Kính
gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài
chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng
Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá
cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá
xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp
dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng
dầu;
Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày
18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 7539/BTC-QLG ngày
09 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính về chi phí về thuế nhập khẩu bình quân
trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính
số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số
367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số
404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số
579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu
thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày
25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định
mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở
xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 5837/BTC-QLG ngày
03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định
mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở
xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 905/BTC-QLG ngày
11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành
kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 10 tháng 8 năm
2021 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo
quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC , Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công
bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt
hàng
|
Giá
cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1
27/7/2021 (đồng/lít,kg)
|
Giá
cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)
|
Chênh
lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
|
(đồng/lít,kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
1. Xăng E5RON92
|
21.748
|
21.755
|
+07
|
+0,03
|
2. Xăng RON95-III
|
21.981
|
21.982
|
+01
|
+0,01
|
3. Dầu điêzen 0.05S
|
16.375
|
16.173
|
-202
|
-1,23
|
4. Dầu hỏa
|
15.398
|
15.179
|
-219
|
-1,43
|
5. Dầu Madút 180CST 3.5S
|
15.522
|
15.405
|
-117
|
-0,76
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài
chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá
xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 100 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 150 đồng/lít;
- Dầu madút: 150 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng
dầu
- Xăng E5RON92: 1.257 đồng/lít;
- Xăng RON95: 301 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi
sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng
dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.498
đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn
21.681 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 16.173 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 15.179 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao
hơn 15.405 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 11 tháng
8 năm 2021.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng
xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn
hơn 15 giờ 00 ngày 11 tháng 8 năm 2021 đối với các mặt hàng xăng dầu.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 11 tháng 8 năm
2021, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố
tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá
cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân
đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC , Thông tư liên tịch số
90/2016/TTLT-BTC-BCT .
4. Bộ Công Thương đề
nghị, khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trong nước cân đối tiết
giảm chi phí để giảm giá bán lẻ (riêng dầu madút là giá bán buôn) các mặt hàng
xăng dầu thấp hơn mức giá nhà nước điều hành để góp phần hỗ trợ cho sản xuất và
đời sống của người dân, doanh nghiệp sử dụng xăng dầu thành phẩm là đầu vào
đang gặp nhiều khó khăn do tác động của dịch bệnh Covid-19.
5. Bộ Công Thương sẽ
phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm
bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng
dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
Bộ Công Thương thông báo các thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện
về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
|
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(27/7/2021
- 10/8/2021)
TT
|
Ngày
|
X92**
|
X95
|
Dầu
hỏa
|
DO
0,05
|
FO
3,5S
|
VCB
mua CK
|
VCB
bán
|
1
|
27/7/21
|
83.510
|
85.830
|
77.400
|
77.890
|
417.440
|
22,920
|
23,110
|
2
|
28/7/21
|
83.730
|
85.950
|
77.560
|
77.950
|
421.170
|
22,920
|
23,095
|
3
|
29/7/21
|
83.990
|
86.210
|
78.220
|
78.600
|
426.070
|
22,920
|
23,070
|
4
|
30/7/21
|
84.830
|
87.050
|
78.700
|
79.110
|
429.180
|
22,920
|
23,050
|
5
|
31/7/21
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
1/8/21
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
2/8/21
|
83.440
|
85.660
|
78.350
|
78.470
|
428.280
|
22,870
|
23,050
|
8
|
3/8/21
|
82.050
|
84.270
|
76.870
|
77.320
|
419.680
|
22,870
|
23,050
|
9
|
4/8/21
|
81.990
|
84.110
|
76.120
|
76.730
|
422.210
|
22,870
|
23,040
|
10
|
5/8/21
|
79.660
|
81.680
|
73.340
|
73.910
|
406.700
|
22,870
|
23,040
|
11
|
6/8/21
|
81.270
|
83.310
|
75.430
|
75.650
|
419.010
|
22,870
|
23,030
|
12
|
7/8/21
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
8/8/21
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
9/8/21
|
|
|
|
|
|
22,840
|
23,030
|
15
|
10/8/21
|
79.670
|
81.990
|
73.440
|
73.640
|
405.240
|
22,840
|
23,000
|
|
Bquân
|
82.414
|
84.606
|
76.543
|
76.927
|
419.498
|
22,883
|
23,051
|
* Giá thành phẩm xăng dầu được
giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân
hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s
(Platt Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha
chế xăng E5RON92.
1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 200 đồng/lít dầu
điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.
2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 100 đồng/lít dầu
điêzen, 150 đồng/lít dầu hỏa, 150 đồng/kg dầu madút.