ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2024/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 30
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập
và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 125/TTr-VPUBND ngày 02/7/2024 và
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1074/BC-STP ngày 01/7/2024, về
việc ban hành Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Nam Định.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
10 tháng 8 năm 2024.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố Nam Định;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP2, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
HƯỚNG DẪN
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 26/2024/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nam Định)
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) là cơ quan
chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện; bộ máy tham mưu, giúp việc, phục vụ
hoạt động của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân cấp huyện có chức năng tham mưu tổng hợp cho Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân về: Hoạt động của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện; tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện về chỉ đạo, điều hành của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; kiểm soát thủ tục hành chính; cung cấp
thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
cấp huyện và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật
cho hoạt động của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân; tổ chức triển khai thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện; hướng dẫn, tiếp nhận
hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết
của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
ban nhân dân cấp huyện giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức;
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế, công tác dân tộc, công tác ngoại
vụ, biên giới.
3. Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân cấp huyện có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế công chức,
cơ cấu ngạch công chức và công tác của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
Điều 2.
Nhiệm vụ, quyền hạn
Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các nhiệm
vụ, cụ thể:
1. Tham mưu, tổng hợp, giúp việc,
phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, phối hợp
với các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình làm việc, kế hoạch hoạt động hằng tuần, hằng tháng, hằng quý, 06
tháng và cả năm;
b) Xây dựng chương trình, tổ chức
phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân; phối
hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan chuẩn bị tài liệu phục vụ kỳ họp Hội đồng
nhân dân, phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân, cuộc họp của Ban của Hội đồng
nhân dân cấp huyện; phối hợp với các Ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện trong
việc thẩm tra dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo; hoàn thiện các dự thảo nghị
quyết, đề án, báo cáo của Hội đồng nhân dân cấp huyện;
c) Thực hiện hoạt động giám
sát, khảo sát; tổng hợp chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân; theo dõi, tổng
hợp, đôn đốc cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghị quyết về giám sát, chất vấn;
d) Phối hợp tổ chức tiếp xúc cử
tri; tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri chuyển đến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật;
đ) Công tác tiếp công dân; tiếp
nhận, tham mưu xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân; theo dõi, đôn đốc
việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, của cơ quan, tổ chức,
cá nhân theo quy định;
e) Dự kiến cơ cấu, thành phần,
số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện để chuẩn bị tổ chức bầu cử đại biểu
Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ sau; phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; giải quyết các vấn đề giữa hai kỳ
họp Hội đồng nhân dân;
g) Phối hợp trong việc tổ chức
các cuộc họp giao ban, trao đổi kinh nghiệm, bồi dưỡng kỹ năng hoạt động cho đại
biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã; xây dựng báo cáo công tác trình cấp
có thẩm quyền;
h) Phục vụ Thường trực Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện điều hành công việc
chung của Hội đồng nhân dân cấp huyện; điều hòa, phối hợp hoạt động các Ban của
Hội đồng nhân dân cấp huyện; bảo đảm việc thực hiện quy chế hoạt động của Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, nội quy kỳ
họp Hội đồng nhân dân cấp huyện; phục vụ Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng
nhân dân, phối hợp với các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp huyện trong hoạt động đối ngoại;
i) Giữ mối liên hệ với các Ban
của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện.
2. Tham mưu tổng hợp, giúp Uỷ
ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
a) Trình Uỷ ban nhân dân cấp
huyện ban hành:
- Quy chế làm việc của Uỷ ban
nhân dân cấp huyện;
- Quyết định quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
- Văn bản khác theo phân công của
Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp huyện ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp huyện;
c) Xây dựng, quản lý chương
trình công tác của Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan
chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã, các cơ
quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình công tác của Uỷ ban nhân dân cấp
huyện và Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
d) Phối hợp với các cơ quan
chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã, các cơ
quan, tổ chức liên quan trong quá trình chuẩn bị và hoàn chỉnh các đề án, dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định theo quy định của pháp luật;
đ) Xây dựng các đề án, dự án, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo theo sự phân công của cấp có thẩm
quyền;
e) Thực hiện công tác tổng hợp,
thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất được giao theo quy định của pháp luật;
g) Phối hợp chuẩn bị các báo
cáo phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành công việc chung của Uỷ ban nhân dân
cấp huyện, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo quy định
của pháp luật.
h) Tham mưu, giúp Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung
là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm
quyền:
- Tham mưu, giúp Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp huyện triệu tập, chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị (gọi
chung là cuộc họp) của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo
Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân huyện và quy định của pháp luật;
- Tham mưu, giúp Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp huyện: Phân công công tác của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, các
Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối
hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp
xã theo quy định của pháp luật; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
huyện xử lý những vướng mắc, phát sinh để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp;
- Tham mưu, giúp Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp huyện trong việc cải tiến lề lối, phương thức làm việc, chuyển
đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành; duy trì
kỷ luật, kỷ cương hành chính nhà nước ở địa phương;
- Chuẩn bị chương trình, nội
dung các chuyến công tác, tiếp khách của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
theo quy định;
- Tiếp nhận, tham mưu, phối hợp
xử lý các vấn đề báo chí nêu theo quy định và chỉ đạo của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp huyện;
i) Tiếp nhận, xử lý, trình Uỷ
ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện giải quyết những văn bản, hồ
sơ do các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình (văn bản đến):
- Đối với đề án, dự án, dự thảo
văn bản do các cơ quan trình:
Các đề án, dự án, dự thảo văn bản
không phải là văn bản quy phạm pháp luật: Rà soát hồ sơ; thẩm tra về thủ tục,
hình thức, thể thức, nội dung, tính thống nhất và hợp pháp của dự thảo văn bản;
xây dựng phiếu trình (nếu cần thiết), đề xuất phương án xử lý;
Các dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật: Thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
- Đối với các văn bản khác:
Tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao các cơ quan liên quan tham
mưu, triển khai thực hiện hoặc tổ chức các điều kiện cần thiết để Uỷ ban nhân
dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xử lý theo quy định của pháp luật;
k) Tham mưu công tác kiểm soát
thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính:
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản
lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện,
báo cáo theo quy định;
- Tổ chức triển khai thực hiện
nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương; công tác truyền thông về cải
cách thủ tục hành chính;
- Công khai, niêm yết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân
dân cấp xã trên Trang Thông tin của Uỷ ban nhân dân cấp huyện và tại bộ phận một
cửa giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghiên cứu, đề xuất các chủ
trương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định
có liên quan; nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục
hành chính trình cấp có thẩm quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà
soát về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;
- Tiếp nhận, tham mưu xử lý phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính, thủ tục hành chính
thuộc phạm vi quản lý của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
theo quy định;
- Theo dõi việc khai thác, sử dụng
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, thực hiện dịch vụ
công tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính;
l) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu thực hiện công tác tiếp công dân của Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật. Tham mưu
phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh của công dân được tiếp
nhận trực tiếp tại Trụ sở tiếp công dân cấp huyện hoặc qua đường bưu điện hoặc
do các cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền chuyển đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân theo quy định;
m) Quản lý nhà nước về y tế,
công tác dân tộc, ngoại vụ, biên giới theo quy định.
3. Phục vụ các hoạt động chung
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Quản lý văn bản; theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp huyện:
- Tiếp nhận và tham mưu xử lý
các văn bản của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền
được giao; thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên môi trường điện tử; là đầu mối triển khai, kết nối, liên thông hệ
thống quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính
nhà nước trên địa bàn;
- Quản lý, sử dụng con dấu, thiết
bị lưu khóa bí mật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp huyện,
Văn phòng Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Uỷ ban
nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; định kỳ rà soát, báo
cáo Hội đồng nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp huyện để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
- Rà soát nhằm phát hiện vướng
mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính
văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Uỷ
ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; kịp thời báo cáo Hội
đồng nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp huyện sửa đổi, bổ sung; hằng năm,
tổng hợp, báo cáo Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh,
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài
liệu của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
b) Thực hiện chế độ thông tin
phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ và đột xuất với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; thông tin đến các thành
viên Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan của Đảng,
Nhà nước và các cơ quan, tổ chức liên quan về tình hình kinh tế - xã hội của địa
phương, hoạt động của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
- Tổ chức, quản lý và công bố
các thông tin chính thức về hoạt động của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cung cấp thông tin theo quy định;
- Quản lý và duy trì hoạt động
mạng tin học của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Đầu mối Cổng Thông tin điện tử
cấp huyện;
c) Thực hiện chế độ, chính
sách, bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Thường trực
Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp huyện theo quy định.
4. Thực hiện nhiệm vụ quản lý
công tác quản trị nội bộ:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản,
quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan
đến hoạt động của Văn phòng;
b) Tiếp nhận, xử lý văn bản do
cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng; ban hành và quản lý văn bản theo quy định;
c) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
d) Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, số lượng người làm việc
thuộc Văn phòng;
đ) Thực hiện chế độ tiền lương
và các chế độ, chính sách quy hoạch, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức và người lao động thuộc phạm
vi quản lý của Văn phòng;
e) Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định.
5. Phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp xã theo quy
định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của cấp có thẩm quyền.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Nam Định có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề
phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Uỷ ban nhân dân cấp huyện phản ánh kịp thời
về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem xét, giải
quyết./.