HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 24
tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 12
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 800/TTr-UBND ngày 07 tháng 02
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo
thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về đối tượng chịu phí, người
nộp phí, tổ chức thu phí; mức thu, các trường hợp được miễn thu; kê khai, nộp,
quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định
của pháp luật khoáng sản; các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân khác liên
quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng chịu phí, tổ
chức thu phí và người nộp phí
1. Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản là hoạt động khai thác: đất khai thác để san lấp, xây dựng công
trình; đất sét, đất làm gạch, ngói và cát san lấp.
2. Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản là cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Người nộp phí
a) Tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác khoáng
sản theo quy định của pháp luật khoáng sản.
b) Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản
nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua.
Điều 3. Các trường hợp được miễn
thu phí
1. Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường trong diện tích đất thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình,
cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.
2. Hoạt động khai thác đất để san lấp, xây dựng
công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai. Trường
hợp đất khai thác vừa sử dụng cho san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự,
phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng cho mục đích khác thì tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm xác định khối lượng đất thuộc đối tượng miễn
phí; số lượng đất sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản.
3. Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải từ quá trình
khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác theo phương án
cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Việc xác định số lượng đất đá bóc, đất đá thải được
miễn phí bảo vệ môi trường căn cứ vào:
a) Biên bản nghiệm thu khối lượng của từng khâu
công nghệ khai thác gồm: Chuẩn bị đất đá, xúc bốc, vận tải, thải đá theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 41 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 tháng
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
b) Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Bảo vệ
môi trường.
c) Hồ sơ đóng cửa mỏ được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật khoáng sản.
Điều 4. Mức thu phí
1. Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình:
2.000 đồng/m3;
2. Đất sét, đất làm gạch, ngói: 3.000 đồng/m3;
3. Cát san lấp: 6.000 đồng/m3;
4. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động
khai thác tận thu khoáng sản theo quy định tại Điều 67 Luật Khoáng sản năm 2010
bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 1, 2 và 3
Điều này.
Điều 5. Kê khai, nộp, quản lý
và sử dụng phí
1. Kê khai, nộp phí
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Quản lý và sử dụng phí
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, được quản lý và sử dụng theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre khóa X, kỳ họp thứ 12 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất)
thông qua ngày 24 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực từ ngày 04 tháng 5 năm 2024 và
thay thế Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước;
- Văn phòng: ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|