THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 503/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
THỔ HOÀNG, TỈNH HƯNG YÊN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và
hồ sơ kèm theo do Công ty cổ phần đầu tư và phát triển hạ tầng Ân Thi nộp ngày
04 tháng 10 năm 2021 và hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện nộp ngày 25 tháng 9 năm
2022;
Xét báo cáo thẩm định số 7730/BKHĐT-QLKKT ngày
27 tháng 10 năm 2022 và các công văn số 8525/BKHĐT-QLKKT ngày 25 tháng 11 năm
2022, số 5403/BKHĐT-QLKKT ngày 11 tháng 7 năm 2023, số 8961/BKHĐT-QLKKT ngày 27
tháng 10 năm 2023, số 10024/BKHĐT-QLKKT ngày 30 tháng 11 năm 2023, số
2288/BKHĐT-QLKKT ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển
hạ tầng Ân Thi.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp Thổ Hoàng.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 250 ha, trong đó
bao gồm phần đất hành lang an toàn lưới điện 110 kV là 2,49 ha và phần đất hành
lang đường ống xăng dầu là 7,34 ha được giữ nguyên hiện trạng.
5. Tổng vốn đầu tư của dự án: 3.095 tỷ đồng (Bằng
chữ: Ba ngàn không trăm chín mươi lăm tỷ đồng), trong đó vốn góp của nhà đầu
tư: 488 tỷ đồng (Bằng chữ: Bốn trăm tám mươi tám tỷ đồng).
6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày
dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư.
7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Vân Du, xã Xuân
Trúc, xã Quang Lãng và thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 48 tháng kể từ
ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng:
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ có liên quan:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về những
nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản lý nhà
nước về khu công nghiệp theo quy định của Luật
Đầu tư và pháp luật có liên quan;
b) Các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm về nội
dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo
quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có
liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên:
a) Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu
báo cáo, các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về
sự phù hợp của dự án với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tiếp
thu ý kiến của các Bộ, ngành;
b) Cập nhật vị trí và quy mô diện tích của khu công
nghiệp Thổ Hoàng vào phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp để tích hợp
vào Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch
sử dụng đất tỉnh Hưng Yên 05 năm 2021-2025 và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về đất đai;
c) Tổ chức xây dựng và thực hiện phương án thu hồi
đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho thuê
đất để thực hiện dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt về quy mô diện tích, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án; có kế hoạch bổ
sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa khác để bù lại đất
trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 134 Luật
Đất đai; kiểm tra, giám sát việc bóc tách, sử dụng tầng đất mặt của đất
chuyên trồng lúa nước theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định
số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây
trồng và canh tác; thực hiện đúng các quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất; đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử
dụng địa điểm thực hiện dự án.
Trường hợp trong khu vực thực hiện dự án có tài sản
công, đề nghị thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công, đảm bảo không thất thoát tài sản nhà nước. Việc giao đất, cho thuê đất đối
với các thửa đất nhỏ, hẹp do Nhà nước quản lý (nếu có) cần đảm bảo đáp ứng tiêu
chí theo quy định tại khoản 1 Điều 14a Nghị định số
43/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai);
d) Tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch phân khu xây
dựng khu công nghiệp Thổ Hoàng theo quy định của pháp luật về xây dựng; kiểm
tra, giám sát, đảm bảo dự án triển khai phù hợp với vị trí quy hoạch phát triển
khu công nghiệp Thổ Hoàng đã được phê duyệt;
đ) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp Hưng Yên
và các cơ quan có liên quan:
- Rà soát, đảm bảo khu vực thực hiện dự án phù hợp
với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa và các điều kiện theo
quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát nhà đầu tư thực hiện
theo quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp được phê duyệt, hoàn thành thủ
tục xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; đảm bảo địa điểm, quy mô
diện tích của dự án phù hợp với chủ trương đầu tư dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; cơ cấu sử dụng đất của dự án và khoảng cách an toàn về môi trường
tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và quy định khác của
pháp luật có liên quan; thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp phù hợp định
hướng tập trung phát triển các ngành công nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 81/2023/QH15
ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Yêu cầu nhà đầu tư: (i) trong quá trình triển
khai dự án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải
quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản; (ii) phối hợp trong công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, các công trình
dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
- Kiểm tra, xác định nhà đầu tư đáp ứng điều kiện
được Nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại thời điểm cho thuê
đất; giám sát chặt chẽ tiến độ thực hiện dự án, việc sử dụng vốn góp chủ sở hữu
theo cam kết để thực hiện dự án và việc đáp ứng đủ các điều kiện của nhà đầu tư
theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản khi thực hiện hoạt
động kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
- Xác định cụ thể vị trí, ranh giới và diện tích của
hành lang đường ống xăng dầu do Công ty xăng dầu B12 quản lý và đường điện 110
kV do Điện lực Ân Thi quản lý; yêu cầu nhà đầu tư có biện pháp bảo đảm khoảng
cách an toàn đường ống xăng dầu và lưới điện 110kV nêu trên theo quy định của
pháp luật về điện lực, pháp luật về an toàn công trình dầu khí trên đất liền và
pháp luật về xây dựng.
3. Trách nhiệm của Công ty cổ phần đầu tư và phát
triển hạ tầng Ân Thi (nhà đầu tư)
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ dự án và văn bản gửi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền; tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng
Yên;
b) Sử dụng vốn góp chủ sở hữu theo đúng cam kết để
thực hiện dự án và tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác
của pháp luật có liên quan; đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP khi thực hiện hoạt động
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp;
c) Chỉ được thực hiện dự án sau khi đáp ứng đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật, bao gồm được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển
đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa và có trách nhiệm nộp một khoản tiền để bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại khoản 3 Điều 134 Luật
Đất đai và Điều 45 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
d) Tuân thủ quy định tại Điều 57 Luật
Trồng trọt và Điều 14 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP;
đ) Thực hiện đầy đủ các thủ tục về bảo vệ môi trường
theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn
có liên quan;
e) Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa
vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư;
g) Thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp phù
hợp định hướng tập trung phát triển các ngành công nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số
81/2023/QH15;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác của nhà đầu tư đối với
dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, nhà đầu
tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Công an, Tài nguyên và Môi trường,
Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng
và Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên;
- Công ty cổ phần đầu tư và phát triển hạ tầng Ân Thi;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|