ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2017/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 05 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số
05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư,
tư vấn pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường về hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền trên đất;
Căn cứ Thông tư số
202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai thực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND
ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm
và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 35/TTr-STP ngày 25 tháng 4 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký
giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng nộp
phí
Tổ chức, cá nhân
có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; tổ chức,
cá nhân khác liên quan đến việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất.
2. Đối tượng được miễn phí
a) Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng,
đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
b) Các cá
nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho
vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
c) Yêu cầu sửa
chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của cán bộ đăng ký.
d) Thông báo
việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo
quy định của pháp luật thi hành án.
đ) Chấp hành
viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
e) Điều tra
viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động
tố tụng.
3. Tổ chức thu phí
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế và Chi nhánh văn phòng
đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố Huế.
4. Mức thu phí
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
I
|
Mức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
(bao gồm: Đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất; đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất; đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất; đăng
ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai; đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành
trong tương lai)
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
70.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội
dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xóa đăng ký giao dịch
bảo đảm
|
20.000
|
II
|
Mức thu phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất
|
30.000
|
5. Chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thu bằng đồng
Việt Nam.
b) Tổ chức thu phí
đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được
trích 85% (tám mươi lăm phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí
cho các nội dung chi theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.
c) Tổ
chức thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp 15% (mười lăm phần trăm) số tiền phí
còn lại vào ngân sách nhà nước và quyết toán theo chương, mục, tiểu mục tương ứng
của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 5 năm 2017 và thay thế Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 18
tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|