ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1362/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 04
tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ
ÁN THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 396/TTr-STC ngày 19 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề
án số 244/ĐA-CAT-PC64 ngày 03/4/2016 của Công an tỉnh An Giang quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí Đăng ký cư trú và cấp Chứng minh nhân dân trên địa
bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí
Đăng ký cư trú và cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang tại kỳ họp
Hội đồng nhân dân tỉnh gần nhất.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Giám đốc Công an tỉnh chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Công an tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
(Đính kèm Đề án số 244/ĐA-CAT-PC64)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
BỘ CÔNG AN
CÔNG AN TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 244/ĐA-CAT-PC64
|
An Giang, ngày 03
tháng 04 năm 2017
|
ĐỀ ÁN
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH AN GIANG
A.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày
25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 103/UBND-KTTH ngày 20 tháng 01
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc xây dựng, thẩm định đề án
thu phí, lệ phí đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
B.
SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Ngày 23 tháng 8 năm 2016 Chính phủ đã ban hành Nghị
định 120/2016/NĐ-CP thay thế các Nghị định thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Bộ
Tài chính ban hành Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trong đó quy định Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện trách nhiệm
theo quy định tại Luật Phí và lệ phí. Đồng thời tổ chức thu phí, lệ phí có
trách nhiệm xây dựng đề án thu phí, lệ phí trình sở chủ quản chuyên ngành đối
với các loại phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định để bảo đảm
thi hành Luật Phí và lệ phí có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Tại công văn số 103/UBND-KTTH ngày 20 tháng 01 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc xây dựng, thẩm định đề án thu
phí, lệ phí đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh có giao Sở Công an xây dựng Đề án quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An
Giang báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân.
Để đảm bảo phù hợp với quy định tại Luật Phí và lệ
phí, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo hiệu quả
công tác quản lý Nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi cho Công an các cấp thì
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh
nhân dân là phù hợp và cần thiết.
C. NỘI DUNG XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
I. Về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Đề án này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký, quản
lý cư trú gồm:
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú
cho hộ gia đình, cho cá nhân;
- Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú;
- Gia hạn tạm trú.
c) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với việc cấp
chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân
dân) gồm: Cấp mới, cấp lại, cấp đổi.
2. Đối tượng nộp lệ phí:
Người đăng ký cư trú với cơ quan quản lý cư trú,
làm thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân, trừ các trường hợp
được quy định tại mục II và mục III Đề án này.
3. Cơ quan thu lệ phí:
a) Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an thị xã, thành phố và Công an xã, phường, thị trấn là cơ quan trực
tiếp thu lệ phí đăng ký cư trú;
b) Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh và Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an
huyện, thị xã, thành phố là cơ quan trực tiếp thu lệ phí cấp Chứng minh nhân
dân.
II. Các trường hợp miễn lệ phí
Trước đây, địa phương ban hành quy định việc miễn
lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân theo quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, Thông tư 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính không hướng dẫn việc miễn lệ phí mà
giao thẩm quyền cho Hội đồng nhân dân tỉnh nhưng phải đảm bảo nguyên tắc quy
định tại khoản 1 điều 10 của Luật Phí và lệ phí (tại điều 6 Thông tư 250/2016/TT-BTC có quy định rõ).
Trên cơ sở quy định tại khoản 1 điều 10 của Luật
Phí và lệ phí và theo hướng dẫn của Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ
liệu quốc gia về dân cư tại công văn số 355/C72-P3 ngày 16/3/2017 về hướng dẫn
thực hiện thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân. Các trường hợp
miễn lệ phí bao gồm:
1. Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ;
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của
thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; mẹ Việt Nam
anh hùng, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; công
dân thường trú tại các xã biên giới; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
2. Công dân dưới 16 tuổi;
3. Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ,
không nơi nương tựa;
4. Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú, đổi chứng minh nhân dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành
chính, đổi tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
III. Các trường hợp không phải
nộp lệ phí
Trên cơ sở quy định tại khoản 1 điều 10 của Luật
Phí và lệ phí và theo hướng dẫn của Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ
liệu quốc gia về dân cư tại công văn số 355/C72-P3 ngày 16/3/2017 về hướng dẫn
thực hiện thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân. Các trường hợp
không phải nộp lệ phí bao gồm:
Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú, đổi chứng minh nhân dân khi có sai sót về thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú, trên chứng minh nhân dân do lỗi của cơ quan quản lý cư trú, cấp chứng
minh nhân dân.
IV. Mức thu lệ phí
1. Phương thức cung cấp dịch
vụ, thu lệ phí:
Trực tiếp tại cơ quan thu lệ phí. Riêng cấp mới,
cấp đổi chứng minh nhân dân còn được cung cấp tại xã, phường, thị trấn nơi công
dân cư trú.
2. Căn cứ xây dựng mức thu:
a) Căn cứ mức thu lệ phí đăng ký cư trú và cấp
chứng minh nhân dân hiện hành đang áp dụng tại địa phương theo Quyết định số 87/2016/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp các loại lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa
vụ công dân; quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
b) Mức thu dự kiến ban hành phù hợp với điều kiện,
tình hình cụ thể của từng địa bàn và khả năng đóng góp của người nộp lệ phí (đã
tham khảo ý kiến tại một số địa phương nơi phát sinh hoạt động thu lệ phí);
c) Tham khảo một số mức thu đã ban hành của một số
tỉnh lân cận (như tỉnh Đồng Tháp, Kiên Giang, Sóc Trăng);
d) Mức thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh
nhân dân tại các phường nội thành của tỉnh cao hơn đối với các khu vực khác.
2. Dự kiến mức thu:
a) Mức thu lệ phí đăng ký cư trú:
Số TT
|
Công việc thực
hiện
|
Mức thu
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc
|
15.000 đồng/lần đăng ký
|
|
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và
các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã còn lại
|
7.000 đồng/lần đăng ký
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc
|
20.000 đồng/lần cấp
|
|
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và
các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã còn lại
|
10.000 đồng/lần cấp
|
3
|
Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú; gia hạn tạm trú:
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc
|
8.000 đồng/lần đính chính, gia hạn
|
|
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và
các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã còn lại
|
4.000 đồng/lần đính chính, gia hạn
|
b) Mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc:
9.000 đồng/lần cấp;
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và
các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã còn lại: 4.000 đồng/lần cấp.
V. Kê khai, nộp lệ phí
1. Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp số
tiền lệ phí thu được theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phí và lệ phí.
2. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu
được vào ngân sách nhà nước.
Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công
việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
3. Chi phí thực hiện công việc thu lệ phí đăng ký
cư trú, cấp chứng minh nhân dân bao gồm:
a) Mua sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (khi Bộ Công an cấp
không đủ);
b) Mua vật tư, thiết bị;
c) Dịch vụ bảo trì hệ thống máy tính, máy in;
d) In ấn biểu mẫu;
đ) Mua văn phòng phẩm, dụng cụ vật tư văn phòng;
q) Tuyên truyền, tập huấn, phổ biến pháp luật.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan thu lệ phí:
a) Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí theo
quy định tại Quyết định này;
b) Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí
tại địa điểm thu, khi thu phí phải cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí và
đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai thu theo quy định
hiện hành;
c) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh việc
thu, nộp số tiền phí theo chế độ hiện hành;
d) Tổng hợp báo cáo tình hình thu phí theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp báo cáo
tình hình thực hiện thu, nộp phí trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng hợp các kiến
nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền cho
phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm bảo đảm chứng từ
phục vụ cho công tác thu của cơ quan thu phí; hướng dẫn việc kê khai, thu, nộp,
mở sổ sách, chứng từ kế toán và quyết toán phí theo quy định.
4. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn Cơ
quan thu phí các thủ tục liên quan đến việc mở tài khoản, nộp phí thu được theo
quy định.
Trên đây là nội dung Đề án quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân kính gửi Sở Tài chính
thẩm định và báo cáo Ủy ban nhân tỉnh xem xét./.
Nơi nhận:
- Sở Tài chính;
- Lưu: PV11, PC64.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đại tá Nguyễn Tấn Phước
|