ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 211/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 15
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 1833/QĐ-UBND NGÀY 08/10/2007 CỦA UBND TỈNH LẠNG
SƠN VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội khoá XV kỳ họp thứ ba về tiếp tục tăng
cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số
giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất
lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
64/NQ-CP ngày 06/5/2022 của Chính phủ về thực hiện chính sách, pháp luật về
công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021 -
2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;
Căn cứ Nghị quyết số
108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15
về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về
quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập
và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
36/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh một số
nội dung Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc phê chuẩn Đề án rà soát, điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 21/TTr-SNN ngày 08/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh khoản
7, khoản 8 Điều 1 Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn về phê duyệt quy hoạch ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn (được điều chỉnh
ranh giới ba loại rừng tại các Quyết định của UBND tỉnh: số 687/QĐ-UBND ngày
24/4/2020; số 1465/QĐ-UBND ngày 01/8/2020; số 1607/QĐ-UBND ngày 10/10/2022) như
sau:
1. Điều chỉnh 8,973 ha đất rừng
phòng hộ, trong đó có 5,944 ha đất có rừng (rừng trồng) và 3,029 ha đất trống
ra ngoài ranh giới ba loại rừng, cụ thể như sau:
Thành phố Lạng Sơn (8,973 ha):
xã Hoàng Đồng 8,283 ha, xã Quảng Lạc 0,326 ha, phường Chi Lăng 0,364 ha.
Diện tích đất rừng phòng hộ
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 sau điều chỉnh tại Quyết định này là 103.326,077
ha, trong đó diện tích đất có rừng là 73.974,786 ha, chiếm 71,59% tổng diện
tích đất rừng phòng hộ; diện tích đất chưa có rừng 29.351,291 ha chiếm 28,41% tổng
diện tích đất rừng phòng hộ.
2. Điều chỉnh
531,522 ha đất rừng sản xuất, trong đó có 452,914 ha đất có rừng (có 5,087 ha rừng
tự nhiên; 447,827 ha rừng trồng) và 78,608 ha đất trống ra ngoài ranh giới ba
loại rừng, cụ thể tại các địa bàn như sau:
a) Huyện Đình Lập (77,50 ha):
xã Đình Lập 49,98 ha, xã Lâm Ca 27,52 ha.
b) Thành phố Lạng Sơn (5,918
ha): xã Hoàng Đồng 2,475 ha, xã Mai Pha 3,443 ha.
c) Huyện Lộc Bình (73,65 ha):
xã Đông Quan 73,65 ha.
d) Huyện Văn Lãng (87,768 ha):
xã Tân Mỹ 66,166 ha, xã Trùng Khánh 19,772 ha, xã Thanh Long 1,83 ha.
đ) Huyện Hữu Lũng (109,40 ha):
xã Hồ Sơn 21,35 ha, xã Cai Kinh 21,18 ha, xã Minh Sơn 22,36 ha, xã Hòa Sơn
44,51 ha.
e) Huyện Chi Lăng (140,557 ha):
thị trấn Đồng Mỏ 110,86 ha, xã Bắc Thủy 6,939 ha, xã Vân Thủy 21,164 ha, xã
Nhân Lý 1,594 ha.
g) Huyện Cao Lộc (36,729 ha):
xã Phú Xá 3,276 ha, xã Hợp Thành 7,224 ha, thị Trấn Cao Lộc 0,003 ha, xã Thạch
Đạn 3,094 ha, xã Thụy Hùng 5,663 ha, xã Hồng Phong 0,539 ha, xã Gia Cát 0,04
ha, xã Yên Trạch 16,89 ha.
Diện tích đất rừng sản xuất
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 sau điều chỉnh tại Quyết định này là 500.016,158
ha, trong đó diện tích đất có rừng là 410.865,776 ha, chiếm 82,17% tổng diện
tích đất rừng sản xuất; diện tích đất chưa có rừng là 89.150,382 ha, chiếm 17,83%
tổng diện tích đất rừng sản xuất.
3. Lý do điều chỉnh: điều chỉnh
540,495 ha diện tích đất trong quy hoạch ba loại rừng (8,973 ha đất rừng phòng
hộ và 531,522 ha đất rừng sản xuất) ra ngoài quy hoạch ba loại rừng để thực hiện
một số dự án trọng điểm, cấp bách, có tính chất lan tỏa, thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Lạng Sơn. Chi tiết các dự án điều chỉnh diện tích rừng
ra ngoài quy hoạch ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn tại Biểu kèm theo.
4. Cơ cấu
và diện tích ba loại rừng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030 sau điều chỉnh
tại Quyết định này như sau: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là 616.454,925 ha,
chiếm 74,18% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Cơ cấu 3 loại rừng: Rừng đặc dụng
chiếm 2,13%, rừng phòng hộ chiếm 16,76%, rừng sản xuất chiếm 81,11%, cụ thể như
sau:
a) Diện tích và cơ cấu ba loại
rừng huyện Văn Quan sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là
36.753,10 ha, trong đó: rừng đặc dụng 1.090,63 ha, rừng phòng hộ 6.349,86 ha, rừng
sản xuất 29.312,61 ha.
b) Diện tích và cơ cấu ba loại
rừng huyện Đình Lập sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là
109.621,36 ha, trong đó: rừng phòng hộ 22.631,60 ha, rừng sản xuất 86.989,76
ha.
c) Diện tích và cơ cấu ba loại
rừng thành phố Lạng Sơn sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là
3.638,049 ha, trong đó: rừng phòng hộ 876,657 ha, rừng sản xuất 2.761,392 ha.
d) Diện tích và cơ cấu ba loại
rừng huyện Lộc Bình sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là
71.023,78 ha, trong đó: rừng đặc dụng 2.212,51 ha, rừng phòng hộ 9.390,80 ha, rừng
sản xuất 59.420,47 ha.
đ) Diện tích và cơ cấu ba loại
rừng huyện Văn Lãng sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là
43.398,032 ha, trong đó: rừng phòng hộ 3.591,27 ha, rừng sản xuất 39.806,762
ha.
e) Diện tích và cơ cấu ba loại rừng
huyện Tràng Định sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là 83.326,56
ha, trong đó: rừng phòng hộ 12.413,79 ha, rừng sản xuất 70.912,77 ha.
g) Diện tích và cơ cấu ba loại
rừng huyện Hữu Lũng sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là
39.292,52 ha, trong đó: rừng đặc dụng 6.914,79 ha, rừng phòng hộ 12.618,33 ha,
rừng sản xuất 19.759,40 ha.
h) Diện tích và cơ cấu ba loại
rừng huyện Chi Lăng sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là
40.586,743 ha, trong đó: rừng đặc dụng 287,98 ha, rừng phòng hộ 5.702,06 ha, rừng
sản xuất 34.596,703 ha.
i) Diện tích và cơ cấu ba loại
rừng huyện Cao Lộc sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là
43.725,771 ha, trong đó: rừng đặc dụng 1.670,03 ha, rừng phòng hộ 8.495,20 ha,
rừng sản xuất 33.560,541 ha.
5. Vị trí điều chỉnh quy hoạch
ba loại rừng tại các xã: Tân Mỹ, Thanh Long, Trùng Khánh, huyện Văn Lãng; xã
Đông Quan, huyện Lộc Bình; xã Nhân Lý, xã Bắc Thủy, xã Vân Thủy, thị trấn Đồng
Mỏ, huyện Chi Lăng; xã Hồ Sơn, xã Hòa Sơn, xã Cai Kinh, xã Minh Sơn huyện Hữu
Lũng; xã Đình Lập, xã Lâm Ca huyện Đình Lập; xã Mai Pha, xã Hoàng Đồng, xã Quảng
Lạc, phường Chi Lăng thành phố Lạng Sơn; xã Phú Xá, xã Hợp Thành, xã Thụy Hùng,
xã Hồng Phong, xã Gia Cát, xã Yên Trạch, xã Thạch Đạn, thị trấn Cao Lộc, huyện
Cao Lộc được xác định cụ thể trên hệ thống Bản đồ và Báo cáo thuyết minh, phụ lục
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các nội dung
khác không đề cập tại Quyết định này giữ nguyên theo các Quyết định của UBND tỉnh
Lạng Sơn: số 1833/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 về việc phê duyệt quy hoạch ba loại
loại rừng tỉnh Lạng Sơn; số 687/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 về việc phê duyệt Đề án
rà soát, điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030; số
1465/QĐ-UBND ngày 01/8/2020 về việc điều chỉnh Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày
24/4/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về phê duyệt Đề án rà soát, điều chỉnh ranh giới
ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030; số 1607/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 về việc
điều chỉnh Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 của UBND tỉnh Lạng Sơn về
phê duyệt quy hoạch ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công
Thương, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Nhý Ðiều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thýờng trực Tỉnh ủy;
- Thýờng trực HÐND tỉnh;
- Ban Dân tộc (HÐND tỉnh);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm Thông tin;
- Lýu: VT, KT(PVÐ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|