không cấp lại, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức cấp lại do bị hỏng:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc cấp
lại bản chính Thông báo miễn trong vòng 04 ngày làm việc; trường hợp không cấp
lại, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức cấp lại khi Thông
báo miễn hết hiệu lực:
+ Trong vòng 04 ngày làm việc kể
từ ngày hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông
báo miễn mới có hiệu lực tương ứng với hiệu lực của Tài liệu COP mới.
+ Trường hợp chưa cung cấp được
Tài liệu COP mới thì người nhập khẩu cung cấp Báo cáo kết quả đánh giá bảo đảm
chất lượng. Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được đánh giá đầy đủ,
hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông báo miễn một lần có hiệu lực trong 90
ngày.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến thông qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp bất khả kháng, người nhập khẩu có thể nộp
hồ sơ giấy cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại Thông
báo miễn;
- Bản chính Thông báo miễn (đối
với trường hợp bị hỏng);
- Tài liệu COP mới được gia hạn
(đối với trường hợp Thông báo miễn hết hiệu lực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp bị mất:
+ Phát hành văn bản thông báo:
Trong vòng 04 ngày làm việc, trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định;
+ Cấp bản sao Thông báo miễn:
Sau 24 ngày làm việc, kể từ ngày phát hành văn bản, nếu không nhận được phản hồi
từ các cơ quan có liên quan.
- Trường hợp bị hỏng: Trong
vòng 04 ngày làm việc, trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp Thông báo miễn hết
hiệu lực: Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp
lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp bị mất: Thông báo
miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập
khẩu (bản sao).
- Trường hợp bị hỏng: Thông báo
miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập
khẩu (bản chính).
- Trường hợp thông báo miễn hết
hiệu lực: Thông báo miễn mới (có hiệu lực tương ứng với hiệu lực của Tài liệu
COP mới) hoặc Thông báo miễn một lần (có hiệu lực trong 90 ngày).
4.8. Phí, lệ phí, giá: Không
có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp lại Thông
báo miễn.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 60/2023/NĐ-CP ngày 16/08/2023 của Chính phủ
quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập khẩu theo các Điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CỦA DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU LINH KIỆN
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
………, ngày … tháng
…. năm 20….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG LINH KIỆN NHẬP KHẨU
Kính
gửi:
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp/mã số thuế:
Điện thoại: ………………………………. Fax:
……………………………
Email: ………………………………………………….
Người liên hệ: ………………………. Chức
danh: ………………… Điện thoại: …………….
Giấy Thông báo miễn kiểm tra của
doanh nghiệp nhập khẩu linh kiện nhập khẩu số
….. ngày ….. tháng ….. năm …… hết
hạn .... ngày .... tháng ... năm...
Căn cứ quy định tại Nghị định số:
……../2023/NĐ-CP ngày …../…../2023.
1. Đề nghị …………….. xem xét cấp
lại thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
linh kiện nhập khẩu với các thông tin cụ thể như sau:
Thông tin về sản phẩm: (Loại
sản phẩm, nhãn hiệu, tên thương mại /mã kiểu loại của sản phẩm; ký hiệu thiết kế;
Tiêu chuẩn áp dụng; Tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa chỉ).
2. Hồ sơ kèm theo: Bản sao tài liệu
COP mới nhất.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN/ THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN
KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………, ngày … tháng
…. năm 20….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN/ THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI/ LINH KIỆN NHẬP KHẨU
Kính
gửi:
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp/mã số thuế:
Điện thoại: …………………………. Fax:
…………………………
Email: ………………………………………………..
Người liên hệ: ……………….. Chức
danh: …………….. Điện thoại: ……………….
Giấy chứng nhận/ Thông báo miễn
số ……… ngày .... tháng …….. năm ……….cho loại phương tiện:
Căn cứ quy định tại Nghị định số:
……./2023/NĐ-CP ngày .../…./2023
1. Đề nghị ………………. xem xét cấp
lại Giấy chứng nhận/ Thông báo miễn với lý do cấp lại: ………………….
2. Hồ sơ kèm theo:
- Bản chính Giấy chứng nhận/
Thông báo miễn (đối với trường hợp bị hỏng).
- Bản sao tài liệu COP còn hiệu
lực (đối với trường hợp Thông báo miễn hết hiệu lực)
………………….. (tên doanh nghiệp)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ………./2023/NĐ-CP ngày
…./…./2023 của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên quan, kiểu loại sản
phẩm không vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|