ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2481/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM CÔNG NGHIỆP
CN3 THUỘC CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG SÓC SƠN (TỶ LỆ 1/500)
Địa điểm:
xã Mai Đình và xã Tiên Dược, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD
ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược
trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND
ngày 19/3/2008 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Tổng Công ty Đầu tư Phát
triển Hạ tầng đô thị UDIC là Nhà đầu tư trúng thầu thực hiện dự án đầu tư kinh
doanh hạ tầng cụm công nghiệp CN3 thuộc cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn;
Căn cứ Quyết định số 1345/QĐ-UBND
ngày 24/3/2009 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công
nghiệp CN3 thuộc cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn (tỷ lệ 1/500);
Căn cứ Quyết định số 2966/QĐ-UBND
ngày 29/6/2015 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chung Đô thị vệ
tinh Sóc Sơn, thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số: 1932/TTr-QHKT ngày 05/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cụm
công nghiệp CN3 thuộc Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn (tỷ lệ 1/500) với những
nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới và quy mô lập điều chỉnh quy hoạch:
1.1. Vị trí:
Khu đất nghiên cứu lập điều chỉnh quy
hoạch thuộc địa giới hành chính các xã Mai Đình và Tiên Dược, huyện Sóc Sơn,
thành phố Hà Nội.
1.2. Phạm vi ranh giới:
+ Phía Tây Bắc: đến hết phạm vi tuyến
đường có mặt cắt ngang 50m.
+ Phía Đông: đến hết phạm vi tuyến đường
quy hoạch có mặt cắt ngang dự kiến 40m (tuyến đường nối từ đường Võ Nguyên Giáp
đi Trung tâm đô thị vệ tinh).
+ Phía Nam: giáp đường quy hoạch có mặt
cắt ngang dự kiến 40m (tuyến đường nối từ đường 131 đi quốc lộ 3).
1.3. Quy mô:
Tổng diện tích đất nghiên cứu lập điều
chỉnh quy hoạch chi tiết khoảng 124,859ha.
2. Mục tiêu của đồ
án điều chỉnh quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt và Quy hoạch chung Đô thị vệ tinh Sóc Sơn đã được
UBND Thành phố phê duyệt.
- Trên cơ sở kế thừa và rà soát các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chung của đồ án Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp
CN3 đã được phê duyệt và căn cứ các quy định tại Quy chuẩn xây dựng và Tiêu chuẩn
thiết kế hiện hành đề xuất phương án quy hoạch điều chỉnh phù hợp với nhu cầu
thực tiễn, tăng hiệu quả khai thác sử dụng đất, hiệu quả dự án song không làm
thay đổi định hướng quy hoạch chung khu vực (chỉ tập trung điều chỉnh trong phạm
vi đất cụm công nghiệp CN3).
- Hình thành cụm công nghiệp xây dựng
tập trung các nhà máy, xí nghiệp, nhà văn phòng điều hành, khu cây xanh, hệ thống
HTKT đồng bộ... phù hợp các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
- Xây dựng khu công viên cây xanh cảnh
quan, hồ điều hòa phục vụ chung cho toàn bộ khu vực cụm công nghiệp tập trung
Sóc Sơn (bao gồm các cụm công nghiệp CN2, CN3, cụm công nghiệp Nội Bài, các khu
dân cư hiện có và nhà ở công nhân khu công nghiệp.
- Điều chỉnh tổng thể quy hoạch theo
hướng nâng tỷ lệ diện tích đất công nghiệp, giảm tỷ lệ diện tích đất khu hạ tầng
kỹ thuật; quy hoạch khu vực nghĩa trang gọn, sạch; bố trí cây xanh xung quanh Cụm
công nghiệp; điều chỉnh khu vực để xe và nhà hành chính thuận tiện khoa học.
- Quy hoạch các khu chức năng trong cụm
công nghiệp bảo đảm không gây ô nhiễm, hướng tới mô hình công nghiệp công nghệ
cao, xanh - sạch - đẹp, thân thiện với môi trường.
- Rà soát quá trình triển khai thực
hiện quy hoạch và dự án từ năm 2009 đến nay để điều chỉnh khớp nối quy hoạch sử
dụng đất và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với tổng thể cụm công nghiệp tập trung và
Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn đã được duyệt.
- Tạo dựng quỹ đất cho các doanh nghiệp
trong và ngoài nước xây dựng nhà máy phát triển sản xuất, kinh doanh ổn định
lâu dài, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tạo điều kiện giải quyết lao động làm
việc tại địa phương.
- Xây dựng quy định quản lý theo Quy
hoạch chi tiết làm cơ sở để Chủ đầu tư triển khai lập dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch và làm căn cứ pháp lý để các cấp Chính quyền
địa phương, các Cơ quan chuyên ngành quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung điều
chỉnh quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
Khu vực nghiên cứu Điều chỉnh Quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 có tổng diện tích đất khoảng 1.248.590 m2, được phân bổ quỹ
đất theo các nhóm chức năng như sau:
- Đất cụm công nghiệp 3 có tổng diện
tích khoảng 781.950 m2, gồm các chức năng:
+ Đất công trình hành chính, dịch vụ
có diện tích khoảng 11.344 m2 (chiếm tỷ lệ 1,5% tổng diện tích đất cụm công
nghiệp), bao gồm 01 ô đất ký hiệu III-A1.
+ Đất cây xanh (bao gồm cây xanh tập
trung, cây xanh cách ly cụm công nghiệp) có tổng diện tích khoảng 78.501 m2
(chiếm tỷ lệ 10% tổng diện tích đất cụm công nghiệp), bao gồm 08 ô đất ký hiệu
từ III-B1 đến III-B8.
+ Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp
công nghiệp có tổng diện tích khoảng 557.000 m2 (chiếm tỷ lệ 71,2% tổng diện
tích đất cụm công nghiệp), bao gồm 07 ô đất ký hiệu từ III-C1 đến III-C7.
+ Đất khu hạ tầng kỹ thuật có diện
tích khoảng 17.227 m2 (chiếm tỷ lệ 2,2% tổng diện tích đất cụm công nghiệp),
bao gồm 02 ô đất ký hiệu III-D1 (khu kỹ thuật cấp nước sạch) và III-D2 (khu
HTKT xử lý nước thải và vệ sinh môi trường).
+ Đất đường nội bộ cụm công nghiệp có
diện tích 117.878 m2 (chiếm tỷ lệ 15,1% tổng diện tích đất cụm công nghiệp).
- Đất đường thành phố, khu vực (không
điều chỉnh so với quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt): có tổng diện tích khoảng
181.700 m2.
- Đất cây xanh cách ly, cây xanh kết
hợp HTKT và bãi đỗ xe khu vực (không điều chỉnh so với quy hoạch chi tiết đã được
phê duyệt): có tổng diện tích khoảng 57.660 m2, bao gồm 02 ô đất ký hiệu III-G1
và III-G2.
- Đất cây xanh khu vực và hồ điều hòa
có diện tích khoảng 215.108 m2, trong đó đất cây xanh (ô đất ký hiệu III-H1) có
diện tích khoảng 112.108 m2; đất hồ điều hòa khu vực (ô đất ký hiệu III-H2) có
diện tích khoảng 103.000 m2.
- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng
có diện tích khoảng 12.172 m2, bao gồm 01 ô đất ký hiệu III-K (chùa Minh Quang).
Bảng
tổng hợp số liệu quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch
|
1.248.590
|
|
I
|
Đất cụm công nghiệp 3
|
781.950
|
100,0
|
A
|
Đất công trình hành chính, dịch
vụ.
|
11.344
|
1,5
|
B
|
Đất cây xanh tập trung
|
78.501
|
10,0
|
C
|
Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp
|
557.000
|
71,2
|
D
|
Đất khu hạ tầng kỹ thuật
|
17.227
|
2,2
|
E
|
Đất đường nội bộ cụm công nghiệp
và bãi đỗ xe
|
117.878
|
15,1
|
II
|
Đất đường thành phố, khu vực (mặt
cắt ≥ 30)
|
181.700
|
|
III
|
Đất cây xanh cách ly, cây xanh kết
hợp hạ tầng kỹ thuật và bãi đỗ xe khu vực
|
57.660
|
|
IV
|
Đất cây xanh khu vực và hồ điều hòa
|
215.108
|
|
V
|
Đất công trình tôn giáo tín ngưỡng
(chùa Minh Quang)
|
12.172
|
|
Bảng
thống kê số liệu các ô đất quy hoạch
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất
|
Diện
tích XD
|
Diện
tích sàn XD
|
Tầng
cao
|
Mật
độ XD
|
Hệ
số SD đất
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(tầng)
|
(%)
|
(lần)
|
*
|
Đất cụm công nghiệp
|
|
781.950
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất công trình hành chính, dịch
vụ
|
III-A
|
11.344
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban quản lý, hành chính, dịch vụ
|
III-A1
|
11.344
|
3.470
|
10.410
|
3
|
31
|
0,92
|
B
|
Đất cây xanh cụm CN
|
III-B
|
78.501
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cụm CN
|
III-B1
|
6.546
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất cây xanh cụm CN
|
III-B2
|
2.371
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xanh cụm CN
|
III-B3
|
41.725
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất cây xanh cụm CN
|
III-B4
|
5.400
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất cây xanh cụm CN
|
III-B5
|
1.820
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất cây xanh cụm CN
|
III-B6
|
4.413
|
|
|
|
|
|
7
|
Đất cây xanh cụm CN
|
III-B7
|
6.252
|
|
|
|
|
|
8
|
Đất cây xanh cụm CN
|
III-B8
|
9.974
|
|
|
|
|
|
C
|
Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp
|
III-C
|
557.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
III-C1
|
72.410
|
39.826
|
43.446
|
1-2
|
55
|
0,6
|
2
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
III-C2
|
55.756
|
30.666
|
33.454
|
1-2
|
55
|
0,6
|
3
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
III-C3
|
59.132
|
32.523
|
35.479
|
1-2
|
55
|
0,6
|
4
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
III-C4
|
101.456
|
55.801
|
60.874
|
1-2
|
55
|
0,6
|
5
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
III-C5
|
93.906
|
51.648
|
56.344
|
1-2
|
55
|
0,6
|
6
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
III-C6
|
17.420
|
9.581
|
10.452
|
1-2
|
55
|
0,6
|
7
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
III-C7
|
156.920
|
86.306
|
94.152
|
1-2
|
55
|
0,6
|
D
|
Khu hạ tầng kỹ thuật
|
III-D
|
17.227
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu kỹ thuật cấp nước sạch
|
III-D1
|
3.634
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu hạ tầng kỹ thuật Xử lý nước thải
và VSMT
|
III-D2
|
13.593
|
|
|
|
|
|
E
|
Đất đường nội bộ cụm công nghiệp
|
III-E
|
117.878
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường nội bộ
|
III-E
|
117.878
|
|
|
|
|
|
*
|
Đất đường thành phố, khu vực
|
|
181.700
|
|
|
|
|
|
F
|
Đất đường thành phố, khu vực
|
III-F
|
181.700
|
|
|
|
|
|
*
|
Đất cây xanh cách ly, cây xanh kết
hợp HTKT và bãi đỗ xe khu vực
|
|
57.660
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây xanh kết hợp bãi đỗ xe (Trong
đó diện tích bãi đỗ xe khoảng: 11.600 m2)
|
III-G1
|
38.450
|
|
|
|
|
|
2
|
Cây xanh kết hợp bãi đỗ xe (Trong
đó diện tích bãi đỗ xe khoảng: 5.800 m2)
|
III-G2
|
19.210
|
|
|
|
|
|
*
|
Đất cây xanh khu vực và hồ điều
hòa
|
|
215.108
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh khu vực
|
III-H1
|
112.108
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ điều hòa khu vực
|
III-H2
|
103.000
|
|
|
|
|
|
*
|
Đất công trình tôn giáo tín ngưỡng
|
|
12.172
|
|
|
|
|
|
K
|
Chùa Lạc Nông (nay là chùa Minh
Quang)
|
III-K
|
12.172
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
1.248.590
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích các ô đất sẽ được xác
định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
(mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất, số liệu về diện tích xây dựng và
tổng diện tích sàn) tại các ô đất xây dựng công trình công cộng, hành chính,
HTKT và nhà máy, xí nghiệp tại đồ án được cho phép ở ngưỡng tối đa và sẽ được
xác định chính xác ở giai đoạn thiết kế tổng mặt bằng công trình xí nghiệp,
công nghiệp và dự án ĐTXD được cấp thẩm quyền phê duyệt để đảm bảo phù hợp yêu
cầu thực tế, chức năng sử dụng, tính chất sản xuất, tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành và quy chuẩn xây dựng.
- Khi thiết kế tổng mặt bằng công
trình cụ thể phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu đã khống chế trên bản vẽ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất và khoảng cách các công trình theo Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam.
- Đối với các ô đất cây xanh cụm
công nghiệp ký hiệu III-B7 (6.252m2) và III-B8 (9.974m2) hiện có các khu nghĩa
địa hiện có của nhân dân địa phương chưa GPMB được; trước mắt yêu cầu Chính quyền
địa phương cần quản lý chặt chẽ không tiếp tục chôn cất mới, phối hợp với chủ đầu
tư lập phương án cải tạo chỉnh trang và có giải pháp HTKT đảm bảo vệ sinh môi
trường; về lâu dài thực hiện di dời về các địa điểm nghĩa trang tập trung của
Thành phố theo quy hoạch, quỹ đất sau khi di chuyển xây dựng vườn hoa, cây xanh
phục vụ cụm công nghiệp theo quy hoạch.
- Ô đất công trình công cộng, hành
chính dành để bố trí các chức năng quản lý điều hành, dịch vụ, an ninh, ngân
hàng,... phục vụ chung cho cụm công nghiệp.
- Đối với các ô đất công trình
HTKT cụm công nghiệp sẽ xác định cụ thể quy mô theo dự án ĐTXD công trình được
phê duyệt trong giai đoạn sau; áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại đáp ứng
nhu cầu sử dụng đa dạng của các loại hình sản xuất.
- Khu đất chùa Minh Quang được giữ
lại cải tạo chỉnh trang trên cơ sở hiện trạng theo nguyện vọng của Chính quyền
và nhân dân xã Mai Đình (là nơi thờ tự, văn hóa tâm linh tại địa phương). Quá
trình triển khai làm thủ tục về sử dụng đất và lập hồ sơ di tích đối với chùa
Minh Quang, đề nghị Chính quyền địa phương chủ trì cùng các bên liên quan: chùa
Minh Quang (đơn vị quản lý sử dụng đất), Tổng Công ty Đầu tư phát triển Hạ tầng
đô thị UDIC (đơn vị thực hiện dự án khu cây xanh hồ điều hòa) và Cơ quan quản
lý ngành văn hóa, Cơ quan quản lý địa chính, đất đai khảo sát, đánh giá hiện trạng
và pháp lý nguồn gốc khu đất chùa đảm bảo phù hợp không để hình thành các diện
tích đất xen kẹt, kích thước, hình dáng không phù hợp. Đảm bảo hành lang cách
ly bảo vệ tuyến điện cao thế 110 KV theo quy định, tuyệt đối không xây dựng
công trình vi phạm hành lang bảo vệ đường điện cao thế. Việc xác định vùng bảo
tồn, bảo vệ di tích sẽ do các Cơ quan quản lý về văn hóa xác định và thỏa thuận
trên cơ sở quy định tại Luật Di sản văn hóa.
3.2. Tổ chức không
gian, kiến trúc và cảnh quan:
a) Nguyên tắc chung:
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan của khu vực điều chỉnh quy hoạch được xác định trên nguyên tắc phù hợp với
định hướng quy hoạch cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn và Quy hoạch chung Đô thị
vệ tinh Sóc Sơn đã được phê duyệt.
- Chiều cao công trình xây dựng trên
khu đất tuân thủ thỏa thuận tĩnh không đã cấp (công văn số 1604/TM-TGL ngày
05/9/2008 của Bộ tổng tham mưu).
- Tổ chức mặt bằng xây dựng công
trình nhà máy, xí nghiệp công nghiệp theo hướng hợp khối để giảm thời gian và
chi phí vận chuyển qua việc rút ngắn dòng vật liệu; giảm chiều dài đường giao
thông, hệ thống cung cấp và đảm bảo kỹ thuật; giảm chi phí xây dựng và thời
gian xây dựng; tạo điều kiện cho việc sử dụng chung một số các bộ phận chức
năng như phục vụ sinh hoạt; nâng cao hiệu quả về kinh tế cũng như sử dụng đất,
tăng tỷ lệ đất dành cho sân vườn cây xanh ngoài nhà hướng tới tiêu chí công
nghiệp xanh, sạch, không ô nhiễm.
- Trong các lô đất xây dựng công
trình cần đảm bảo tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu là 20% diện tích lô đất
xây dựng.
b) Phương án tổ chức không gian, kiến
trúc cảnh quan cụ thể:
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan trong cụm công nghiệp lấy ô đất cây xanh tập trung (ký hiệu III-B3) làm trọng
tâm. Các khu chức năng cụ thể được tổ chức như sau:
- Công trình hành chính, dịch vụ phục
vụ chung được bố trí tại ô đất phía Đông Nam cụm công nghiệp (ký hiệu III-A1),
giáp trục đường khu vực liên hệ thuận tiện ra các tuyến đường tỉnh lộ 131 ở
phía Tây và đường quốc lộ 3 ở phía Đông, tạo thuận lợi trong quản lý giao dịch
đối ngoại.
- Trong các lô đất xây dựng nhà máy
xí nghiệp: xây dựng các khối nhà văn phòng giao dịch, hành chính, giới thiệu sản
phẩm (khu trước nhà máy) của các doanh nghiệp công nghiệp nằm 2 bên các trục đường
đường chính của Cụm công nghiệp để tạo cảnh quan kiến trúc cho toàn cụm và từng
nhóm công trình; khối nhà sản xuất, kho tàng xây dựng 1÷2 tầng được bố trí phía
sau, sử dụng giải pháp kiến trúc nhà công nghiệp có khẩu độ lớn, hình thức kiến
trúc hiện đại. Trong khuôn viên của từng nhà máy tổ chức đường cho ôtô ra vào,
sân bãi phục vụ cho bản thân công trình, khu cây xanh, thảm cỏ... tạo cảnh quan
và cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, đảm bảo khoảng cách thông thoáng giữa
các công trình cũng như các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
Phương án chia lô ô đất và Tổng mặt bằng công trình các xí nghiệp công nghiệp sẽ
được xác định theo quy mô của từng nhà máy, xí nghiệp, phù hợp với ngành nghề sản
xuất và theo Dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cây xanh cụm công nghiệp được tổ chức
gồm 01 khu cây xanh tập trung là khu vực nghỉ ngơi thư giãn cho công nhân,
CBCNV và khách giao dịch trong cụm công nghiệp (ô đất ký hiệu III-B3); ngoài ra
cây xanh cụm công nghiệp được bố trí tại 02 khu nghĩa địa di chuyển (các ô đất
ký hiệu III-B7 và III-B8) và dọc theo các tuyến đường biên đóng vai trò cách ly
và tạo cảnh quan chung cho cụm công nghiệp.
c) Ô đất cây xanh, hồ điều hòa ở phía
Tây cụm công nghiệp (các ô đất ký hiệu III-H1 và III-H2):
Là khu công viên mở, sử dụng chung
cho toàn bộ cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi,
thư giãn của công nhân và các khu dân cư nông thôn lân cận, đóng vai trò điều
hòa vi khí hậu, cân bằng hệ sinh thái môi trường trong khu vực, kết hợp với các
khu cây xanh trong các nhóm công trình công nghiệp thông qua các dải cây xanh dọc
các trục đường tạo thành vùng xanh liên hoàn.
Trong ô quy hoạch hiện có khu đất
chùa Minh Quang, quá trình triển khai lập dự án xây dựng khu cây xanh hồ điều
hòa khu vực tại đây cần phối hợp với Chính quyền địa phương và Cơ quan quản lý
chùa Minh Quang để thống nhất về phạm vi, ranh giới quản lý, tránh hình thành
các diện tích đất xen kẹt; lấy ý kiến của Cơ quan quản lý ngành văn hóa để xác
định phạm vi hành lang bảo vệ công trình và yêu cầu về quản lý, quy hoạch kiến
trúc cảnh quan.
d) Các ô đất cây xanh cách ly, cây
xanh kết hợp bãi đỗ xe khu vực (các ô đất ký hiệu III-G1 và III-G2):
Bố trí về phía Đông khu vực nghiên cứu,
tại vị trí tiếp giáp với tuyến đường khu vực từ sân bay Nội Bài đi đường 131,
đóng vai trò là không gian đệm chuyển tiếp giữa đường giao thông khu vực và cụm
công nghiệp.
3.3. Quy định kiểm
soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch:
- Khu vực trung tâm, điểm nhấn cảnh
quan, không gian mở: được xác định là khu cây xanh, hồ điều hòa ở phía Tây cụm
công nghiệp, tổ chức theo mô hình công viên mở (không có hàng rào ngăn cách) với
các hoạt động sinh hoạt văn hóa kết hợp với thể dục thể thao, hoạt động ngoài
trời phục vụ cộng đồng dân cư, trẻ nhỏ, người cao tuổi...
- Công trình điểm nhấn: được xác định
là cụm công trình hành chính, dịch vụ công cộng chung của cụm công nghiệp cao 3
tầng ở góc phía Đông Nam (ô đất III-A1). Công trình thiết kế có hình thức kiến
trúc hiện đại, đồng bộ HTKT với tiểu cảnh, sân vườn cảnh quan ngoài nhà... tạo
sức hấp dẫn của toàn khu cũng như là điểm nhấn kiến trúc tại khu vực nút giao
giữa các tuyến đường khu vực.
- Các tuyến, trục cảnh quan:
+ Tuyến đường mặt cắt 40m (phía Đông
khu quy hoạch, nối từ đường Võ Nguyên Giáp đến đô thị vệ tinh Sóc Sơn) và tuyến
đường mặt cắt 50m (phía Tây Bắc khu quy hoạch) đóng vai trò quan trọng là các
trục cảnh quan đối ngoại, thu hút tầm nhìn. Các nhà máy, xí nghiệp bố trí dọc
tuyến cần thiết kế với hình thức kiến trúc hiện đại mang đặc trưng của công
trình công nghiệp, tạo cảnh quan kiến trúc trục đường.
+ Hai tuyến đường mặt cắt 35m chạy
theo hướng Bắc - Nam là các trục cảnh quan nội bộ trong cụm công nghiệp, cần
chú trọng việc tổ chức cây xanh, cây trang trí dọc theo dải phân cách giữa và 2
bên đường.
- Chiều cao, khoảng lùi công trình:
+ Tầng cao công trình trong cụm công
nghiệp tuân thủ thỏa thuận tĩnh không được cấp, công trình điểm nhấn (khối nhà hành
chính dịch vụ công cộng khu vực ở góc phía Đông Nam) cao tối đa 3 tầng.
+ Các lô đất nhà máy xí nghiệp xây dựng
công trình cao 1-2 tầng. Các lô đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp có quy mô diện
tích đất ≥ 2,0 ha có mật độ xây dựng tối đa 55% phải đảm bảo chiều cao công
trình xây dựng trên lô đất ≤ 13,0m theo quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
+ Các công trình xây dựng với khoảng
lùi tối thiểu 6m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường giao thông khu vực,
giao thông nội bộ; đối với các công trình nhà công nghiệp có khẩu độ lớn cần
xem xét với khoảng lùi lớn hơn quy định chung, đảm bảo đủ không gian để cảm thụ
về kiến trúc.
- Hình khối, màu sắc, hình thức kiến
trúc chủ đạo của công trình kiến trúc:
+ Thiết kế kiến trúc các công trình
hiện đại, sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường, hài hòa cảnh quan
chung.
+ Đối với công trình hành chính dịch
vụ: thiết kế hợp khối thành cụm - tổ hợp công trình dịch vụ đa chức năng; lựa
chọn vật liệu và màu sắc có gam màu sáng, nhẹ... không sử dụng các vật liệu như
kính tối màu, kính phản quang, có màu chói.
+ Đối với các công trình nhà máy xí
nghiệp: khuyến khích hợp khối nhằm tăng diện tích cây xanh, hướng tới mô hình
công nghiệp thân thiện với môi trường (đảm bảo tỷ lệ đất cây xanh trong ô đất
xây dựng ≥ 20% diện tích đất xây dựng); lựa chọn vật liệu và màu sắc có gam màu
sáng; hình thức kiến trúc đặc trưng của công trình công nghiệp (hình khối khỏe,
chắc chắn, khẩu độ lớn). Thiết kế kiến trúc mặt đứng nhà công nghiệp cần nêu bật
được tính thẩm mỹ chung thể hiện qua việc bố trí các lỗ mở, các mảng tường đặc
- rỗng, cấu tạo vật liệu, màu sắc, trang trí nghệ thuật tạo hình và phù hợp với
đặc trưng ngành nghề, yêu cầu chức năng công nghệ, giải pháp kết cấu, môi trường
vi khí hậu, điều kiện kinh tế kỹ thuật và tuân thủ các quy định chung của cụm.
- Hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng
trường:
+ Thiết kế hệ thống cây xanh cảnh
quan chung trong cụm công nghiệp và trong các xí nghiệp công nghiệp cần lựa chọn
chủng loại cây phù hợp (cây có tán rộng để lấy bóng mát, các khu vực điểm nhấn
kết hợp các loại cây phân tầng tạo nên nhiều màu sắc tươi sáng và sinh động...)
nhằm làm giảm bớt sự khô cứng của hình khối công trình công nghiệp, máy móc,
thiết bị. Cây xanh được bố trí liên hoàn kết nối các lô đất xây dựng nhà máy,
xí nghiệp với các khu cây xanh tập trung của cụm công nghiệp. Đảm bảo tỷ lệ đất
trồng cây xanh trong mỗi lô đất nhà máy, xí nghiệp tối thiểu là 20% diện tích đất
xây dựng nhà máy, xí nghiệp. Đối với ô đất cây xanh tập trung kết hợp thiết kế
các tiểu cảnh trang trí, chòi nghỉ, dịch vụ nhỏ phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, thư
giãn, tái tạo sức lao động cho công nhân, CBCNV và khách giao dịch.
+ Khu đất công viên cây xanh cảnh
quan và hồ điều hòa khu vực ở phía Tây cụm công nghiệp phục vụ nhu cầu nghỉ
ngơi, thư giãn,sinh hoạt cộng đồng cho cụm công nghiệp tập trung và các khu vực
dân cư hiện hữu, khu nhà ở công nhân. Thiết kế cây xanh vườn hoa, công viên mở
với các chủng loại cây tán rộng, cây bóng mát, cây hoa trang trí, thảm cỏ kết hợp
các tiểu cảnh, tượng,... gắn với hồ phun nước nhỏ hoặc suối tràn, thác nước nhỏ.
Đảm bảo quy mô, diện tích mặt nước hồ điều hòa khu vực theo quy hoạch.
+ Dải cây xanh cảnh quan, cây xanh
cách ly kết hợp bãi đỗ xe tập trung ở phía Đông cụm công nghiệp thiết kế trồng
các loại cây xanh tạo cảnh quan và hạn chế ô nhiễm, khói, bụi tác động từ bên
ngoài vào cụm công nghiệp và cũng làm giảm tác động tiêu cực (tiếng ồn) từ cụm
công nghiệp ra khu vực xung quanh.
+ Ngoài ra, cây xanh được bố trí trên
các tuyến đường giao thông trong và ngoài cụm công nghiệp với chủ yếu là các loại
cây có bóng mát kết hợp cây, hoa trang trí, cây bụi thấp dọc theo tường rào các
lô đất xây dựng tạo thành tổng thể chung đóng vai trò kết nối không gian cây
xanh trong khu vực nghiên cứu.
- Các quy định khác:
+ Các quy định cụ thể về biển hiệu,
biển quảng cáo, chiếu sáng, cây xanh công trình, hệ thống thoát nước mưa, nước
thải, điều hòa, thông gió, thông tin liên lạc, các thiết bị thu phát tín hiệu,
miệng xả ống khói, ống thông hơi... liên quan tới công trình xây dựng cần đảm bảo
phù hợp tiêu chuẩn, tạo môi trường mỹ quan đô thị xanh sạch đẹp.
+ Tổ chức hệ thống giao thông nội bộ
trong lô đất xây dựng nhà máy xí nghiệp phải bố trí hợp lý, phù hợp với dây
chuyền sản xuất, đặc điểm của hàng hóa, đáp ứng các yêu cầu sử dụng bảo quản, cổng
chính cần đảm bảo đủ chiều rộng để tổ chức giao thông ra, vào tách biệt, không
giao cắt giữa luồng hàng và luồng người.
+ Cổng ra, vào các lô đất xây dựng
nhà máy, xí nghiệp thiết kế cần có tính biểu tượng cao, không nặng nề, đồ sộ.
Tường rào các lô đất thiết kế thoáng, nhẹ (gồm phần đế xây gạch, phía trên là
hàng rào sắt mỹ thuật), không xây dựng tường bao gạch đặc.
+ Các công trình, thiết bị máy móc bố
trí trong các khu đất công trình HTKT cần đảm bảo khoảng cách ly an toàn vệ
sinh môi trường và an toàn PCCC đến các công trình kề cận theo quy định chuyên
ngành. Hệ thống các công trình HTKT trong khu HTKT đầu mối cần áp dụng công nghệ
tiên tiến, hiện đại để tăng công suất phục vụ đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về
khai thác, vận hành của đa dạng các loại hình nhà máy, xí nghiệp trong cụm công
nghiệp.
+ Bố trí nhà vệ sinh công cộng tại
các vị trí thích hợp trong các khu đất cây xanh tập trung với thiết kế phù hợp,
gọn, nhẹ, mỹ quan, hài hòa với cảnh quan, đáp ứng yêu cầu sử dụng chung khu vực.
3.4. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch giao thông:
Tuân thủ theo định hướng Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô, Quy hoạch chung xây
dựng huyện Sóc Sơn, Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn đã được phê duyệt.
Điều chỉnh một số tuyến đường cấp nội bộ để đảm bảo khớp nối phù hợp với mạng
đường quy hoạch, cụ thể như sau:
- Không xây dựng tuyến đường nội bộ
khu công nghiệp mặt cắt ngang B = 30m đoạn cắt qua ô quy hoạch III-C7.
- Điều chỉnh phương vị tuyến đường nội
bộ khu công nghiệp hướng Tây Nam - Đông Bắc, giữ nguyên mặt cắt ngang điển hình
B = 30m, gồm: lòng đường rộng 2x7,5m (4 làn xe), dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa
hè hai bên rộng 2x6m;
- Điều chỉnh các tuyến đường nội bộ
trong khu công nghiệp phù hợp mặt bằng sử dụng đất các nhà máy sau khi điều chỉnh.
Giữ nguyên mặt cắt ngang điển hình B = 25m, gồm: lòng đường rộng 7,5m (2 làn
xe), dải dừng đỗ xe tạm thời 2x3m, vỉa hè hai bên rộng 2x5,75m;
- Các tuyến đường còn lại giữ nguyên
theo quy hoạch được phê duyệt trước đây.
- Bãi đỗ xe:
+ Nhu cầu đỗ xe trong cụm công nghiệp
được bố trí trong khuôn viên các ô đất xây dựng (các lô đất xây dựng nhà máy và
cụm nhà điều hành chung).
+ Khu vực đỗ xe tại dải hành lang cây
xanh nằm giữa tuyến đường B = 30m và tuyến đường B = 40m phía Đông khu quy hoạch
phục vụ nhu cầu đỗ xe công cộng của khu vực được giữ nguyên theo quy hoạch đã
được phê duyệt (diện tích đỗ xe khoảng 1,74ha).
* Các chỉ tiêu đạt được sau khi điều
chỉnh:
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
124,859 ha (100,00%)
- Diện tích đất giao thông: 29,9578
ha (23,99%)
+ Đường thành phố và khu vực: 18,17ha
+ Đường nội bộ khu công nghiệp:
11,79ha
+ Bãi đỗ xe kết hợp cây xanh: 1,74 ha
- Mật độ mạng lưới tính đến đường nội
bộ khu công nghiệp: 6,64km/km2
b) Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
* San nền:
- Cao độ mực nước Hồ điều hòa: Hmn =
11,50m.
- Cao độ san nền khu quy hoạch: Hmax
= 13,70m; Hmin = 12,50m.
* Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa thiết kế là
hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải.
- Mạng lưới thoát nước:
+ Xây dựng các tuyến cống hộp kích
thước BxH = (3,0x2,5)m và hệ thống các tuyến cống tròn kích thước
D600mm÷D2000mm thu gom nước mưa của khu vực thoát về hệ thống mặt nước quy hoạch
rồi thoát ra mương Bắc Thượng.
+ Tại khu vực hồ điều hòa xây dựng hệ
thống các cửa xả, cửa phai điều tiết mực nước ra vào hồ điều hòa.
+ Dọc các tuyến cống, các điểm chuyển
hướng, bố trí các giếng kiểm tra, giếng thu nước mưa, khoảng cách giữa các giếng
theo quy định.
- Xây dựng hồ điều hòa có diện tích khoảng
10ha, cao độ mực nước hồ điều hòa Hmn = 11,50m.
- Khi lập dự án đầu tư xây dựng, chủ
đầu tư cần liên hệ với các dự án ở lân cận để khớp nối về cao độ nền cho phù hợp
và xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật tránh chồng chéo.
c) Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: Khu vực lập điều chỉnh
quy hoạch được cấp nguồn từ Nhà máy nước Khu công nghiệp Nội Bài (công suất
30.000m3/ngđ) thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn Æ400mm bố trí dọc tuyến
đường B = 40m ở phía Tây Bắc và từ nguồn cấp nước tập trung của Thành phố thông
qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn xây dựng dọc Quốc lộ 3.
- Mạng lưới đường ống: Xây dựng các
tuyến ống cấp nước dịch vụ, phân phối kích thước Æ100mm÷200mm, tuyến ống dịch vụ
kích thước Æ50mm÷75mm bố trí dọc các tuyến đường quy hoạch theo hình thức mạng
vòng kết hợp mạng cụt để cấp nước cho các công trình.
- Xây dựng 01 trạm bơm tăng áp (công
suất 2.022m3/ng.đ) bố trí tại khu đất ký hiệu CN.III-D1 để đảm bảo đáp ứng đủ
áp lực cho khu vực nghiên cứu.
- Cấp nước chữa cháy:
+ Xây dựng các họng cứu hỏa gần ngã
ba, ngã tư đấu nối với các tuyến ống cấp nước phân phối có kích thước ≥ F100mm
(khoảng cách các họng cứu hỏa theo quy định).
+ Xây dựng các hố thu nước cứu hỏa
xung quanh hồ điều hòa bổ sung cho nhu cầu cấp nước chữa cháy của khu vực.
+ Hệ thống cấp nước cứu hỏa phải được
Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà Nội thẩm định, phê duyệt trước khi
triển khai đầu tư xây dựng.
d) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp
nguồn từ trạm biến áp 110kV Nội Bài hiện có ở phía Tây Nam, về lâu dài được cấp
nguồn bổ sung từ trạm biến áp 110kV Sóc Sơn 2 dự kiến xây dựng phía Đông Bắc.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Tuyến điện 110kV trước mắt được giữ
nguyên hiện trạng và đảm bảo hành lang an toàn lưới điện theo quy định hiện
hành, về lâu dài sẽ thực hiện hạ ngầm theo quy hoạch.
+ Mạng lưới điện trung thế 22kV, hạ
thế 0,4kV và cấp điện chiếu sáng công cộng được điều chỉnh phù hợp mặt bằng
giao thông và công trình sau khi điều chỉnh.
+ Điều chỉnh số lượng, công suất các
trạm biến áp phân phối 22/0,4kV từ 22 trạm biến áp (tổng công suất 19.500 kVA)
thành 21 trạm biến áp 22/0,4kV (tổng công suất 18.030kVA).
e) Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp
nguồn từ tổng đài vệ tinh Khu công nghiệp Nội Bài hiện có (dự kiến có dung lượng
7.500 lines) ở phía Bắc khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc:
+ Xây dựng các tuyến cáp quang trục
chính dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp nguồn đến các tủ cáp thông tin.
+ Xây dựng các tuyến cấp quang nhánh,
dịch vụ dọc các tuyến đường quy hoạch và trong khuôn viên các khu đất để cấp
nguồn đến các công trình.
g) Quy hoạch thoát nước thải, quản lý
chất thải rắn và nghĩa trang:
* Thoát nước thải:
- Xây dựng 01 trạm xử lý nước thải tập
trung công suất 1.600m3/ngđ, bố trí tại khu đất KT.III-D2. Nước thải sau xử lý
đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, được cơ quan quản lý môi trường cho phép sẽ
được thoát vào hệ thống thoát nước mưa.
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải
riêng hoàn toàn, hệ thống các tuyến cống thiết kế xây dựng là các tuyến cống
tròn kích thước D300mm bố trí trên hè thu gom nước thải của khu vực nghiên cứu
thoát về trạm xử lý nước thải tập trung.
* Quản lý chất thải rắn:
- Rác thải sinh hoạt của khu vực sẽ
được hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển về nơi tập kết
rác tập trung của Cụm công nghiệp tại các điểm tập kết rác thải, sau đó được vận
chuyển đến nơi quy định theo Thành phố.
- Rác thải công nghiệp tại các nhà
máy, xí nghiệp sẽ được thu gom, phân loại tại nguồn và được hợp đồng với các
đơn vị chuyên trách có chức năng thu gom, xử lý và vận chuyển về nơi quy định của
Thành phố. Trong quá trình phân loại, tập kết phải đảm bảo an toàn vệ sinh môi
trường theo quy định.
- Tại các khu vực cây xanh, đường
chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 100m/thùng.
* Nhà vệ sinh công cộng:
Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh quy
hoạch xây dựng 10 nhà vệ sinh công cộng bố trí tại khu vực đất cây xanh, quy mô
diện tích của các nhà vệ sinh công cộng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình
triển khai dự án.
* Nghĩa trang:
Về lâu dài, theo quy hoạch, các khu
nghĩa địa nằm rải rác hiện có trong khu vực nghiên cứu sẽ được di chuyển về các
khu nghĩa trang tập trung của Thành phố. Trước mắt, trong giai đoạn chưa di
chuyển các khu nghĩa địa trong phạm vi quy hoạch được sử dụng tạm thời theo
nguyên trạng, không mở rộng quy mô, ngừng hung táng, các ngôi mộ nằm rải rác sẽ
được tập kết về khu vực tập trung đồng thời tiến hành cải tạo thành công viên
nghĩa trang với đồng bộ hệ thống xử lý về môi trường và cách ly với các khu chức
năng khác trong cụm công nghiệp.
h) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định
trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống
chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để
đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh
quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường
quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng
kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức
triển khai, thực hiện cắm mốc giới theo quy định tại Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND
ngày 21/11/2014 của UBND Thành phố Hà Nội và Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày
15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
3.5. Đánh giá môi
trường chiến lược:
- Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ
đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo
vệ môi trường năm 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/2/2015
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi
trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
- Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc
chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ, Quy định quản lý theo đồ án
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phù hợp nội dung Quyết định này.
- UBND huyện Sóc Sơn chủ trì, phối hợp
với Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Tổng Công ty Đầu tư phát triển Hạ tầng đô thị tổ
chức công bố công khai nội dung Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ
đồ án theo quy định.
- Chủ tịch UBND huyện Sóc Sơn, Chủ tịch
UBND các xã: Mai Đình, Tiên Dược và Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất
thành phố Hà Nội có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng
đồng bộ về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt
và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám
đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Công thương, Giao thông vận tải; Giám đốc Ban Quản lý các
khu công nghiệp và chế xuất; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch
UBND huyện Sóc Sơn; Chủ tịch UBND các xã: Mai Đình, Tiên Dược; Tổng Giám đốc Tổng
Công ty Đầu tư phát triển Hạ tầng đô thị; Thủ trưởng các Sở, ngành, các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bí thư Thành ủy (để b/c);
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- VPUBTP: các PCVP, các phòng: TKBT, ĐT;
- Lưu: VT, ĐT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|