ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 902/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 27
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÁT TRIỂN TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC CHO CÂY TRỒNG
CẠN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1788/QĐ-BNN-TCTL ngày 19
tháng 5 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch
hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn phục vụ
tái cơ cấu ngành Thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22
tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt
Chương trình hành động thực hiện Đề án tài cơ cấu ngành thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 03 tháng
11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt kế hoạch chi tiết
thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 145/TTr-SNN ngày 27 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động phát triển
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Kon Tum và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh (NN);
- Lưu: VT, NN5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
PHÁT
TRIỂN TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC CHO CÂY TRỒNG CẠN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
I. MỤC TIÊU
1. Góp phần thực hiện mục tiêu nâng cao hiệu quả
ngành Thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững; nâng cao hiệu quả khai thác các công trình thủy
lợi hiện có trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng và phát triển ứng dụng công nghệ tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước phục vụ quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn, quy hoạch
thủy lợi; Quy hoạch phát triển diện tích các loại cây trồng có lợi thế và giá
trị kinh tế cao như: cà phê, rau hoa xứ lạnh và các loại cây dược liệu trên địa
bàn tỉnh.
3. Phát triển ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước nhằm phát huy nội lực, khuyến khích và nâng cao vai trò của các doanh
nghiệp, người dân trên cơ sở đẩy mạnh xã hội hóa và sự tham gia của các thành
phần kinh tế nhất là thành phần kinh tế tư nhân trong đầu tư, nghiên cứu, sản
xuất, cung ứng các vật tư, thiết bị công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
trong phục vụ sản xuất nông nghiệp.
4. Từ nay đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh có 50% ,
đến năm 2025 có 80% diện tích cây trồng cạn chủ lực (cà phê, cây ăn quả, rau
màu...), được tưới bằng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, tiết kiệm nước thay thế
phương pháp tưới truyền thống nhằm tiết kiệm nước tưới, tiết kiệm phân bón, giảm
công chăm sóc, giảm chi phí quản lý vận hành công trình, tăng năng suất cây trồng,
tăng chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập của người dân, sử dụng hiệu quả tài
nguyên nước, góp phần bảo vệ môi trường.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI
PHÁP
1. Rà soát, bổ sung quy hoạch
- Rà soát, điều chỉnh cập nhật bổ sung quy hoạch thủy
lợi của tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2025, chú trọng bổ sung quy hoạch
thủy lợi cấp nước tưới cho cây trồng cạn có giá trị kinh tế như: cà phê, rau
màu...
- Lồng ghép các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước trong các Quy hoạch khu nông nghiệp công nghệ cao; khu rau hoa quả xứ lạnh
trên địa bàn huyện Kon Plông; Quy hoạch vùng phát triển cây dược liệu; Quy hoạch
vùng phát triển cây cà phê xứ lạnh.
- Xây dựng quy hoạch một số vùng mẫu trọng điểm có
sử dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước với các biện pháp thực hành
nông nghiệp khác, mô hình chính sách, liên kết sản xuất, tổ chức sản xuất phục
vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
2. Hoàn thiện thể chế, chính sách thúc đẩy áp dụng
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước:
- Hướng dẫn vận dụng và tiếp tục rà soát tháo gỡ
rào cản trong quá trình triển khai thực hiện giám sát hỗ trợ cho phát triển tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước để thu hút doanh nghiệp, người sản xuất tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước.
- Rà soát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện
chính sách khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp áp dụng tưới tiết
kiệm nước, đầu tư vào nông nghiệp hiện có nhằm điều chỉnh, bổ sung để phát huy
hiệu quả của chính sách trong thực tiễn.
- Rà soát, ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến
khích trong đầu tư xây dựng, quản lý khai thác công trình tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực; Hướng dẫn và chuyển giao công nghệ áp dụng
phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước nhằm tăng hiệu quả sản xuất, giảm
giá thành, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng chính sách khuyến khích mô hình đối tác
công - tư, xã hội hóa trong đầu tư xây dựng; quản lý, khai thác công trình tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực.
- Xây dựng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư các mô hình tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phục vụ sản xuất nông nghiệp
trong các khu/vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Hỗ trợ phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm,
chuỗi sản xuất ổn định gắn với tưới tiết kiệm để thu hút, tạo niềm tin và động
lực cho doanh nghiệp đầu tư áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Giao chỉ tiêu phát triển tưới tiên tiến tiết kiệm
nước cho cây trồng cạn theo vùng (huyện) làm cơ sở để xét hỗ trợ ứng phó hạn
hán hàng năm. Xây dựng bộ chỉ số giám sát sử dụng nước tiết kiệm theo hệ thống
công trình thủy lợi.
- Xây dựng kế hoạch cho vay vốn và chính sách hỗ trợ,
ưu đãi theo quy định của Nhà nước tại Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông
nghiệp.
3. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư công
- Rà soát, đăng ký bổ sung vào kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016-2020 đối với các công trình đầu tư bằng nguồn vốn
trong nước và quốc tế cho việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng các công trình thủy
lợi tạo nguồn phục vụ cấp nước cho các cây trồng cạn ở những vùng khó khăn về
nguồn nước và phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho vùng cây trồng cạn
chủ lực có quy mô sản xuất tập trung, có giá trị, có thị trường tiêu thụ. Ưu
tiên, khuyến khích đầu tư công - tư trong xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước.
- Xây dựng các mô hình mẫu; thử nghiệm áp dụng các
chính sách mới; tổ chức sản xuất và liên kết sản xuất tiêu thụ, v.v. lồng ghép
các dự án đầu tư công theo quy định để làm cơ sở nhân rộng mô hình, ban hành
chính sách rộng rãi.
- Điều chỉnh các dự án đầu tư đang thực hiện để
hoàn thiện cơ sở hạ tầng nội đồng phục vụ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước ở các
vùng đã có công trình thủy lợi: Xây dựng hệ thống đường ống lấy nước từ hồ chứa
cấp cho các vùng cây công nghiệp, rau quả tập trung; xây dựng trạm bơm nhiều cấp
để tạo nguồn cho các vùng xa công trình thủy lợi; chuyển đổi hình thức kênh hở
sang cấp bằng đường ống, xây dựng hệ thống điện phục vụ cho việc tưới bằng máy
bơm nhỏ.
4. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ
- Đánh giá tình hình áp dụng khoa học công nghệ, đề
xuất, kiến nghị để hoàn thiện quy trình công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
cho các cây trồng cạn chủ lực (cà phê vối, cà phê xứ lạnh, cây dược liệu, rau
hoa quả xứ lạnh...); Các tài liệu, sổ tay hướng dẫn kỹ thuật, phục vụ nhân rộng
mô hình phục vụ phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ
lực.
- Nghiên cứu các giải pháp ứng dụng, tích hợp công
nghệ, thiết bị trong và ngoài nước để giảm giá thành đầu tư hệ thống tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước; khuyến khích các doanh nghiệp nông nghiệp, doanh nghiệp cung
ứng thiết bị tưới đầu tư nghiên cứu và phát triển công nghệ tưới phù hợp với điều
kiện của tỉnh;
- Tiếp tục nghiên cứu các giải pháp tạo nguồn nước
phục vụ tưới
+ Nghiên cứu các giải pháp, ứng dụng công nghệ vật
liệu, kết cấu mới phù hợp để thu trữ nước nước tại chỗ, phân tán, quy mô nhỏ kết
hợp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên vùng đất dốc, chưa có
hoặc xa công trình thủy lợi;
+ Tiếp tục nghiên cứu giải pháp chuyển nước, kết nối
mạng kết hợp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước để khai thác sử dụng nước từ các
công trình thủy lợi hiện có;
+ Nghiên cứu các giải pháp sử dụng nguồn nước từ hạ
lưu các hồ chứa thủy điện để chuyển nước tưới cho các vùng lân cận có diện tích
cây trồng cạn chủ lực (cà phê, hoa màu...) được tưới bằng các phương pháp tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước;
+ Nghiên cứu các giải pháp sử dụng năng lượng tái tạo,
thiết bị bơm cột nước cao phục vụ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho vùng trên
cao, vùng khô hạn, khan hiếm nước.
5. Tuyên truyền, đào tạo và tập huấn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền về các chính
sách pháp luật của nhà nước trong phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho
cây trồng cạn thông qua các kênh đài, báo chí, hội nông dân của tỉnh, huyện...
để nâng cao nhận thức của người dân trong tham gia xây dựng phát triển các mô
hình nông nghiệp ứng dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn.
- Tổ chức tham quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm
các mô hình tưới tiết kiệm nước thành công ở các tỉnh lân cận có cây trồng cạn
chủ lực tương tự như tỉnh Kon Tum cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và nhất
là cho đội ngũ lãnh đạo của địa phương;
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức và
năng lực cho cán bộ quản lý địa phương (ưu tiên cho cấp huyện, cấp xã); các tổ
chức dùng nước, chủ trang trại và người dân về ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước gắn với khuyến nông, xây dựng nông thôn mới.
- Xây dựng, hoàn thiện một mô hình tưới tiên tiến
tiết kiệm nước cụ thể ở địa phương để làm mô hình tham quan, học tập nhân rộng
trên địa bàn toàn tỉnh.
6. Kết nối doanh nghiệp và hợp tác quốc tế
- Chủ động kết nối với các tổ chức doanh nghiệp
trong và ngoài tỉnh tham gia đầu tư các hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước;
- Đưa các nội dung liên quan đến phát triển tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng chủ lực vào các chương trình đàm phán,
hợp tác để kêu gọi nguồn lực quốc tế tham gia vào quá trình thúc đẩy phát triển
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
- Lồng ghép các nội dung liên quan đến tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực vào các dự án ODA;
- Tăng cường hợp tác quốc về công nghệ, kỹ thuật tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước thông qua các hoạt động nghiên cứu, học tập, trao đổi
kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ,...;
- Phát triển thị trường các dịch vụ công nghệ phù hợp
như hỗ trợ hình thành liên kết các nhà cung cấp thiết bị trong và ngoài nước và
tổ chức triển lãm và chia sẻ thông tin về dịch vụ cung cấp thiết bị, dịch vụ tư
vấn cho doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hoặc nông dân.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan
thường trực) có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và
các cơ quan có liên quan để theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch hành động
này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum căn
cứ vào kế hoạch hành động của tỉnh, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai trên
địa bàn huyện; theo dõi, tổng hợp tình hình định kỳ báo cáo gửi về cho Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Đài phát thanh - truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum
và các cơ quan thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh: Tuyên truyền nội dung
Quyết định số 1788/QĐ-BNN-TCTL ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về Kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến tiết kiệm
nước cho cây trồng cạn phục vụ tái cơ cấu ngành thủy lợi; Kế hoạch hành động
Phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh của
Ủy ban nhân dân tỉnh; thông tin, đăng tải kịp thời các mô hình điển hình về tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn trong và ngoài tỉnh
cho các doanh nghiệp, tổ chức và người dân biết.
4. Hội Nông dân thường xuyên tổ chức tuyên truyền,
phổ biến kế hoạch hành động Phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây
trồng cạn trên địa bàn tỉnh; thông tin các mô hình điển hình về tưới tiên, tiến
tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn trong và ngoài tỉnh cho các doanh
nghiệp, tổ chức và người dân biết, học tập và ứng dụng. Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện kế hoạch này đạt hiệu quả.
5. Các Sở, ngành có liên quan căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND
các huyện, thành phố Kon Tum trong quá trình triển khai kế hoạch hành động này,
đảm bảo kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế.
6. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và cuối năm
(trước ngày 15/12), các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon
Tum và các cơ quan có liên quan báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn. Trong nội dung báo cáo ghi rõ việc đã hoàn thành, việc
chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này,
nếu gặp khó khăn, vướng mắc phát sinh, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn kịp thời để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÁT
TRIỂN TƯỚI TIÊN TIẾN TIẾT KIỆM NƯỚC CHO CÂY TRỒNG CẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
|
1
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt và triển khai nội
dung Kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng
cạn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các Sở, ngành liên quan.
|
Hội nghị nội bộ
|
Quý III- IV/2018
|
II
|
RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh, cập nhật bổ sung Quy hoạch
thủy lợi tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các Sở, ngành liên quan.
|
Quy hoạch được phê
duyệt
|
Quý IV/2018
|
2
|
Rà soát, lồng ghép các giải pháp tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước vào các đề án Quy hoạch khu nông nghiệp công nghệ cao; khu rau
hoa quả xứ lạnh trên địa bàn huyện Kon Plông; Quy hoạch vùng phát triển cây dược
liệu; Quy hoạch vùng phát triển cây cà phê xứ lạnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các Sở, ngành liên quan.
|
Đề án, Quy hoạch
được phê duyệt
|
năm 2018
|
III
|
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY ÁP DỤNG
TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC
|
1
|
- Đánh giá tình hình thực hiện các chính sách hỗ
trợ áp dụng tưới tiết kiệm nước ban hành tại Quyết định 68/2013/QĐ-TTg, ngày
14/11/2013 của Thủ tướng chính phủ.
- Hướng dẫn áp dụng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi
theo quy định hiện hành của nhà nước về áp dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
Ngân hàng nhà nước; Sở tài chính
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các Sở, ngành liên quan
|
Báo cáo đánh giá,
văn bản hướng dẫn
|
năm 2018- 2020
|
IV
|
ĐIỀU CHỈNH CƠ CẤU ĐẦU TƯ CÔNG
|
1
|
Đề xuất, đăng ký danh mục các dự án ưu tiên đầu
tư gắn với tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn giai đoạn
2018-2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các Sở, ngành liên quan
|
Danh mục dự án được
phê duyệt
|
năm 2018- 2020
|
2
|
Đầu tư xây dựng một dự án thí điểm áp dụng mô
hình tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
-Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các Sở, ngành liên quan
|
Dự án thí điểm làm
mô hình nhân rộng
|
năm 2018- 2020
|
3
|
Điều chỉnh các dự án đầu tư đang thực hiện để
hoàn thiện cơ sở hạ tầng nội đồng phục vụ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các Sở, ngành liên quan
|
Dự án được điều chỉnh
|
năm 2018- 2020
|
V
|
ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
1
|
Rà soát, đánh giá tình hình áp dụng công nghệ tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước cho các cây trồng cạn chủ lực trên địa bàn tỉnh phục
vụ ban hành tài liệu, sổ tay hướng dẫn kỹ thuật, phục vụ nhân rộng mô hình
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các Sở, ngành liên quan
|
Báo cáo, tổng kết
đánh giá
|
năm 2018- 2020
|
2
|
Nghiên cứu các giải pháp ứng dụng, tích hợp công
nghệ, thiết bị trong và ngoài nước để giảm giá thành đầu tư hệ thống tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các Sở, ngành liên quan
|
Công nghệ, thiết bị
|
năm 2018- 2020
|
3
|
Tiếp tục nghiên cứu các giải pháp, ứng dụng công
nghệ vật liệu, kết cấu mới phù hợp để thu trữ nước nước tại chỗ, phân tán,
quy mô nhỏ kết hợp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên vùng
đất dốc, chưa có hoặc xa công trình thủy lợi;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Giải pháp vật liệu,
kết cấu
|
năm 2018- 2020
|
4
|
Tiếp tục nghiên cứu giải pháp chuyển nước, kết nối
mạng kết hợp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước để khai thác sử dụng nước từ các
công trình thủy lợi hiện có;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Giải pháp
|
năm 2018- 2020
|
5
|
Nghiên cứu các giải pháp sử dụng nguồn nước từ hạ
lưu các hồ chứa thủy điện để chuyển nước tưới cho các vùng lân cận có diện
tích cây trồng cạn chủ lực (cà phê, hoa màu...) được tưới bằng các phương
pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Sở Công thương
|
Giải pháp
|
năm 2018- 2020
|
6
|
Nghiên cứu các giải pháp sử dụng năng lượng tái tạo,
thiết bị bơm cột nước cao phục vụ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho vùng
trên cao, vùng khô hạn, khan hiếm nước.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các Sở, ngành liên quan
|
Công nghệ, thiết bị
|
năm 2018- 2020
|
VI
|
TUYÊN TRUYỀN, ĐÀO TẠO VÀ TẬP HUẤN
|
1
|
Tăng cường công tác tuyên truyền về các chính sách
pháp luật của nhà nước trong phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho
cây trồng cạn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Đài phát thanh - truyền hình tỉnh,
- Báo Kon Tum
- Các cơ quan thông tin truyền thông trên địa bàn
tỉnh;
- Hội Nông dân và các Sở, Ban, Ngành
|
Kế hoạch, Hội nghị,
tài liệu tuyên truyền
|
năm 2018- 2020
|
2
|
Tổ chức hội nghị tham quan, học tập, chia sẻ kinh
nghiệm các mô hình tưới tiết kiệm nước thành công ở các tỉnh có cây trồng cạn
chủ lực tương tự như trong tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- UBND các huyện, thành phố
- Các Sở, ngành liên quan
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Hội nghị, hội thảo
|
năm 2018- 2020
|
3
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn, chuyển giao
công nghệ về lĩnh vực tưới tiên tiến, tiết kiệm nước lồng ghép với chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- UBND các huyện, thành phố
- Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng nông thôn mới
|
Kế hoạch đào tạo,
triển khai
|
năm 2018- 2020
|
VII
|
TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
1
|
Lồng ghép các nội dung liên quan đến tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước cho cây trồng cạn vào các chương trình hợp tác, các dự án ODA.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư -UBND các huyện, thành phố
|
Số dự án được lồng
ghép
|
năm 2018- 2020
|