ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2024/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 20
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC KẠN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2022/QĐ-UBND NGÀY
16 THÁNG 6 NĂM 2022 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
15/2023/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương tỉnh
Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Sở Công Thương là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực:
cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả; hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác
mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi
măng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp hỗ trợ; công
nghiệp môi trường; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công nghiệp; khuyến
công; hoạt động thương mại và lưu thông hàng hoá trên địa bàn; sản xuất và tiêu
dùng bền vững; xuất khẩu, nhập khẩu; dịch vụ logistics; xúc tiến thương mại;
thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; phòng
vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh: Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về công thương thuộc
thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công.”
3. Sửa đổi,
bổ sung gạch đầu dòng thứ 5 điểm c khoản 4 Điều 2 như sau:
“Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện công tác tập huấn, sát hạch và cấp thẻ Kiểm tra viên điện
lực theo quy định của Bộ Công Thương;”
4. Sửa đổi,
bổ sung gạch đầu dòng thứ 9 điểm c khoản 4 Điều 2 như sau:
“Tổ chức lập kế hoạch kiểm tra,
đôn đốc các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn áp dụng mô hình quản
lý năng lượng; Kiểm tra, giám sát việc áp dụng các tiêu chuẩn, định mức, quy
chuẩn kỹ thuật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành trong công nghiệp, kinh doanh, thương mại và dân dụng; Tổng
hợp danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh để gửi văn bản về Bộ Công Thương;”
5. Sửa đổi,
bổ sung gạch đầu dòng thứ 4 điểm l khoản 4 Điều 2 như sau:
“Chủ trì hoặc tham gia ý kiến
các hồ sơ, thủ tục liên quan đến triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo
quy định của pháp luật;”
6. Bổ sung
điểm q khoản 4 Điều 2 như sau:
“q) Quản lý nhà nước và kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình chuyên ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định pháp
luật về xây dựng.”
7. Sửa đổi,
bổ sung gạch đầu dòng thứ 1 điểm a khoản 5 Điều 2 như sau:
“Tham mưu xây dựng và tổ chức
triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách quản lý và phát
triển theo chức năng, thẩm quyền: các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại như
chợ, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, sở
giao dịch hàng hóa, trung tâm hội chợ, triển lãm, trung tâm đấu giá hàng hóa,
trung tâm logistics và các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác; các loại
hình tổ chức, hình thức và phương thức kinh doanh thương mại, như hợp tác xã
thương mại, bán buôn, bán lẻ, đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại, dịch
vụ thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;”
8. Bổ sung
điểm m khoản 5 Điều 2 như sau:
“m) Về dịch vụ logistics:
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và đơn vị liên quan tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện
các cơ chế, chính sách, pháp luật, phương án phát triển dịch vụ logistics và
chương trình, đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh;
- Điều phối, hỗ trợ các Sở,
ban, ngành, các Hiệp hội địa phương phát triển dịch vụ logistics và nâng cao
năng lực doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh;
- Tuyên truyền, phổ biến, phát
triển thị trường, kết nối doanh nghiệp dịch vụ logistics với doanh nghiệp sản
xuất, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.”
Điều 2.
Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ 3 điểm g khoản 4 Điều 2 Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công thương tỉnh Bắc Kạn ban hành
kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3 (t/h);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, Lệ, Hòa (NCPC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|