Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2022/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 06 tháng 4 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 514/TTr-SNN ngày 16 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2022 và bãi bỏ Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Tây Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây
Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Diện tích tưới, tiêu chủ động là diện tích được công trình thủy lợi đưa nước trực tiếp vào mặt ruộng hoặc tháo nước từ mặt ruộng ra để tiêu vào công trình thủy lợi. Trường hợp do gặp sự cố tạm thời về nguồn điện hoặc hư hỏng công trình đầu mối, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước phải bơm, tát thêm một số ít lần (dưới 1/3 thời gian tưới, tiêu ghi trong hợp đồng) thì vẫn xem là diện tích tưới, tiêu chủ động.
2. Diện tích tưới, tiêu chủ động một phần là diện tích được công trình thủy lợi đưa nước vào hoặc tháo nước ra từ mặt ruộng nhưng còn thất thường, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước phải bơm, tát (trên 1/3 thời gian tưới tiêu ghi trong hợp đồng) được xem là tưới tiêu chủ động một phần.
3. Diện tích tạo nguồn tưới, tiêu là diện tích mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước phải bơm, tát nước từ các công trình thủy lợi lên mặt ruộng hoặc bơm, tát nước từ mặt ruộng ra để tiêu vào công trình thủy lợi.
GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
Điều 3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa
1. Tưới tiêu chủ động bằng trọng lực (tự chảy): 930.000 đồng/hạ/vụ
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần: 558.000 đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu: 372.000 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu: 651.000 đồng/ha/vụ;
d) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
Mức giá tưới: 651.000 đồng/ha/vụ.
Mức giá tiêu: 279.000 đồng/ha/vụ.
2. Tưới tiêu chủ động bằng động lực (tưới bơm): 1.329.000 đồng/ha/vụ
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần: 797.400 đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu: 664.500 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
Mức giá tưới: 930.300 đồng/ha/vụ,
Mức giá tiêu: 398.700 đồng/ha/vụ.
1. Tưới tiêu chủ động bằng trọng lực (tự chảy): 372.000 đồng/ha/vụ.
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần: 223.200 đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu: 148.800 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu: 260.400 đồng/ha/vụ;
d) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
- Mức giá tưới: 260.400 đồng/ha/vụ.
- Mức giá tiêu: 111.600 đồng/ha/vụ.
2. Tưới tiêu chủ động bằng động lực (tưới bơm): 532.000 đồng/ha/vụ
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần: 319.200 đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu: 266.000 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
- Mức giá tưới: 372.400 đồng/ha/vụ.
- Mức giá tiêu: 159.600 đồng/ha/vụ.
Điều 5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để chăn nuôi
Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh: Mức giá cấp nước để chăn nuôi bằng máy bơm: 1.320 đồng/m3; hồ đập, kênh cống: 900 đồng/m3.
Điều 6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản
1. Mức giá cấp nước để nuôi trồng thủy sản: 250 đồng/m2 mặt thoáng/năm;
2. Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều: 125 đồng/m2 mặt thoáng/năm.
1. Cấp nước tưới chủ động bằng trọng lực (tự chảy): 744.000 đồng/ha/năm
a) Trường hợp cấp nước tưới chủ động một phần: 446.400 đồng/ha/năm;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới: 297.600 đồng/ha/năm.
2. Cấp nước tưới chủ động bằng động lực (tưới bom): 1.063.000 đồng/ha/năm
a) Trường hợp cấp nước tưới chủ động một phần: 637.800 đồng/ha/năm;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới: 531.500 đồng/ha/năm.
Điều 8. Điều kiện áp dụng để tính giá
1. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh được tính từ hạ lưu cống đầu kênh cấp I của hệ thống công trình thủy lợi đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước.
2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là giá quy định cho từng thời gian, biện pháp tưới, tiêu đối với cây trồng và cung cấp nước cho chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản theo hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi, không có thuế giá trị gia tăng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổng hợp, xác nhận diện tích, biện pháp tưới, tiêu do các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan, trên cơ sở xác nhận của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Kiểm tra thường xuyên hoặc đột xuất việc cấp nước tưới, tiêu của các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định kinh phí hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm của các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định.
Điều 11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Kiểm tra, rà soát diện tích và xác nhận diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trong bảng kê do Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn các Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan thuộc phạm vi các huyện, thị xã, thành phố quản lý, thực hiện cấp nước tưới, tiêu đảm bảo chất lượng, kịp thời vụ.
Điều 12. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Tổ chức kiểm tra và xác nhận diện tích, thời gian, biện pháp cấp nước tưới, tiêu được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ vào bản đồ giải thửa và các biện pháp tưới, tiêu cụ thể cho từng vụ, loại cây trồng, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản để ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định; có kế hoạch, lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ quản lý vùng tưới, tiêu.
2. Đảm bảo thực hiện đúng nội dung hợp đồng cung cấp nước, tưới, tiêu đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và báo cáo, cung cấp thông tin, chất lượng dịch vụ theo các nội dung hợp đồng đã ký kết cho cơ quan quản lý nhà nước các cấp để kiểm tra, giám sát theo quy định.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, đối tượng, diện tích, thời gian, biện pháp cấp nước tưới, tiêu được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
4. Quản lý sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định quản lý tài chính hiện hành.
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
Các Hợp đồng cung cấp dịch vụ tưới, tiêu, cung cấp nước với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi mà tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi cung cấp dịch vụ từ ngày 01/01/2021 thì được áp dụng theo Quy định này.
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phù hợp.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.