|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4405/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Công Thành
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4405/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CHẤT THẢI ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Biến đổi khí hậu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong
lĩnh vực quản lý chất thải đến năm 2030.
Điều 2.
Cục Biến đổi khí hậu chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
theo dõi việc triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ tại Kế hoạch này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng
Cục Biến đổi khí hậu; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở xử lý chất thải
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PTTgCP Trần Hồng Hà (để báo cáo;
- Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: NNPTNT, CT, GTVT, XD, KHĐT, TC;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, VP(TH), BĐKH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
KẾ HOẠCH
GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT
THẢI ĐẾN NĂM 2030
(kèm theo Quyết định số 4405/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện các biện pháp, hoạt
động giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan, trong lĩnh vực quản lý
chất thải để thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính theo Đóng góp do
quốc gia tự quyết định của Việt Nam và Kế hoạch hành động giảm phát thải khí
mê-tan đến năm 2030, góp phần thực hiện mục tiêu đạt phát thải ròng bằng “0”
vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện bằng nguồn lực
trong nước giảm 18,3% lượng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất
thải so với Kịch bản phát triển thông thường, tương ứng với 8,46 triệu tấn CO2tđ;
trong đó phát thải khí mê-tan giảm 7,28 triệu tấn CO2tđ và lượng
phát thải khí mê-tan không vượt quá 40,98 triệu tấn CO2tđ.
- Khi có sự hỗ trợ của quốc tế
về tài chính, công nghệ phù hợp và đầy đủ, mức giảm phát thải khí nhà kính lĩnh
vực quản lý chất thải có thể nâng lên đến 63,5% so với Kịch bản phát triển
thông thường, tương ứng với 29,42 triệu tấn CO2tđ; trong đó phát thải
khí mê-tan giảm 26,94 triệu tấn CO2tđ và lượng phát thải khí mê-tan
không vượt quá 17,50 triệu tấn CO2tđ.
II. KẾT QUẢ
KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH VÀ MỨC PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH THEO KỊCH BẢN PHÁT TRIỂN
THÔNG THƯỜNG
1. Kết quả kiểm kê khí nhà
kính
Kết quả kiểm kê khí nhà kính của
lĩnh vực quản lý chất thải tăng đều qua các kỳ kiểm kê từ năm 2014 đến năm
2020, cụ thể: 21,51 triệu tấn CO2tđ vào năm 2014; 20,74 triệu tấn CO2tđ
vào năm 2016; 30,47 triệu tấn CO2tđ vào năm 2018; 31,06 triệu tấn CO2tđ
vào năm 2020 (Phụ lục I-a).
Kết quả kiểm kê khí mê-tan của
lĩnh vực quản lý chất thải tăng đều qua các kỳ kiểm kê từ năm 2014 đến năm
2020, cụ thể: 19,52 triệu tấn CO2tđ vào năm 2014; 17,95 triệu tấn CO2tđ
vào năm 2016; 26,47 triệu tấn CO2tđ vào năm 2018; 26,44 triệu tấn CO2tđ
vào năm 2020 (Phụ lục I-b).
2. Phát thải khí nhà kính
theo Kịch bản phát triển thông thường
Phát thải khí nhà kính theo Kịch
bản phát triển thông thường (BAU) của lĩnh vực quản lý chất thải đến năm 2030 được
tính toán theo hướng dẫn của Ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) các
năm 2000 và 2006. Các phương pháp xây dựng Kịch bản phát triển thông thường
được Ban Chấp hành quốc tế về Cơ chế phát triển sạch (CDM) công nhận, bao gồm:
(i) Phương pháp xây dựng đường cơ sở và giám sát các dự án thu hồi khí bãi
rác; (ii) Phương pháp đơn giản hóa mức giảm phát thải khí mê-tan từ sản xuất
phân hữu cơ phục vụ tính toán cho phạm vi toàn quốc; (iii) Phương pháp đơn giản
hóa mức thu hồi khí mê-tan từ xử lý chất thải rắn phục vụ tính toán cho phạm vi
toàn quốc; (iv) Phương pháp xây dựng đường cơ sở cho biện pháp giảm phát thải
khí nhà kính từ các dự án chuyển hóa chất thải thành năng lượng được đơn giản
hóa phục vụ tính toán cho phạm vi toàn quốc.
Phát thải khí nhà kính theo Kịch
bản phát triển thông thường của lĩnh vực quản lý chất thải bao gồm lượng phát
thải khí nhà kính từ các quá trình xử lý chất thải rắn: sản xuất phân compost,
đốt chất thải rắn, chôn lấp chất thải rắn có thu hồi khí, sản xuất viên nhiên liệu
từ chất thải rắn; xử lý nước thải công nghiệp và xử lý nước thải sinh hoạt (Phụ
lục I-c).
Tổng phát thải khí nhà kính vào
năm 2030 theo Kịch bản phát triển thông thường của lĩnh vực quản lý chất thải
được xác định trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) năm 2022 là 46,3
tấn CO2tđ (Phụ lục I-d).
III. CÁC BIỆN
PHÁP GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Biện
pháp giảm phát thải khí nhà kính
a) Các biện pháp giảm phát thải
khí nhà kính
Các biện pháp giảm phát thải
khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan, trong lĩnh vực quản lý chất thải đến năm 2030
nhằm thực hiện NDC cập nhật năm 2022 và Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu
giai đoạn đến năm 2050 đã được điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế triển
khai tại các tỉnh, thành phố và chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, bao gồm 11 biện pháp sau:
- 07 biện pháp về xử lý chất thải
rắn: giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; xử lý có thu hồi
khí mê-tan đối với chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp; tái chế chất thải rắn;
sản xuất phân compost; đốt chất thải rắn và đốt chất thải phát điện; sản xuất
viên nén nhiên liệu RDF; chôn lấp có thu hồi khí mê-tan.
- 02 biện pháp về xử lý nước thải
sinh hoạt: tăng cường thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; xử lý nước
thải sinh hoạt có thu hồi khí mê-tan.
- 02 biện pháp về xử lý nước thải
công nghiệp: giảm phát sinh nước thải công nghiệp tại nguồn; thu hồi khí
mê-tan từ xử lý nước thải công nghiệp.
Các biện pháp giảm phát thải
khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan, do quốc gia tự thực hiện là các biện pháp ưu
tiên, phù hợp với điều kiện và khả năng đầu tư, đảm bảo có hiệu quả kinh tế, đã
được triển khai thực hiện ở trong nước, có khả năng nhân rộng và hài hòa với mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội như: giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh
hoạt tại nguồn; xử lý có thu hồi khí mê- tan đối với chất thải rắn sinh hoạt hữu
cơ phù hợp; tái chế chất thải rắn; sản xuất phân compost; đốt chất thải rắn và
đốt chất thải phát điện; chôn lấp có thu hồi khí mê-tan (Phụ lục II).
Các biện pháp giảm phát thải
khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan, khi có thêm hỗ trợ quốc tế là các biện pháp
được thực hiện, hoặc thực hiện thêm so với phần do quốc gia tự thực hiện khi có
sự hỗ trợ của quốc tế thông qua các khoản viện trợ không hoàn lại, vay ưu đãi,
chuyển giao công nghệ và tăng cường năng lực từ các nước phát triển, tổ chức
quốc tế, quỹ tài chính, đầu tư quốc tế, các chương trình hợp tác song phương
và đa phương... Các biện pháp bao gồm: giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh
hoạt tại nguồn; xử lý có thu hồi khí mê-tan đối với chất thải rắn sinh hoạt hữu
cơ phù hợp; tái chế chất thải rắn; sản xuất phân compost; đốt chất thải rắn và
đốt chất thải phát điện; sản xuất viên nén nhiên liệu RDF; chôn lấp chất thải
có thu hồi khí mê-tan; tăng cường thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung;
xử lý nước thải sinh hoạt có thu hồi khí mê-tan; giảm phát sinh nước thải công
nghiệp tại nguồn; thu hồi khí mê-tan từ xử lý nước thải công nghiệp (Phụ lục
III).
b) Tiềm năng giảm phát thải khí
nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải
Tiềm năng giảm phát thải khí
nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải giai đoạn 2021 - 2030 khi triển khai
đầy đủ các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính do quốc gia tự thực hiện là
38,87 triệu tấn CO2tđ, trong đó tiềm năng giảm phát thải khí mê-tan
là 33,42 triệu tấn CO2tđ (Phụ lục II).
Tiềm năng giảm phát thải khí
nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải giai đoạn 2021 - 2030 khi triển khai
đầy đủ các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính khi có thêm hỗ trợ quốc tế là
142,35 triệu tấn CO2tđ, trong đó tiềm năng giảm phát thải khí mê-tan
là 128,60 triệu tấn CO2tđ (Phụ lục III).
2. Giải
pháp thực hiện
a) Xây dựng và hoàn thiện chính
sách, hướng dẫn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
- Hướng dẫn chi tiết kiểm kê
phát thải khí nhà kính, khí mê-tan và giải pháp giảm thiểu phát sinh, quản lý dự
án, cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt, nước thải công
nghiệp.
- Xây dựng hướng dẫn kiểm kê
phát thải khí mê-tan bậc cao nhất theo hướng dẫn của Ban Liên chính phủ về biến
đổi khí hậu đối với các nguồn chính phát thải khí mê-tan.
- Xây dựng và ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
- Hướng dẫn lồng ghép nội dung
giảm phát thải khí nhà kính và giảm phát thải khí mê-tan vào chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng hướng dẫn đo đạc,
báo cáo, thẩm định hoạt động tạo tín chỉ các- bon thu được từ các hoạt động xử
lý chất thải rắn, nước thải, bao gồm các hoạt động giảm phát thải khí mê-tan.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
giảm phát thải khí nhà kính cấp cơ sở đối với các cơ sở xử lý chất thải.
b) Thực hiện các biện pháp, hoạt
động giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan
- Điều tra, đánh giá hiện trạng
phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Điều tra, khảo sát và xây dựng,
cập nhật hệ số phát thải khí mê-tan đặc trưng quốc gia trong quản lý chất thải
rắn sinh hoạt và xử lý nước thải.
- Xây dựng và hoàn thiện cơ sở
dữ liệu quốc gia về quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu
tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với đặc điểm các khu dân cư tập trung, đô
thị, nông thôn.
- Điều tra nguồn thải phục vụ
xây dựng báo cáo giảm phát thải khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải hằng
năm của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Triển khai các biện pháp giảm
phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan, trong lĩnh vực quản lý chất thải
như: phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; xử lý có thu hồi khí mê-tan đối
với chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp; tái chế chất thải rắn; sản xuất
phân compost; đốt chất thải rắn và đốt chất thải phát điện; sản xuất viên nén
nhiên liệu RDF; chôn lấp có thu hồi khí mê-tan; tăng cường thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung; xử lý nước thải sinh hoạt có thu hồi khí mê-tan; giảm
phát sinh nước thải công nghiệp tại nguồn; thu hồi khí mê-tan từ xử lý nước thải
công nghiệp.
- Thực hiện kiểm kê khí nhà
kính định kỳ hằng năm đối với lĩnh vực quản lý chất thải và các cơ sở xử lý chất
thải.
c) Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ
- Triển khai các nhiệm vụ
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong trong quản lý chất
thải rắn sinh hoạt và xử lý nước thải nhằm giảm phát sinh khí mê-tan.
- Nghiên cứu đánh giá, công bố,
hướng dẫn chuyển giao công nghệ tiên tiến, công nghệ cao từ doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài sang doanh nghiệp trong nước trong quản lý chất thải rắn sinh
hoạt và xử lý nước thải, thúc đẩy đổi mới sáng tạo của tổ chức, cá nhân trong
việc giảm phát thải khí mê-tan.
- Nghiên cứu đánh giá nhu cầu
công nghệ phát thải các-bon thấp trong lĩnh vực quản lý chất thải để thực hiện
cam kết đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; cập
nhật, tích hợp cơ sở dữ liệu về quản lý chất thải rắn vào hệ thống cơ sở dữ liệu
môi trường quốc gia.
d) Tuyên truyền, nâng cao năng
lực, nhận thức
- Triển khai các hoạt động nâng
cao nhận thức cho cộng đồng, doanh nghiệp về trách nhiệm, lợi ích của giảm phát
thải khí mê-tan; huy động sự tham gia của cộng đồng đối với việc giám sát phát
thải khí mê-tan và thực hiện cam kết về giảm phát thải khí mê-tan.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của cộng đồng về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại
nguồn, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải rắn, hình thành lối sống thân thiện
với môi trường; hướng dẫn người dân phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn,
tái sử dụng, tái chế chất thải.
- Triển khai hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức về quản lý chất
thải và thực hiện giảm phát thải khí nhà kính.
đ) Tăng cường hợp tác quốc tế
và huy động nguồn lực
- Triển khai thu hút và huy động
sự hỗ trợ của quốc tế về tài chính, công nghệ và tăng cường năng lực; thực hiện
các chương trình, hoạt động hợp tác quốc tế song phương và đa phương thực hiện
giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm giảm phát thải khí mê-tan.
- Tăng cường ủng hộ và đề xuất
tham gia các diễn đàn quốc tế có liên quan đến giảm phát thải khí nhà kính và
khí mê-tan trong lĩnh vực quản lý chất thải.
Chi tiết phân công triển khai
các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch tại Phụ lục IV. Nguồn kinh phí cho việc triển
khai thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý
chất thải, các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Kế hoạch được sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước sự nghiệp bảo vệ môi trường, ngân sách địa phương, nguồn xã hội
hóa và các nguồn huy động hỗ trợ của quốc tế.
IV. GIÁM
SÁT, ĐÁNH GIÁ
Giám sát và đánh giá thực
hiện Kế hoạch dựa trên việc theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch.
Cục Biến đổi khí hậu có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
Kế hoạch; tổng hợp, đánh giá kết quả giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí
mê-tan trên phạm vi toàn quốc; xây dựng báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
lĩnh vực quản lý chất thải theo quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi và giám
sát các cơ sở xử lý chất thải trên địa bàn thuộc danh mục cơ sở phát thải khí
nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
triển khai kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở; giám sát, đánh giá việc thực hiện
Kế hoạch trên địa bàn.
Các sơ sở xử lý chất thải thuộc
danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính do Thủ
tướng Chính phủ ban hành có trách nhiệm thực hiện kiểm kê khí nhà kính của cơ sở;
xây dựng kế hoạch và thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm
khí mê-tan theo Kế hoạch này; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT ngày
15 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đo đạc,
báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh
vực quản lý chất thải.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Biến đổi khí hậu chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
- Hướng dẫn chi tiết kiểm kê
khí nhà kính, khí mê-tan và biện pháp giảm thiểu phát sinh cho các dự án, cơ sở
xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp;
- Xây dựng hướng dẫn kiểm kê
phát thải khí mê-tan bậc cao nhất theo hướng dẫn của Ban Liên chính phủ về biến
đổi khí hậu đối với các nguồn chính phát thải khí mê-tan;
- Xây dựng hướng dẫn đo đạc,
báo cáo, thẩm định hoạt động tạo tín chỉ các- bon thu được từ các hoạt động xử
lý chất thải rắn, nước thải, bao gồm các hoạt động giảm phát thải khí mê-tan;
- Hướng dẫn lồng ghép nội dung
giảm phát thải khí nhà kính vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến ứng
phó với biến đổi khí hậu;
- Thực hiện kiểm kê khí nhà
kính cấp lĩnh vực định kỳ hằng năm đối với lĩnh vực quản lý chất thải và xây dựng
báo cáo hằng năm về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải;
- Điều tra, khảo sát và xây dựng,
cập nhật hệ số phát thải khí mê-tan đặc trưng quốc gia trong quản lý chất thải
rắn và xử lý nước thải;
- Triển khai các hoạt động nâng
cao nhận thức về trách nhiệm, lợi ích của việc giảm phát thải khí nhà kính, giảm
phát thải khí mê-tan; huy động sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp đối với
việc giám sát giảm phát thải khí nhà kính, giảm phát thải khí mê-tan;
- Thu hút, vận động và triển
khai các chương trình, hoạt động hợp tác quốc tế về chuyển giao công nghệ, tài
chính và tăng cường năng lực phục vụ giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí
mê-tan;
- Đánh giá mức phát thải khí
mê-tan hằng năm trong quản lý chất thải rắn và xử lý nước thải; tổng hợp, đánh
giá kết quả giảm phát thải khí mê-tan trên phạm vi toàn quốc;
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá
thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan, trong
lĩnh vực quản lý chất thải.
2. Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
- Xây dựng và ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt;
- Điều tra, tổng hợp số liệu
phát sinh thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên toàn quốc; hướng dẫn
triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình và cá nhân;
- Xây dựng và hoàn thiện cơ sở
dữ liệu quốc gia về quản lý chất thải sinh hoạt; cập nhật, tích hợp cơ sở dữ liệu
về quản lý chất thải rắn vào hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia;
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của cộng đồng về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại
nguồn, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải rắn, hình thành lối sống thân thiện
với môi trường.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai các nhiệm vụ
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong quản lý chất thải
rắn và xử lý nước thải; nghiên cứu đánh giá, hướng dẫn tổ chức chuyển giao công
nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong quản lý chất thải rắn và xử lý nước thải; đề
xuất đổi mới công nghệ giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm giảm phát thải khí
mê-tan, trong lĩnh vực quản lý chất thải.
4. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất tham gia các diễn đàn quốc tế có
liên quan về giảm phát thải khí nhà kính và khí mê-tan trong lĩnh vực quản lý
chất thải.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng
hợp, đề xuất phân bổ nguồn lực tài chính trên cơ sở kế hoạch và dự toán ngân
sách hằng năm của các cơ quan, đơn vị đề xuất thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
6. Các Viện: Khoa học Khí tượng
thủy văn và Biến đổi khí hậu; Khoa học Môi trường, biển và hải đảo; Khoa học
tài nguyên nước; Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường: đề xuất và
triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến giảm
phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan trong lĩnh vực quản lý chất thải phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
7. Trường Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ tài nguyên và môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Biến đổi khí hậu, Cục
Kiểm soát ô nhiễm môi trường và các đơn vị khác có liên quan tổ chức đào tạo bồi
dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong quản lý chất
thải và thực hiện giảm phát thải khí nhà kính.
8. Trung tâm Truyền thông tài
nguyên và môi trường, Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi
trường phối hợp với Cục Biến đổi khí hậu, Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường và
các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các hoạt động truyền thông, nâng cao
nhận thức cộng đồng, doanh nghiệp về quản lý chất thải, phân loại, tái sử dụng,
tái chế, xử lý chất thải; trách nhiệm, lợi ích của giảm phát thải khí nhà kính,
bao gồm giảm phát thải khí mê-tan trong lĩnh vực quản lý chất thải; huy động sự
tham gia của cộng đồng trong việc giám sát phát thải khí nhà kính, khí mê-tan.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xây dựng kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải
của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện Kế hoạch trên địa bàn; tổng hợp thông tin, số liệu liên quan phục vụ kiểm
kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
trong lĩnh vực quản lý chất thải gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
- Điều tra, đánh giá, cập nhật
hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn;
xây dựng kế hoạch và triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia
đình và cá nhân trên địa bàn.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn; xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn để tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
- Hướng dẫn, triển khai các mô
hình thí điểm về giảm phát thải khí nhà kính, khí mê-tan trong lĩnh vực quản lý
chất thải trên địa bàn.
10. Các cơ sở xử lý chất thải:
- Thực hiện kiểm kê khí nhà
kính và xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở; xây dựng và thực hiện
kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở, báo cáo mức giảm phát thải
khí nhà kính cấp cơ sở hằng năm.
- Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng,
quan tâm đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ,
tái sử dụng, tái chế, vận chuyển, xử lý chất thải rắn phù hợp với đặc điểm khu
dân cư tập trung, đô thị, nông thôn;
- Triển khai thực hiện các biện
pháp, hoạt động phù hợp để xử lý chất thải áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại
nhằm giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan theo mục tiêu, lộ trình tại
các các phụ lục kèm theo Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH GIAI ĐOẠN 2014 - 2020, GIẢ
THIẾT VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN BAU ĐẾN NĂM 2025 VÀ NĂM 2030 CỦA LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT
THẢI
a) Kết quả kiểm kê khí nhà kính
lĩnh vực quản lý chất thải giai đoạn 2014 - 2020
Đơn
vị: triệu tấn CO2tđ
Mã IPCC
|
Năm
Nguồn phát thải
|
2014
|
2016
|
2018
|
2020
|
4A
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn*
|
8,04
|
10,44
|
16,05
|
13,74
|
4B
|
Xử lý chất thải rắn bằng
phương pháp
sinh học
|
-
|
0,11
|
0,47
|
0,53
|
4C
|
Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất
thải
|
0,3
|
1,24
|
3,08
|
2,72
|
4D
|
Xử lý và xả thải nước thải
|
13,18
|
8,95
|
10,87
|
14,07
|
|
Tổng cộng
|
21,51
|
20,74
|
30,47
|
31,06
|
b) Kết quả kiểm kê khí mê-tan
trong lĩnh vực quản lý chất thải giai đoạn 2014 - 2020
Đơn
vị: triệu tấn CO2tđ
Mã IPCC
|
Năm
Nguồn phát thải
|
2014
|
2016
|
2018
|
2020
|
4A
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn*
|
8,04
|
10,44
|
16,05
|
13,74
|
4B
|
Xử lý chất thải rắn bằng
phương pháp sinh học
|
-
|
0,07
|
0,3
|
0,34
|
4C
|
Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất
thải
|
-
|
0,38
|
0,32
|
0,33
|
4D
|
Xử lý và xả thải nước thải
|
11,48
|
7,06
|
9,8
|
12,03
|
|
Tổng cộng
|
19,52
|
17,95
|
26,47
|
26,44
|
Ghi chú:
* Theo hướng dẫn của IPCC,
khí mê-tan là khí nhà kính duy nhất được thực hiện kiểm kê khí nhà kính từ bãi
chôn lấp chất thải rắn.
c) Giả thiết trong tính toán BAU
của lĩnh vực quản lý chất thải trong NDC năm 2022
STT
|
Thông số
|
Giả thiết
|
1
|
Tỷ lệ tăng dân số thành thị
và nông thôn
|
Dự báo dân số Việt Nam đến
năm 2030: 102,9 triệu người, trong đó khu vực thành thị 45,3 triệu người, khu
vực nông thôn 57,6 triệu người; tương ứng với tỷ lệ tăng dân số ở khu vực
thành thị là 2%/năm và khu vực nông thôn giảm 1,1%/năm cho giai đoạn đến năm
2030.
|
2
|
Lượng phát sinh chất thải rắn
(kg/người/ngày)
|
Giả định mức phát sinh chất
thải rắn ở khu vực thành thị đến năm 2030 tăng trung bình 3%/năm (ước tính
1,72 kg/người/ngày vào năm 2030). Giả định mức phát sinh chất thải rắn ở khu
vực nông thôn đến năm 2030 tăng trung bình 8%/năm (ước tính 0,54 kg/người/ngày
vào năm 2030).
|
3
|
Lượng chất thải rắn công nghiệp
thông thường
|
Giả định lượng chất thải rắn
công nghiệp thông thường phát sinh hàng năm khoảng 25 triệu tấn trong giai
đoạn tới năm 2030.
|
4
|
Tỷ lệ chôn lấp chất thải rắn
|
Giả định tỷ lệ chôn lấp chất
thải rắn là 88% vào năm 2030.
|
5
|
Lượng nước thải sinh hoạt
phát sinh
|
Giả định lượng nước thải sinh
hoạt tại khu vực thành thị: 120 lít/người/ngày. Giả định lượng nước thải sinh
hoạt tại khu vực nông thôn: 80 lít/người/ngày.
|
6
|
Chỉ số BOD trong nước thải
sinh hoạt
|
Chỉ số BOD trong nước thải
sinh hoạt áp dụng theo giá trị mặc định của IPCC.
|
7
|
Lượng nước thải được xử lý tập
trung trong các khu công nghiệp
|
Giả định lượng nước thải được
xử lý tập trung trong các khu công nghiệp giai đoạn đến năm 2030: 1,5 triệu
m3/ngày đêm.
|
8
|
Chỉ số COD và BOD trong nước thải
công nghiệp
|
Chỉ số COD và BOD trong nước
thải công nghiệp áp dụng theo giá trị mặc định của IPCC.
|
9
|
Lượng chất thải rắn phát sinh
và hoạt động đốt chất thải rắn
|
Chất thải rắn sinh hoạt được
đốt với tỷ lệ tăng dần trong giai đoạn 2021-2030 ở các khu xử lý chất thải rắn;
chất thải rắn y tế được đốt là chủ yếu và gây phát thải KNK; chất thải rắn y
tế phát sinh khoảng 450 tấn/ngày và chất thải nguy hại chiếm khoảng 10%; lượng
chất thải rắn y tế tăng khoảng 8%/năm giai đoạn đến năm 2030.
|
10
|
Sản xuất phân compost từ chất
thải rắn sinh hoạt
|
Giả định tỷ lệ sản xuất phân
compost từ chất thải rắn sinh hoạt duy trì ở mức 16% trên tổng khối lượng được
thu gom đến năm 2030.
|
d) Phát thải theo BAU của lĩnh
vực quản lý chất thải vào năm 2030
Đơn
vị: Triệu tấn CO2tđ
STT
|
Nguồn phát thải
|
Năm 2030
|
1
|
Chôn lấp chất thải rắn
|
23,2
|
2
|
Xử lý nước thải công nghiệp
|
7,0
|
3
|
Xử lý nước thải sinh hoạt
|
14,1
|
4
|
Đốt chất thải rắn
|
1,8
|
5
|
Xử lý chất thải rắn bằng
phương pháp sinh học (Ủ phân compost)
|
0,2
|
|
Tổng
|
46,3
|
PHỤ LỤC II
MỨC GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH DO QUỐC GIA TỰ THỰC HIỆN
ĐẾN NĂM 2030
STT
|
Biện pháp
|
Mục tiêu thực hiện đến năm 2030
|
Tổng lượng giảm phát thải khí nhà kính
(triệu tấn CO2tđ)
|
Lượng giảm phát thải khí mê-tan
(triệu tấn CO2tđ)
|
2030
|
2021-2030
|
2030
|
2021- 2030
|
1
|
Giảm thiểu, phân loại chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn
|
Giảm 10% chất thải rắn phát
sinh bình quân đầu người
|
3,06
|
12,58
|
2,47
|
10,34
|
2
|
Tái chế chất thải rắn
|
35% các chất thải rắn có thể
tái chế được như giấy, bìa cứng, thuỷ tinh, kim loại sẽ được tái chế
|
0,5
|
2,37
|
0,18
|
0,89
|
3
|
Sản xuất phân compost
|
32% chất thải rắn thực phẩm
được xử lý thành phân compost
|
3,86
|
15,79
|
3,72
|
15,22
|
4
|
Đốt chất thải rắn và đốt chất
thải để phát điện
|
9% các chất thải rắn dễ cháy
có nhiệt trị cao như chất thải dệt may, nhựa và cao su gỗ… sẽ được xử lý bằng
giải pháp đốt hoặc đốt để phát điện
|
0,42
|
3,16
|
0,29
|
2,00
|
6
|
Chôn lấp có thu hồi khí
mê-tan
|
30% lượng chất thải rắn được
chôn lấp hợp vệ sinh và có thu hồi khí mê-tan
|
3,06
|
12,58
|
2,47
|
10,34
|
Tổng cộng
|
8,46
|
38,87
|
7,28
|
33,42
|
PHỤ LỤC III
MỨC GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH KHI CÓ THÊM HỖ TRỢ QUỐC
TẾ ĐẾN NĂM 2030
STT
|
Biện pháp
|
Mục tiêu thực hiện đến năm 2030
|
Tổng lượng giảm phát thải khí nhà kính
(triệu tấn CO2tđ)
|
Lượng giảm phát khí mê tan
(triệu tấn CO2tđ)
|
2030
|
2021-2030
|
2030
|
2021-2030
|
1
|
Giảm thiểu, phân loại chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn
|
Giảm 10% chất thải rắn phát
sinh bình quân đầu người
|
3,06
|
12,58
|
2,47
|
10,34
|
2
|
Xử lý có thu hồi mê tan đối với
chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp
|
80% chất thải rắn sinh hoạt hữu
cơ phù hợp được xử lý bằng phương pháp kỵ khí có thu hồi mê tan
|
6,55
|
30,93
|
6,55
|
30,93
|
3
|
Tái chế chất thải rắn
|
80% chất thải rắn có thể tái
chế như nhựa, giấy, kim loại sẽ được tái chế
|
1,42
|
6,69
|
0,51
|
2,50
|
4
|
Sản xuất phân compost
|
80% chất thải rắn thực phẩm
được xử lý thành phân compost
|
8,49
|
34,75
|
8,18
|
33,50
|
5
|
Đốt chất thải rắn và đốt chất
thải phát điện
|
60% chất thải rắn dễ cháy có
nhiệt trị cao như dệt may, chất thải vệ sinh (tã lót…), nhựa, cao su, gỗ… được
xử lý bằng phương pháp đốt hoặc đốt phát điện.
|
1,51
|
10,23
|
1,13
|
6,94
|
6
|
Sản xuất viên nén nhiên liệu
RDF
|
10% chất thải có thể đốt được
như dệt may, nhựa, cao su, gỗ được sử dụng để sản xuất tấm nhiên liệu RDF
|
0,34
|
1,59
|
0,34
|
1,59
|
7
|
Chôn lấp có thu hồi khí mê-
tan
|
70% lượng chất thải rắn được
chôn lấp hợp vệ sinh 20% có thu hồi khí mê tan
|
1,44
|
11,52
|
1,44
|
11,52
|
8
|
Tăng cường thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung
|
40% lượng nước thải sinh hoạt
được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
|
2,97
|
16,19
|
2,77
|
14,44
|
9
|
Xử lý nước thải sinh hoạt có
thu hồi khí mê-tan
|
100% nước thải sinh hoạt đã
thu gom được xử lý
|
1,37
|
7,46
|
1,28
|
6,80
|
10
|
Giảm phát sinh nước thải
công nghiệp tại nguồn
|
30% nước thải công nghiệp được
xử lý ở điều kiện tối ưu và tái sử dụng
|
0,63
|
2,86
|
0,62
|
2,48
|
11
|
Thu hồi khí mê-tan từ xử lý
nước thải công nghiệp
|
30% nước thải công nghiệp được
xử lý có thu hồi khí mê tan
|
1,64
|
7,55
|
1,64
|
7,55
|
Tổng cộng
|
29,42
|
142,34
|
26,94
|
128,60
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIẢM PHÁT THẢI KHÍ
NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT THẢI ĐẾN NĂM 2030
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn kinh phí thực
hiện
|
Đến 2025
|
2026-2030
|
I
|
Xây dựng và hoàn thiện
chính sách, hướng dẫn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
|
1
|
Xây dựng hướng dẫn kiểm kê
khí mê-tan bậc cao nhất theo hướng dẫn của IPCC đối với các nguồn chính
phát thải mê-tan.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường, Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Viện Khoa học
Tài nguyên nước
|
-
|
2026-2030
|
Ngân sách nhà nước
|
2
|
Hướng dẫn chi tiết kiểm kê
khí nhà kính, khí mê-tan và giải pháp giảm thiểu phát sinh cho các dự án,
cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường, Viện Khoa hoặc Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Viện Khoa học
Tài nguyên nước
|
Thực hiện thường xuyên
|
Ngân sách nhà nước
|
3
|
Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường
|
Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ
Môi trường, Vụ Pháp chế; các đơn vị khác trực thuộc Bộ; Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2025
|
-
|
Ngân sách nhà nước
|
4
|
Hướng dẫn lồng ghép nội dung
giảm phát thải khí nhà kính, giảm phát thải khí mê- tan vào chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch liên quan đến ứng phó biến đổi khí hậu.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường; Vụ Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
2025
|
-
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
5
|
Cập nhật Kế hoạch giảm phát
thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường và các đơn vị khác trực thuộc Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ sở xử lý chất thải
|
-
|
2026-2028
|
Ngân sách nhà nước
|
6
|
Xây dựng hướng dẫn đo đạc,
báo cáo, thẩm định hoạt động tạo tín chỉ các-bon thu được từ các hoạt động
xử lý chất thải rắn, nước thải, bao gồm các hoạt động giảm phát thải khí
mê-tan.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường; Vụ Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; các cơ sở xử lý chất thải
|
-
|
2026-2030
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
7
|
Lập kế hoạch giảm phát thải
khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2025
|
-
|
Ngân sách địa phương/ nhà nước;
hỗ trợ quốc tế
|
8
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2025-2030
|
Ngân sách địa phương/ nhà nước;
hỗ trợ quốc tế
|
9
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giám sát, quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2025-2030
|
Ngân sách địa phương/ nhà nước;
hỗ trợ quốc tế
|
II
|
Thực hiện các hoạt động,
biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải
|
1
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên toàn quốc.
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các doanh nghiệp
|
2025-2026
|
-
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
2
|
Điều tra, khảo sát và xây dựng,
cập nhật hệ số phát thải khí mê-tan đặc trưng quốc gia trong quản lý chất thải
rắn và xử lý nước thải.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường; Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; các đơn vị trực
thuộc Bộ; các cơ sở xử lý chất thải
|
2025-2030
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
3
|
Xây dựng và hoàn thiện cơ sở
dữ liệu quốc gia về quản lý chất thải sinh hoạt.
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
-
|
2026-2027
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
4
|
Kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực
quản lý chất thải.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thực hiện hằng năm
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
5
|
Điều tra nguồn thải, phân loại
chất thải rắn; tổng hợp thông tin xây dựng báo cáo giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải hằng năm của các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan thuộc UBND cấp tỉnh
|
-
|
2026-2030
|
Ngân sách địa phương/ nhà nước;
hỗ trợ quốc tế
|
6
|
Triển khai các biện pháp giảm
phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải.
|
Các cơ sở xử lý chất thải;
các doanh nghiệp
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường; Vụ Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn
|
Nguồn kinh phí của cơ sở hoặc
huy động; hỗ trợ quốc tế
|
7
|
Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng,
đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng,
tái chế, vận chuyển, xử lý chất thải rắn phù hợp với đặc điểm các khu dân
cư tập trung, đô thị, nông thôn.
|
Các cơ sở xử lý chất thải;
các doanh nghiệp
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường; Vụ Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
-
|
2026-2030
|
Nguồn kinh phí của cơ sở hoặc
cơ sở huy động; hỗ trợ quốc tế
|
8
|
Triển khai thực hiện các biện
pháp, hoạt động, công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý chất thải rắn và
nước thải.
|
Các cơ sở xử lý chất thải;
các doanh nghiệp
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường; Vụ Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
-
|
2026-2030
|
Nguồn kinh phí của cơ sở hoặc
cơ sở huy động; hỗ trợ quốc tế
|
9
|
Đánh giá việc thực hiện
các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính, khí mê-tan trong lĩnh vực quản
lý chất thải.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Định kỳ hai năm một lần kể từ năm 2024
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
III
|
Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ
|
1
|
Tổ chức triển khai các nhiệm
vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong quản lý chất
thải rắn và xử lý nước thải.
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các Viện nghiên cứu, Trường đại
học trực thuộc Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; các doanh nghiệp; tổ chức
|
Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
2
|
Tổ chức nghiên cứu đánh
giá, hướng dẫn tổ chức chuyển giao công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong
quản lý chất thải rắn và xử lý nước thải; đề xuất đổi mới công nghệ giảm
phát thải khí nhà kính, bao gồm giảm phát thải khí mê-tan, trong lĩnh vực
quản lý chất thải.
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các Viện nghiên cứu, Trường đại
học trực thuộc Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; các doanh nghiệp; tổ chức có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
3
|
Đánh giá nhu cầu công nghệ
phát thải các- bon thấp trong lĩnh vực quản lý chất thải để thực hiện cam kết
đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường; Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; các đơn vị trực
thuộc Bộ; cơ sở xử lý chất thải
|
-
|
2026-2030
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
4
|
Cập nhật, tích hợp cơ sở dữ
liệu về quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường
|
Cục Chuyển đổi số và Thông
tin dữ liệu tài nguyên môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở xử lý chất thải
|
-
|
2026-2030
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
5
|
Đề xuất và triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ liên quan đến giảm
phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan trong lĩnh vực quản lý chất thải.
|
Các Viện nghiên cứu, Trường đại
học trực thuộc Bộ.
|
Cục Biến đổi khí hậu, Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường, các đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở xử lý chất thải
|
Trong cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
IV
|
Tuyên truyền, giáo dục,
phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực, nhận thức về giảm phát thải khí
nhà kính
|
1
|
Triển khai các hoạt động
nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, cộng đồng về trách nhiệm, lợi ích của
giảm phát thải khí nhà kính bao gồm khí mê-tan; huy động sự tham gia của cộng
đồng đối với việc giám sát phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Trung tâm Truyền thông Tài
nguyên và Môi trường; Báo Tài nguyên và Môi trường; Tạp chí Tài nguyên và
Môi trường; các Viện trực thuộc Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
2
|
Nâng cao nhận thức, trách
nhiệm của cộng đồng về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại chất thải rắn tại
nguồn, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải rắn, hình thành lối sống thân
thiện môi trường; hướng dẫn phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái
sử dụng, tái chế chất thải
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường
|
Trung tâm Truyền thông Tài
nguyên và Môi trường; Báo Tài nguyên và Môi trường; Tạp chí Tài nguyên và
Môi trường; các Viện trực thuộc Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở xử lý chất thải.
|
Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
3
|
Tổ chức các khóa đào tạo bồi
dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong quản lý
chất thải và thực hiện giảm phát thải khí nhà kính
|
Trường Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ tài nguyên và môi trường
|
Cục Biến đổi khí hậu; Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường
|
Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
V
|
Hợp tác song phương, đa
phương và huy động nguồn lực quốc tế thực hiện giảm phát thải khí nhà kính
|
1
|
Thu hút, vận động và triển khai
các chương trình, hoạt động hợp tác quốc tế về chuyển giao công nghệ, tài
chính và tăng cường năng lực phục vụ giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm
khí mê-tan.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn
vị trực thuộc Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
2
|
Đề xuất tham gia các diễn
đàn quốc tế có liên quan về giảm phát thải khí nhà kính và khí mê-tan trong
lĩnh vực quản lý chất thải.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Cục Biến đổi khí hậu; các
đơn vị khác trực thuộc Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc
tế
|
PHỤ LỤC V
LỘ TRÌNH DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM PHÁT THẢI
KHÍ NHÀ KÍNH ĐẾN NĂM 2030 DO QUỐC GIA TỰ THỰC HIỆN
a) Lộ trình dự kiến thực hiện
các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính do quốc gia tự thực hiện
Đơn
vị: triệu tấn CO2tđ
STT
|
Biện pháp
|
2021*
|
2022*
|
2023*
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
2021-2030
|
1
|
Giảm thiểu, phân loại chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn
|
0,16
|
0,32
|
0,48
|
0,63
|
0,89
|
1,18
|
1,57
|
1,95
|
2,34
|
3,06
|
12,58
|
2
|
Tái chế chất thải rắn
|
0,04
|
0,07
|
0,11
|
0,14
|
0,19
|
0,24
|
0,3
|
0,36
|
0,42
|
0,5
|
2,37
|
3
|
Sản xuất phân compost
|
0,2
|
0,4
|
0,59
|
0,79
|
1,11
|
1,48
|
1,97
|
2,45
|
2,94
|
3,86
|
15,79
|
4
|
Đốt chất thải rắn và đốt chất
thải để phát điện
|
0,13
|
0,19
|
0,26
|
0,35
|
0,35
|
0,34
|
0,35
|
0,38
|
0,39
|
0,42
|
3,16
|
5
|
Chôn lấp có thu hồi khí
mê-tan
|
0,21
|
0,32
|
0,43
|
0,53
|
0,54
|
0,56
|
0,57
|
0,59
|
0,6
|
0,62
|
4,97
|
Tổng
|
0,74
|
1,3
|
1,87
|
2,44
|
3,08
|
3,8
|
4,76
|
5,73
|
6,69
|
8,46
|
38,87
|
b) Lộ trình dự kiến thực hiện
các biện pháp giảm phát thải khí mê-tan do quốc gia tự thực hiện
Đơn
vị: triệu tấn CO2tđ
STT
|
Biện pháp
|
2021*
|
2022*
|
2023*
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
2021-2030
|
1
|
Giảm thiểu, phân loại chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn
|
0,14
|
0,28
|
0,42
|
0,56
|
0,79
|
0,95
|
1,27
|
1,57
|
1,89
|
2,47
|
10,34
|
2
|
Tái chế chất thải rắn
|
0,02
|
0,03
|
0,05
|
0,06
|
0,08
|
0,09
|
0,11
|
0,13
|
0,15
|
0,18
|
0,89
|
3
|
Sản xuất phân compost
|
0,19
|
0,39
|
0,57
|
0,76
|
1,07
|
1,43
|
1,90
|
2,36
|
2,83
|
3,72
|
15,22
|
4
|
Đốt chất thải rắn và đốt chất
thải để phát điện
|
0,08
|
0,12
|
0,16
|
0,20
|
0,21
|
0,22
|
0,23
|
0,24
|
0,25
|
0,29
|
2,00
|
5
|
Chôn lấp có thu hồi khí
mê-tan
|
0,21
|
0,32
|
0,43
|
0,53
|
0,54
|
0,56
|
0,57
|
0,59
|
0,60
|
0,62
|
4,97
|
Tổng
|
0,64
|
1,14
|
1,63
|
2,11
|
2,69
|
3,25
|
4,07
|
4,90
|
5,72
|
7,28
|
33,42
|
Ghi chú: * Ước
tính kết quả thực hiện.
PHỤ LỤC VI
LỘ TRÌNH DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM PHÁT THẢI
KHÍ NHÀ KÍNH, KHÍ MÊ-TAN ĐẾN NĂM 2030 KHI CÓ THÊM HỖ TRỢ QUỐC TẾ
a) Lộ trình dự kiến thực hiện
các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính khi có thêm hỗ trợ quốc tế
Đơn
vị: triệu tấn CO2tđ
STT
|
Biện pháp
|
2021*
|
2022*
|
2023*
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
2021-2030
|
1
|
Giảm thiểu, phân loại chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn
|
0,16
|
0,32
|
0,48
|
0,63
|
0,89
|
1,18
|
1,57
|
1,95
|
2,34
|
3,06
|
12,58
|
2
|
Xử lý có thu hồi mê tan đối với
chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp
|
0,47
|
0,95
|
1,42
|
1,89
|
2,50
|
3,14
|
3,90
|
4,67
|
5,44
|
6,55
|
30,93
|
3
|
Tái chế chất thải rắn
|
0,10
|
0,20
|
0,31
|
0,41
|
0,54
|
0,68
|
0,84
|
1,01
|
1,18
|
1,42
|
6,69
|
4
|
Sản xuất phân compost
|
0,44
|
0,87
|
1,31
|
1,74
|
2,45
|
3,25
|
4,33
|
5,40
|
6,47
|
8,49
|
34,75
|
5
|
Đốt chất thải rắn và đốt chất
thải phát điện
|
0,40
|
0,58
|
0,79
|
1,01
|
1,05
|
1,10
|
1,19
|
1,26
|
1,34
|
1,51
|
10,23
|
6
|
Sản xuất viên nén nhiên liệu
RDF
|
0,02
|
0,05
|
0,07
|
0,10
|
0,13
|
0,16
|
0,20
|
0,24
|
0,28
|
0,34
|
1,59
|
7
|
Chôn lấp có thu hồi khí
mê-tan
|
0,49
|
0,74
|
0,99
|
1,24
|
1,26
|
1,29
|
1,32
|
1,36
|
1,39
|
1,44
|
11,52
|
8
|
Tăng cường thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung
|
0,29
|
0,58
|
0,87
|
1,17
|
1,47
|
1,76
|
2,06
|
2,36
|
2,66
|
2,97
|
16,19
|
9
|
Xử lý nước thải sinh hoạt có
thu hồi khí mê-tan
|
0,13
|
0,27
|
0,40
|
0,54
|
0,67
|
0,81
|
0,95
|
1,09
|
1,23
|
1,37
|
7,46
|
10
|
Giảm phát sinh nước thải
công nghiệp tại nguồn
|
0,07
|
0,15
|
0,23
|
0,33
|
0,09
|
0,18
|
0,28
|
0,39
|
0,51
|
0,63
|
2,86
|
11
|
Thu hồi khí mê-tan từ xử lý nước
thải công nghiệp
|
0,16
|
0,35
|
0,55
|
0,76
|
0,33
|
0,56
|
0,80
|
1,06
|
1,34
|
1,64
|
7,55
|
Tổng
|
2,73
|
5,06
|
7,42
|
9,82
|
11,38
|
14,11
|
17,44
|
20,79
|
24,18
|
29,42
|
142,35
|
Ghi chú: * Ước
tính kết quả thực hiện.
b) Lộ trình dự kiến thực hiện các
biện pháp giảm phát thải khí mê-tan khi có thêm hỗ trợ quốc tế
Đơn
vị: triệu tấn CO2tđ
STT
|
Biện pháp
|
2021*
|
2022*
|
2023*
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
2021-2030
|
1
|
Giảm thiểu, phân loại chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn
|
0,14
|
0,28
|
0,42
|
0,56
|
0,79
|
0,95
|
1,27
|
1,57
|
1,89
|
2,47
|
10,34
|
2
|
Xử lý có thu hồi mê tan đối với
chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp
|
0,47
|
0,95
|
1,42
|
1,89
|
2,50
|
3,14
|
3,90
|
4,67
|
5,44
|
6,55
|
30,93
|
3
|
Tái chế chất thải rắn
|
0,04
|
0,08
|
0,13
|
0,17
|
0,23
|
0,24
|
0,30
|
0,36
|
0,42
|
0,51
|
2,50
|
4
|
Sản xuất phân compost
|
0,42
|
0,84
|
1,26
|
1,68
|
2,36
|
3,13
|
4,17
|
5,21
|
6,24
|
8,18
|
33,50
|
5
|
Đốt chất thải rắn và đốt chất
thải phát điện
|
0,24
|
0,38
|
0,50
|
0,63
|
0,68
|
0,73
|
0,81
|
0,89
|
0,96
|
1,13
|
6,94
|
6
|
Sản xuất viên nén nhiên liệu
RDF
|
0,02
|
0,05
|
0,07
|
0,10
|
0,13
|
0,16
|
0,20
|
0,24
|
0,28
|
0,34
|
1,59
|
7
|
Chôn lấp có thu hồi khí
mê-tan
|
0,49
|
0,74
|
0,99
|
1,24
|
1,26
|
1,29
|
1,32
|
1,36
|
1,39
|
1,44
|
11,52
|
8
|
Tăng cường thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung
|
0,23
|
0,45
|
0,68
|
0,92
|
1,15
|
1,64
|
1,92
|
2,20
|
2,48
|
2,77
|
14,44
|
9
|
Xử lý nước thải sinh hoạt có
thu hồi khí mê- tan
|
0,11
|
0,23
|
0,34
|
0,46
|
0,57
|
0,76
|
0,89
|
1,02
|
1,15
|
1,28
|
6,80
|
10
|
Giảm phát sinh nước thải
công nghiệp tại nguồn
|
0,04
|
0,09
|
0,14
|
0,20
|
0,05
|
0,18
|
0,28
|
0,38
|
0,50
|
0,62
|
2,48
|
11
|
Thu hồi khí mê-tan từ xử lý
nước thải công nghiệp
|
0,16
|
0,35
|
0,55
|
0,76
|
0,33
|
0,56
|
0,80
|
1,06
|
1,34
|
1,64
|
7,55
|
Tổng
|
2,37
|
4,45
|
6,51
|
8,60
|
10,05
|
12,79
|
15,85
|
18,96
|
22,09
|
26,94
|
128,60
|
Ghi chú: * Ước
tính kết quả thực hiện.
Quyết định 4405/QĐ-BTNMT năm 2024 về Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực Quản lý chất thải đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4405/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2024 về Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực Quản lý chất thải đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
13
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|