BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2276/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH GIÁO DỤC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21-NQ/TW NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA HỘI
NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ
TRONG TÌNH HÌNH MỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thể chất,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của
ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thể chất, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học,
học viện; Hiệu trưởng các trường đại, cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm học
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng TW Đảng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, Vụ GDTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21-NQ/TW NGÀY
25 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
KHÓA XII VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ TRONG TÌNH HÌNH MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2276/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ (sau đây gọi
tắt là Nghị quyết số 137/NQ-CP) thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng
10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
công tác dân số trong tình hình mới (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số
21-NQ/TW), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động với những nội
dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của
ngành Giáo dục để triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới.
2. Làm căn cứ để Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản
lý giáo dục các cấp từ Trung ương đến địa phương và các cơ sở giáo dục xây dựng
kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực
hiện Nghị quyết số 137/NQ-CP.
3. Quán triệt và triển khai trong toàn ngành Giáo dục
các nội dung liên quan tại Nghị quyết số 137/NQ-CP.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường truyền thông về công tác dân số
trong tình hình mới
a) Tổ chức quán triệt, học tập nội dung Nghị quyết
số 137/NQ-CP, Nghị quyết số 21-NQ/TW và Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục để
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, học sinh, sinh viên nắm vững các yêu cầu, nội
dung của công tác dân số trong tình hình mới, đặc biệt là chủ trương chuyển trọng
tâm từ kế hoạch hóa gia đình sang dân số và phát triển.
b) Xây dựng nội dung, thông điệp tuyên truyền nâng
cao nhận thức, chuyển đổi hành vi cho cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân
viên, học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục về mục đích, ý nghĩa và nội
dung của giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng
giới và giới tính phù hợp với lứa tuổi và yêu cầu của công tác dân số trong
tình hình mới;
c) Đẩy mạnh truyền thông về giáo dục dân số, sức
khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính trên các
phương tiện truyền thông đại chúng, Báo Giáo dục và Thời đại và cổng thông tin
điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Hướng dẫn tổ chức các hoạt động truyền thông về
giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và
giới tính trong nhà trường phù hợp với lứa tuổi, chú trọng kỹ năng và sự tham
gia của trẻ em, học sinh, sinh viên.
đ) Tổ chức các cuộc thi, phong trào thi đua, hỗ trợ
và phát huy sáng kiến của học sinh, sinh viên về tuyên truyền giáo dục dân số,
sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính.
e) Hướng dẫn cha mẹ học sinh về giáo dục dân số, sức
khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính cho trẻ em,
học sinh. Tổ chức các buổi trao đổi, tọa đàm với cha mẹ học sinh và cộng đồng về
giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và
giới tính trong nhà trường.
2. Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục dân số,
sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính
a) Rà soát và cập nhật nội dung giáo dục dân số, sức
khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính cho học
sinh, sinh viên trong chương trình giảng dạy các cấp học và chương trình đào tạo,
đảm bảo hình thành kiến thức và kỹ năng có hệ thống và phù hợp lứa tuổi cho thế
hệ trẻ.
b) Thực hiện lồng ghép nội dung giáo dục dân số, sức
khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính cho học
sinh vào chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
c) Đa dạng các hình thức giáo dục dân số, sức khoẻ
sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính: nói chuyện
chuyên đề, câu lạc bộ sức khỏe vị thành niên, tư vấn... Khuyến khích học sinh
đóng góp ý kiến về nội dung, chương trình, hoạt động giáo dục và các tài liệu
khác liên quan đến giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới,
bình đẳng giới và giới tính.
3. Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, giảng
viên về giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng
giới và giới tính
a) Xây dựng chuyên đề về giáo dục dân số, sức khoẻ
sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính đưa vào chương
trình đào tạo giáo viên các nhóm ngành có liên quan theo hướng bắt buộc hoặc tự
chọn phù hợp với thực tiễn.
b) Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ
giáo viên, giảng viên các bộ môn có liên quan đến giảng dạy về dân số, sức khoẻ
sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính.
c) Tổ chức học tập, giao lưu, tọa đàm trao đổi kinh
nghiệm trong nước và quốc tế về giáo dục dân số sức khỏe sinh sản, sức khỏe
tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính cho đội ngũ giáo viên, giảng viên.
4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Rà soát, hoàn thiện các đề án, chương trình về
giáo dục để bám sát các nội dung, hoạt động liên quan đến công tác dân số, tầm
vóc thể lực người Việt Nam.
Hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Bảo đảm
dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh
viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm
2025, Đề án phát triển giáo dục mầm non đến năm 2025.
Tăng cường thực hiện Đề án Tổng thể phát triển giáo
dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm
2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng
Chính phủ; Đề án hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025 ban hành
kèm theo Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Chủ trì, mở rộng, nâng cao hiệu quả giáo dục đại
học gắn với nhu cầu của thị trường lao động
- Đánh giá nhu cầu thị trường lao động và xem xét mối
quan hệ giữa doanh nghiệp và cơ sở giáo dục đại học; tạo điều kiện cho các trường
phát huy sự năng động, sáng tạo, đổi mới gắn kết chặt chẽ đào tạo với nhu cầu của
thị trường lao động.
- Hướng dẫn các trường đại học và cao đẳng sư phạm
khảo sát và báo cáo tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp sau 12 tháng kể
từ khi chính thức được công nhận tốt nghiệp.
- Giám sát, đánh giá việc thực hiện công bố tỷ lệ
sinh viên chính quy có việc làm sau 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp của 2 năm gần
nhất so với năm tuyển sinh theo khối ngành theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ
chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy.
5. Nâng cao năng lực quản lý và điều hành
a) Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý
giáo dục về lập kế hoạch, triển khai thực hiện và giám sát, đánh giá công tác
giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và
giới tính.
b) Xây dựng tiêu chí giám sát, đánh giá các hoạt động
giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và
giới tính cho học sinh, sinh viên; Hướng dẫn các cấp quản lý giáo dục thực hiện
chế độ giám sát, báo cáo theo định kỳ.
c) Xây dựng cơ chế phối hợp với ngành Y tế và các
ngành khác có liên quan triển khai nội dung giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản,
sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính cho học sinh, sinh viên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, sở giáo
dục và đào tạo, các đại học, học viện, trường đại học, các cơ sở đào tạo giáo
viên nghiên cứu, tổ chức quán triệt các nội dung Nghị quyết số 137/NQ-CP và Kế
hoạch hành động này (Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục đính kèm).
2. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Vụ Giáo dục Thể chất là đơn vị chủ trì, phối hợp
với các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai các hoạt động, bao gồm:
- Xây dựng kế hoạch hoạt động và lập dự toán kinh
phí chi tiết cho các hoạt động theo từng năm.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
- Xây dựng nội dung, thông điệp tuyên truyền nâng
cao nhận thức, chuyển đổi hành vi cho cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân
viên, học sinh, sinh viên về giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình
dục, giới, bình đẳng giới và giới.
- Chủ trì, phối hợp với Tổng Cục Dân số, Bộ Y tế và
các Vụ, Cục thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có liên quan theo dõi, giám sát, đánh
giá và tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch hành động này.
- Huy động nguồn lực từ các cá nhân, tổ chức trong
và ngoài nước cho các hoạt động của Kế hoạch hành động này.
b) Dự án hỗ trợ đổi mới Giáo dục phổ thông chủ động
đưa nội dung giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình
đẳng giới và giới tính vào chương trình giáo dục phổ thông mới.
c) Các Cục, Vụ, Viện căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, phối hợp với Vụ Giáo dục Thể chất thực hiện các nội dung được giao tại Kế
hoạch hành động này.
d) Vụ Kế hoạch Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán
kinh phí hằng năm và bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động của Kế hoạch hành
động.
đ) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan phổ biến các quy định, rà soát khung pháp lý, chính sách liên quan đến
giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và
giới tính trong các cơ sở giáo dục.
e) Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Báo Giáo dục
và Thời đại chủ động giới thiệu nội dung, tổ chức thông tin, tuyên truyền các
hoạt động thực hiện Kế hoạch hành động của ngành ở các địa phương, cơ sở giáo dục,
đào tạo.
3. Các Sở Giáo dục và Đào tạo, các đại học, học viện,
trường đại học, các cơ sở đào tạo giáo viên chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
tại địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện ở từng địa phương, đơn vị
trong đó cụ thể hóa các nhiệm vụ hằng năm, lộ trình triển khai thực hiện và
phân công trách nhiệm cụ thể; hằng năm báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ
Giáo dục Thể chất) để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
4. Kinh phí thực hiện triển khai các nhiệm vụ của Kế
hoạch được dự toán từ các nguồn: Ngân sách Nhà nước cho giáo dục hằng năm, ngân
sách từ các đề án, dự án có liên quan và từ nguồn xã hội hóa.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
hành động, nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ
Giáo dục Thể chất), địa chỉ 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội để được
hướng dẫn, giải quyết.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
21-NQ/TW NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG
ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ TRONG TÌNH HÌNH MỚI
(Ban hành kèm Quyết định số 2276/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả dự kiến
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Tăng cường truyền thông về công tác dân số
trong tình hình mới
|
1
|
Truyền thông về giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản,
sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính trên các phương tiện truyền
thông đại chúng, Báo Giáo dục và Thời đại và cổng thông tin điện tử của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
2018-2020
|
Tin, bài
|
Vụ GDTC
VP Bộ
|
Báo Giáo dục và Thời
đại
|
2
|
Hướng dẫn tổ chức các hoạt động truyền thông về giáo
dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới
trong nhà trường phù hợp với lứa tuổi, chú trọng kỹ năng và sự tham gia của
trẻ em, học sinh, sinh viên.
|
2018-2020
|
Tài liệu hướng dẫn
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị trong Bộ
|
3
|
Hướng dẫn cha mẹ học sinh về giáo dục dân số, sức
khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính cho trẻ
em, học sinh.
|
2018-2020
|
Tài liệu hướng dẫn
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị trong Bộ
|
4
|
Tổ chức các cuộc thi, các buổi trao đổi, tọa đàm
với cha mẹ học sinh và cộng đồng về giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức
khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính trong nhà trường.
|
2018-2020
|
Các hoạt động
|
Các cơ sở giáo dục
|
Vụ GDTC
|
II
|
Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục dân số,
sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính
|
1
|
Rà soát và cập nhật nội dung giáo dục dân số, giới,
bình đẳng giới và giới tính cho trẻ em mầm non
|
2018-2020
|
Báo cáo rà soát
|
Vụ GDMN
|
Viện KHGDVN
|
2
|
Rà soát, cập nhật nội dung giáo dục dân số, sức
khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính cho học
sinh phổ thông.
|
2018-2020
|
Báo cáo rà soát
|
Dự án hỗ trợ đổi mới
Giáo dục phổ thông
|
Vụ GDTH
Vụ GDTrH
Vụ GDTX
Viện KHGDVN
|
3
|
Rà soát, cập nhật nội dung giáo dục dân số, sức
khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính cho sinh
viên.
|
2018-2020
|
Báo cáo rà soát
|
Vụ GDĐH
|
Cục NG&CBQLGD
Viện KHGDVN
|
III
|
Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, giảng
viên về giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng
giới và giới tính
|
1
|
Xây dựng chuyên đề về giáo dục dân số, sức khoẻ
sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính đưa vào chương
trình đào tạo giáo viên các nhóm ngành có liên quan theo hướng bắt buộc hoặc
tự chọn phù hợp với thực tiễn.
|
2018-2020
|
Tài liệu hướng dẫn
|
Cục NG&CBQLGD
|
Vụ GDTH
Vụ GDTrH
Viện KHGDVN
Vụ GDĐH
|
2
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo
viên, giảng viên các bộ môn có liên quan đến giảng dạy về dân số, sức khoẻ
sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính.
|
2018-2020
|
Tập huấn
|
Cục NG&CBQLGD
|
Các Sở GD&ĐT
Các cơ sở đào tạo
|
3
|
Tổ chức học tập, giao lưu, tọa đàm trao đổi kinh
nghiệm về giáo dục dân số sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng
giới và giới tính cho đội ngũ giáo viên, giảng viên.
|
2018-2020
|
Các hoạt động
|
Cục NG&CBQLGD
|
Các Sở GD&ĐT
Các cơ sở đào tạo
|
IV
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
1
|
Hoàn thiện đề án Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và
tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức
khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính và hen phế quản giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025.
|
2018
|
Văn bản
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị trong Bộ
|
2
|
Hoàn thiện đề án phát triển giáo dục mầm non đến
năm 2025.
|
2018
|
Văn bản
|
Vụ GDMN
|
Các đơn vị trong Bộ
|
3
|
Tiếp tục triển khai đề án Tổng thể phát triển
giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến
năm 2025.
|
2018-2020
|
Các hoạt động
|
Vụ GDTC
|
Các cơ sở đào tạo
|
4
|
Tiếp tục triển khai đề án hỗ trợ học sinh, sinh
viên khởi nghiệp đến năm 2025
|
2018-2025
|
Các hoạt động
|
Vụ GDCT-CTHSSV
|
Các cơ sở đào tạo
|
5
|
Đánh giá nhu cầu thị trường lao động và xem xét mối
quan hệ giữa doanh nghiệp và cơ sở giáo dục đại học.
|
2018-2020
|
Báo cáo khảo sát
|
Vụ GDĐH
|
Các cơ sở đào tạo
|
6
|
Hướng dẫn và giám sát các trường đại học và cao đẳng
sư phạm khảo sát và báo cáo tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp sau
12 tháng kể từ khi chính thức được công nhận tốt nghiệp.
|
2018-2020
|
Công văn hướng dẫn
|
Vụ GDĐH
|
Các cơ sở đào tạo
|
V
|
Nâng cao năng lực quản lý và điều hành
|
1
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý giáo
dục về lập kế hoạch, triển khai thực hiện và giám sát, đánh giá công tác giáo
dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới
tính.
|
2018-2020
|
Tập huấn
|
Cục NG&CBQLGD
|
Các đơn vị trong Bộ
|
2
|
Xây dựng tiêu chí giám sát, đánh giá các hoạt động
giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới
và giới tính cho học sinh, sinh viên; Hướng dẫn các cấp quản lý giáo dục thực
hiện chế độ giám sát, báo cáo theo định kỳ.
|
2018-2020
|
Công văn hướng dẫn
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị trong Bộ
|