ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
83/2018/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
20 tháng 09 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 ngày 6 tháng 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng
11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo
dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 2041/TTr-SGDĐT ngày 23 tháng 8 năm 2018; Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 2626/TTr-SNV ngày 04 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật
và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo đặt tại
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch
dài hạn, 05 năm và hằng năm; chương trình, dự án, đề án; biện pháp tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo
trên địa bàn tỉnh;
b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với
các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo;
d) Dự thảo hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại khoản 1 Điều
10 Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh; Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV và các văn bản
pháp luật khác liên quan;
đ) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu
chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập, sáp nhập, chia
tách, giải thể, đối với các đơn vị thuộc Sở;
b) Dự thảo các quyết định cho phép thành lập, sáp
nhập, chia tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả
các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài)
trực thuộc Sở;
c) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn,
phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về giáo dục thuộc phạm vi quản
lý được giao.
4. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về việc
xác nhận, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi trách nhiệm
quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật và theo phân
công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa
học, công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa
phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ trong các cơ sở giáo dục
trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý của
Sở.
6. Tổ chức, xây dựng, nhân điển hình tiên tiến và
thực hiện công tác thi đua khen thưởng về giáo dục trên địa bàn tỉnh.
7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh
tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện
mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế chuyên môn, việc
thực hiện chính sách đối với người học, các điều kiện đảm bảo của các cơ sở
giáo dục công lập; công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ,
kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng
xã hội học tập trên địa bàn tỉnh và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo, công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc huy động, quản
lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc
thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực
thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
10. Quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp
nhóm ngành đào tạo giáo viên trường trung cấp theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
11. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ
hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
12. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về
các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi
chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
13. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước các
tổ chức dịch vụ du học tự túc theo quy định của pháp luật; thực hiện hợp tác quốc
tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kiểm tra,
giám sát việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các điều kiện,
thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng
giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.
16. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm
định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu
tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo
dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của
pháp luật.
17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng
dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với các cơ sở giáo
dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các
cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu
hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
18. Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực
hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm
theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ
cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong các cơ sở trực thuộc Sở; thực hiện chế độ tiền
lương và chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công
chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật
và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Quản lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất
được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ
và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục của địa phương với
Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
22. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo gồm Giám đốc và
không quá 03 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là người đứng đầu
Sở Giáo dục và Đào tạo, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh; chịu trách
nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả
lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là người giúp
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm
điều hành các hoạt động của Sở.
b) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc Sở và Phó
Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức
danh được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của pháp luật. Giám
đốc, Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm chức danh Trưởng của đơn vị cấp dưới có
tư cách pháp nhân (trừ trường hợp văn bản có giá trị pháp lý cao hơn quy định
khác).
c) Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen
thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác
đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của tỉnh.
d) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo
phân cấp của UBND tỉnh, theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành và theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
c) Phòng Thanh tra;
d) Phòng Nghiệp vụ dạy và học.
3. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo:
a) Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi (thực
hiện cơ chế tự chủ về tài chính từ năm 2019)
b) Trường Trung học phổ thông Chu Văn An;
c) Trường Trung học phổ thông Tháp Chàm;
d) Trường Trung học phổ thông Trường Chinh;
đ) Trường Trung học phổ thông Nguyễn Du;
e) Trường Trung học phổ thông Lê Duẩn;
g) Trường Trung học phổ thông An Phước;
h) Trường Trung học phổ thông Phạm Văn Đồng;
i) Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ;
k) Trường Trung học phổ thông Ninh Hải;
l) Trường Trung học phổ thông Tôn Đức Thắng;
m) Trường Trung học phổ thông Phan Chu Trinh;
n) Trường Trung học phổ thông Phan Bội Châu;
o) Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn;
p) Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh;
q) Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Pinăng Tắc;
r) Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học cơ sở
Ninh Sơn;
s) Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học cơ sở
Ninh Phước;
t) Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Thuận Bắc;
u) Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tỉnh
Ninh Thuận;
v) Hợp nhất Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh và
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Phan Rang thành Trung tâm Giáo dục thường
xuyên và hướng nghiệp tỉnh Ninh Thuận (trong năm 2018).
x) Sáp nhập Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận vào
Phân hiệu Trường Đại học Nông lâm tại Ninh Thuận (trong năm 2019).
y) Sáp nhập Trường Trung học phổ thông Bác Ái và
Trường Trung học cơ sở Trần Phú (thuộc huyện Bác Ái) thành Trường Trung học cơ
sở, Trung học phổ thông Bác Ái (bắt đầu đi vào hoạt động từ năm học
2019-2020).
z) Sáp nhập Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn
Linh và Trường Trung học cơ sở Phan Chu Trinh (thuộc huyện Thuận Nam) thành Trường
Trung học cơ sở, Trung học phổ thông Nguyễn Văn Linh (bắt đầu đi vào hoạt động
từ năm học 2019-2020).
Các đơn vị sự nghiệp nêu trên tiếp tục hoạt động ổn
định trong thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh chưa phê duyệt Đề án hợp nhất theo
quy định.
4. Biên chế công chức, số lượng người làm việc
(viên chức) trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Ninh Thuận:
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Giáo dục và Đào tạo được giao trên
cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm
trong tổng biên chế công chức trong các cơ quan tổ chức hành chính, số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm
quyền giao hoặc phê duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, và danh mục vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế
hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
theo quy định của pháp luật.
5. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại (được thực hiện
thông qua thi tuyển, đánh giá chương trình hành động theo quy định), miễn
nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo và tuyển dụng, sử dụng, quản lý, nâng bậc
lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, điều động,
khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với
công chức, viên chức, người lao động trong các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận được thực hiện theo phân cấp quản lý và theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Trách nhiệm của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Ban hành các quyết định sau đây và chỉ đạo, điều
hành, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm tất cả hoạt động của Sở Giáo dục và
Đào tạo hiệu lực, hiệu quả:
a) Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
của các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Quyết định phân công nhiệm vụ cụ thể đối với
Giám đốc, Phó Giám đốc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; công chức của Sở Giáo dục
và Đào tạo.
c) Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Sở Giáo
dục và Đào tạo, nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan đảm bảo cho điều
hành, hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo theo đúng quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Phòng Giáo dục và
Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản
lý.
3. Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo xây dựng Đề án hợp nhất theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Quyết định
này, trình cấp có thẩm quyền theo đúng thời hạn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án kiện toàn; đồng thời tổ chức thực hiện
đảm bảo đạt hiệu quả.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát
sinh, không hợp lý, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Giám đốc Sở Nội
vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm
2018 và thay thế Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: PVP (HXN), Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KGVX. PD
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|