Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1240/QĐ-UBND 2018 đơn giá bồi thường đất và tài sản cho xã Trà Phong Quảng Ngãi
Số hiệu:
1240/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành:
03/08/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1240/QĐ-UBND
Quảng Ngãi, ngày
03 tháng 08 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ÁP DỤNG CHO 02 XÃ: TRÀ PHONG VÀ TRÀ
LÃNH - HUYỆN TÂY TRÀ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP
HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG - TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai.
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019);
Căn cứ Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
18/8/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày
18/8/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực
hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày
22/8/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến
trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh
tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 79/2017/QĐ-UBND ngày
12/12/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về trình tự, thủ tục khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh tại Tờ
trình số 127/TTr-BQL ngày 25/7/2018 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 3390/TTr-STNMT ngày 26/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn
giá bồi thường đất và tài sản gắn liền trên đất áp dụng cho 02 xã: Trà Phong và
Trà Lãnh - huyện Tây Trà khi Nhà nước thu hồi đất thuộc dự án Khắc phục khẩn
cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi (Chi tiết
tại phụ lục kèm theo) .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tây Trà và các đơn vị, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, NNTN, CNXD, CBTH,
- Lưu: VT, Thbha242.
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ÁP DỤNG CHO 02 XÃ: TRÀ PHONG VÀ TRÀ LÃNH -
HUYỆN TÂY TRÀ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ
THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG - TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
1. Đất nông nghiệp:
STT
Danh mục
ĐVT
Đơn giá
1
Đất trồng cây lâu năm
Vị trí 1 - miền núi
đồng/m2
19.000
Vị trí 2 - miền núi
đồng/m2
14.000
Vị trí 3 - miền núi
đồng/m2
12.000
2
Đất rừng sản xuất
Vị trí 1 - miền núi
đồng/m2
7.000
Vị trí 2 - miền núi
đồng/m2
5.000
Vị trí 3 - miền núi
đồng/m2
3.000
3
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
đồng/m2
Vị trí 1 - miền núi
đồng/m2
19.000
Vị trí 2 - miền núi
đồng/m2
14.000
Vị trí 3 - miền núi
đồng/m2
12.000
2. Đất ở:
STT
Danh mục
ĐVT
Đơn giá
I
Đất ở - Khu vực 3
1
Đất mặt tiền các trục đường không phải là giao
thông chính của xã.
30.000
30.000
2
Đất ở các vị trí khác còn lại.
25.000
25.000
3. Nhà cửa, vật kiến trúc:
STT
Chủng loại
ĐVT
Đơn giá
I
Nhà ở, công trình phục vụ đời sống sản xuất,
công trình khác, mồ mã...
1
Chuồng bò CT1: Khung gỗ nền đất, có xây viền gạch
xung quanh, mái lợp tôn
đồng/m2
776.642
2
Trụ điện tre Φ ≥10 cm
đồng/trụ
193.872
3
Xếp khan đá xô bồ
đồng/m3
478.910
4
TR10: Tường rào tre, gỗ
đồng/m2
28.850
5
TR6: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lưới B40
đồng/m2
206.566
6
NK7 - MH: Mái hiên cột gỗ, xà gỗ, lợp lá dừa, nền
đất
đồng/m2
445.444
4. Cây cối hoa màu:
STT
Tên tài sản
ĐVT
Đơn giá
I
Cây công nghiệp
1
Dừa (các loại)
Cây mới trồng chưa có thân cây
đồng/cây
50.000
Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả
đồng/cây
150.000
Cây có chiều cao thân ≥ 2m chưa cho quả
đồng/cây
300.000
Cây đang cho quả
đồng/cây
500.000
2
Cây chè
Cây mới trồng
đồng/cây
5.000
Cây có đường kính gốc < 5cm
đồng/cây
20.000
Cây có đường kính gốc ≥ 5 cm đến < 10cm
đồng/cây
60.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm
đồng/cây
105.000
3
Hồ tiêu không cọc
Cây mới trồng
đồng/gốc
20.000
Cây chưa cho quả
đồng/gốc
60.000
Cây đã cho quả
đồng/gốc
200.000
II
Cây ăn quả
1
Xoài, nhãn, chôm chôm hạt
Cây mới trồng
đồng/cây
20.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
100.000
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả
đồng/cây
250.000
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã
cho quả
đồng/cây
350.000
Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả
đồng/cây
500.000
2
Cam, quýt, bưởi trồng hạt
Cây mới trồng
đồng/cây
20.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
100.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm
đồng/cây
250.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm
đồng/cây
350.000
3
Mít
Cây mới trồng
đồng/cây
50.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
đồng/cây
100.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
đồng/cây
200.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm
đồng/cây
350.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm đến <
30 cm
đồng/cây
500.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm
đồng/cây
800.000
4
Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri
Cây mới trồng
đồng/cây
15.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
đồng/cây
30.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
đồng/cây
60.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm
đồng/cây
150.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15 cm
đồng/cây
200.000
5
Cau
Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa
cho quả
đồng/cây
30.000
Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5 m đến < 2m,
chưa cho quả
đồng/cây
50.000
Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả
đồng/cây
120.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
250.000
6
Vú sữa
Cây mới trồng
đồng/cây
20.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
đồng/cây
70.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
đồng/cây
140.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm
đồng/cây
350.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm
đồng/cây
400.000
7
Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên
Cây mới trồng
đồng/cây
10.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
đồng/cây
30.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
đồng/cây
70.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm
đồng/cây
100.000
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm
đồng/cây
150.000
8
Chanh trồng hạt
Cây mới trồng
đồng/cây
10.000
Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m
đồng/cây
20.000
Cây chưa cho quả, tán rộng ≥ 1cm
đồng/cây
50.000
Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m
đồng/cây
100.000
Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 2cm
đồng/cây
170.000
9
Ổi trồng hạt
Cây mới trồng
đồng/cây
20.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
60.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
150.000
10
Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung
Cây mới trồng
đồng/cây
10.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
20.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
100.000
11
Khế, ô ma, vả, chay
Cây mới trồng
đồng/cây
10.000
Cây chưa cho quả
đồng/cây
30.000
Cây đã cho quả
đồng/cây
80.000
III
Cây lấy gỗ, củi, nhựa, lấy dầu
1
Nhóm cây mọc nhanh (phi lao, bạch đàn, các
loại keo)
Bạch đàn - Keo
Cây có đường kính gốc < 1cm
đồng/cây
20.000
Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3 cm
đồng/cây
30.000
Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 7cm
đồng/cây
40.000
Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm
đồng/cây
50.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 14cm
đồng/cây
75.000
2
Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái,
quăn, sầu đông, sao đen, xà cừ, lát hoa...) - vận dụng cho cây ké
Lim xanh, sầu đông, cây ké
Cây có đường kính gốc từ < 2 cm
đồng/cây
30.000
Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 4 cm
đồng/cây
40.000
Cây có đường kính gốc từ ≥ 4 cm đến < 8 cm
đồng/cây
60.000
Cây có đường kính gốc từ ≥ 8 cm đến < 12 cm
đồng/cây
70.000
Cây có đường kính gốc từ ≥ 12 cm đến < 16 cm
đồng/cây
100.000
Cây có đường kính gốc từ ≥ 16 cm đến < 20 cm
đồng/cây
150.000
3
Nhóm cây họ tre, trúc
3.1
Tre
* Tre chuyên lấy măng
Cây mới trồng
đồng/bụi
20.000
Chưa cho măng
đồng/mụt
60.000
Đã cho măng
đồng/mụt
100.000
Măng tre
đồng/măng
15.000
* Tre thường
Cây mới trồng
đồng/cây
10.000
Cây xanh chưa già
đồng/cây
40.000
Cây già sử dụng được
đồng/cây
70.000
3.2
Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương
ứng
Cây mới trồng
đồng/cây
5.000
Cây xanh chưa già
đồng/cây
20.000
Cây già sử dụng được
đồng/cây
30.000
4
Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa
4.1
Bời lời
Cây có đường kính gốc < 1 cm
đồng/cây
10.000
Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 4 cm
đồng/cây
20.000
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8 cm
đồng/cây
50.000
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 12 cm
đồng/cây
80.000
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến < 16 cm
đồng/cây
100.000
Cây có đường kính gốc ≥ 16cm đến < 20 cm
đồng/cây
150.000
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm
đồng/cây
200.000
4.2
Cây quế
Cây mới trồng
đồng/cây
8.000
Cây có đường kính gốc < 3cm
đồng/cây
15.000
Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 4cm
đồng/cây
80.000
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm
đồng/cây
200.000
Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm
đồng/cây
300.000
Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm
đồng/cây
450.000
Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15cm
đồng/cây
600.000
Cây có đường kính gốc ≥ 15cm
đồng/cây
800.000
4.3
Cây dó bầu, cây sưa (huỳnh đàn đỏ)
Cây mới trồng
đồng/cây
35.000
Cây có đường kính gốc < 3 cm
đồng/cây
100.000
Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 4cm
đồng/cây
200.000
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm
đồng/cây
300.000
Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm
đồng/cây
400.000
Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm
đồng/cây
600.000
Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15 cm
đồng/cây
800.000
Cây có đường kính gốc ≥ 15 cm
đồng/cây
1.000.000
5
Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi (gòn,
chim chim, trứng cá...)
Cây có đường kính gốc < 1cm
đồng/cây
5.000
Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3 cm
đồng/cây
8.000
Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 7cm
đồng/cây
10.000
Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm
đồng/cây
20.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 30cm
đồng/cây
50.000
Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 50cm
đồng/cây
100.000
Cây có đường kính gốc ≥ 50cm
đồng/cây
150.000
6
Cây Mây
Cây mới trồng (năm đầu tiên)
đồng/bụi
25.300
Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm
sóc)
đồng/bụi
47.000
Cây cho khai thác thương phẩm
đồng/bụi
80.300
IV
Cây trồng lẻ, phân tán
1
Cây ăn quả
1.1
Chuối
Cây con còn chung trong bụi
đồng/cây
8.000
Cây mới trồng chưa mọc cây con (chưa thành bụi)
đồng/cây
25.000
Cây chưa cho buồng
đồng/cây
40.000
Cây có buồng
đồng/cây
100.000
1.2
Đu đủ
Cây mới trồng cao < 0,5 m
đồng/cây
10.000
Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả
đồng/cây
40.000
Cây cho quả
đồng/cây
100.000
1.3
Dứa
Cây mới trồng, chưa có bụi
đồng/cây
5.000
Cây chưa cho quả
đồng/bụi
15.000
Cây cho quả
đồng/bụi
25.000
2
Các loại cây rau
2.1
Các loại cây rau làm gia vị thực phẩm (ngò,
sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, rau thơm, diếp cá...)
đồng/m2
20.000
2.2
Các loại cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa
chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua,...)
Cây mới trồng
đồng/gốc
10.000
Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn
đồng/gốc
20.000
Cây đang cho quả
đồng/gốc
40.000
V
Đơn giá hỗ trợ công di chuyển cây kiểng
1
Mai xuân, mai tứ quý, mai chiếu thủy, mai quế
hương, lộc vừng, sanh, si, sộp, da giấy, bồ đề, sung, cần thăng...
Lộc vừng, sanh
Cây mới trồng
đồng/cây
1.000
Cây trồng có đường kính gốc < 0,5 cm
đồng/cây
4.000
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 0,5 cm đến < 1
cm
đồng/cây
10.000
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 1 cm đến < 2 cm
đồng/cây
20.000
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 2 cm đến < 3 cm
đồng/cây
50.000
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 5cm
đồng/cây
60.000
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 5 cm đến < 8 cm
đồng/cây
70.000
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 8 cm đến < 12cm
đồng/cây
100.000
Cây trồng có đường kính gốc ≥ 12 cm đến < 20
cm
đồng/cây
150.000
Cây có đường kính gốc ≥ 20 cm
đồng/cây
300.000
* Ghi chú: Nguyên tắc xác định đường kính gốc,
chiều cao thân và đường kính tán cây:
- Vị trí để xác định đường kính gốc của cây trồng:
Cách mặt đất đến vị trí đo là ≥ 1,3m (Riêng cây chè và các loại cây kiểng đường
kính gốc được xác định cách mặt đất đến vị trí đo là 0,5m).
- Cách xác định chiều cao của cây trồng: Vị trí đo
từ mặt đất tự nhiên đến ngọn cây (tới điểm sinh trưởng).
- Cách xác định đường kính tán cây: bằng cách đo
hình chiếu của mép lá xuống mặt đất. Đường kính tán cây bằng trung bình cộng
đường kính tán cây theo hướng Đông - Tây và hướng Nam - Bắc./.
Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2018 về đơn giá bồi thường đất và tài sản gắn liền trên đất áp dụng cho 02 xã: Trà Phong và Trà Lãnh - huyện Tây Trà khi Nhà nước thu hồi đất thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1240/QĐ-UBND ngày 03/08/2018 về đơn giá bồi thường đất và tài sản gắn liền trên đất áp dụng cho 02 xã: Trà Phong và Trà Lãnh - huyện Tây Trà khi Nhà nước thu hồi đất thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi
3.062
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng