Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 3670/QĐ-UBND 2017 Dự án Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu Thanh Hóa
Số hiệu:
3670/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành:
27/09/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3670/QĐ-UBND
Thanh Hóa , ngày 27 tháng 9 năm 20 17
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH THỦY LỢI CHI TIẾT VÙNG NAM SÔNG CHU,
TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày
29/11/2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sun g một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
C ăn cứ
Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định
hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-TT g ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi
khu vực miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 tron g điều kiện biến đ ổi khí hậu, n ước biển dâng;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-HĐND
ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 3 về Quy hoạch thủy lợi chi
tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-UBND
ngày 17/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể thủy
lợi tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định số
3318/QĐ-UBND ngày 24/9/2013, số 4086/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ; dự toán kinh phí thực hiện lập Quy
hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 v à
định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ tr ình số
249/TTr-SNN&PTNT ngày 16/11/2016, Công văn số 238 1/SNN&PTNT-TL ngày 10/8/2017 (kèm theo hồ sơ) và các Công văn số
5082/SKHĐT-KTNN ngày 30/11/2016, số 1858/SKHĐT-KTNN ngày 11/5/2017 của Sở Kế hoạch
và Đầu tư về việc phê duyệt dự án Quy hoạch thủy l ợi
chi tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm
2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam
sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, với những nội
dung chính sau:
I. Tên dự án: Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030.
II. Phạm vi dự án: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của 6 huyện: Triệu S ơn, Đông S ơn, Quảng Xương, Nông Cống, Tĩnh Gia, Như
Thanh; thành phố Sầm S ơn; một phần diện tích của thành phố
Thanh Hóa và các huyện Thọ Xuân, Như Xuân, Thiệu Hóa, với tổng diện tích tự
nhiên là 286.944 ha.
III. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
IV. Nội dung chính của quy hoạch:
1. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng
Nam sông Chu phù hợp với định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam,
Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa, Quy hoạch thủy lợi khu vực miền
Trung giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050
trong điều kiện bi ến đổi khí hậu, nước biển dâng, Quy hoạch
tổng thể thủy l ợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030.
- K ế thừa, phát
huy hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi hiện có; t ừng bước đầu tư hoàn thiện hệ thống công trình thủy l ợi đ ể giảm thi ểu đến mức tối
đa thiệt hại do thiên tai gây ra, đáp ứng nhu cầu dùng nước cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ và dân sinh trong vùng quy hoạch.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam
sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 nhằm khai thác
và sử dụng hiệu quả nguồn nước, chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai, thích ứng
với điều kiện bi ến đ ổi khí hậu, nước
biển dâng. Từng bước hoàn thiện hạ tầng hệ thống công trình thủy lợi; hiện đại
hóa công tác quản lý, khai thác góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững
và bảo vệ môi trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đề xuất các giải pháp thủy lợi để
khai thác, sử dụng và phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước phục vụ sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và các nhu cầu dùng nước khác; đ ến năm 2025 nâng dần tần suất đảm bảo tưới một số công trình lớn lên
85%; tần suất đảm bảo tiêu thoát nước 10%; tần suất chống lũ trên tri ền sông Chu 0,6%, sông Mã 1% (riêng đoạn từ Giàng đ ến Cửa H ới chống lũ với tổ hợp tần suất trên sông
Mã 1%, sông Chu 0,6%); tần suất chống lũ trên sông Yên 10%, sông Bạng 5%. Đề xuất
các giải pháp chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch thực
hiện chiến lược phát tri ển thủy lợi đến năm 2020, 2025 và
định hướng đến năm 2030 nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân trong vùng dự án.
3. Giải pháp quy hoạch:
3.1. Quy hoạch cấp nước:
a) Phân vùng quy hoạch: Gồm 6 tiểu
vùng, với t ổn g diện tích tự nhiên là
286.944 ha, cụ thể:
- Tiểu vùng 1: Khu hưởng l ợi hệ thống Bái Thượng, gồm toàn bộ thành phố Sầm S ơn; huyện Đông S ơn; huyện Quảng Xương và 19 phườn g, 12 xã thuộc thành phố Thanh Hóa; 8 xã thuộc huyện Nôn g Cống; 22 xã thuộc huyện Thọ Xuân; 32 xã thuộc huyện Triệu Sơn; 13 xã
thuộc huyện Thiệu Hoá, với t ổng diện tích đất tự nhiên là
86.797 ha.
- Tiểu vùng 2: Khu hưởng lợi hồ sông
Mực, gồm 3 xã thuộc huyện Như Thanh và 23 xã thuộc huyện Nôn g Cống, với t ổng diện tích đất tự nhiên là 24.986
ha.
- Tiểu vùng 3: Khu hưởng lợi hồ Yên Mỹ,
gồm 16 xã thuộc huyện Tĩnh Gia, 1 xã thuộc huyện Nông Cốn g,
với tổng diện tích đất t ự nhiên là 18.538 ha.
- Tiểu vùng 4: Vùng đồi núi các huyện
Thọ Xuân, Triệu Sơn, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Tĩnh Gia, gồm 5 xã thuộc
huyện Thọ Xuân, 10 xã thuộc huyện Triệu S ơn, 13 xã thuộc
huyện Như Thanh, 12 xã thuộc huyện Như Xuân, 1 xã thuộc huyện Nông Cống, 1 x ã
thuộc huyện Tĩnh Gia, với t ổng diện tích đất
tự nhiên là 130.156 ha.
- Tiểu vùng 5: Vùng sông Bạng, gồm 17
xã thuộc huyện Tĩnh Gia, với t ổn g diện
tích đất tự nhiên là 25.016 ha.
- Tiểu vùng 6: Vùng ngoài bãi, gồm 12
xã thuộc huyện Thọ Xuân, 6 xã thuộc huyện Thiệu Hóa, với tổng diện tích đất tự
nhiên là 1.451 ha.
b) Giải pháp cấp nước:
b. 1) Cân đối đủ
nguồn nước cấp cho các ngành, trong đ ó chú trọng cấp nước
cho Khu kinh tế (KKT) Nghi Sơn, các đô thị, khu công nghiệp, cây trồng có giá
trị kinh tế cao và vùng nuôi trồng thủy sản. Nâng cấp các công trình xuống cấp,
hư hỏng; xây dựng mới công trình cho vùng còn thiếu nước; hiện đại hóa thiết bị
và công tác quản lý vận hành. Nâng cấp và xây dựng mới các nhà máy cấp nước tập
trung, công trình cấp nước nhỏ lẻ cho các khu công nghiệp, khu đô thị và vùng
nông thôn.
b.2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(tổng diện tích đất canh tác quy hoạch đến 2030 là 70. 898
ha), cụ thể:
b.2 .1) Tiểu vùng
1: Nhiệm vụ cấp nước từ nay đến năm 2020 là tưới cho 44.235 ha đất sản xuất
nông nghiệp (SXNN) và tạo nguồn cho 4.139 ha đất nuôi trồng thủy sản (NTTS); đến
năm 2025-2030 đảm nhận tưới 43.736 ha đất SXNN, tạo nguồn 4.359 ha đất NTTS; giải
pháp công trình chính:
- Nâng cấp toàn bộ hệ thống kênh
chính Bái Thượng, gồm kênh Chính, kênh Bắc, kênh Nam, kênh C6 và kênh N8 (đoạn
từ K0-K5+772) để đảm bảo mặt cắt kênh truyền tải đủ l ưu lượng
và mực nước tưới tự chảy cho vùng đuôi kênh; kiên cố hóa hệ thống kênh c ấp II, c ấp III và kênh nội đồng thuộc các huyện
trong vùng. Hệ thống tưới tự chảy sẽ tưới thay th ế cho 123
trạm bơm (giữ lại các trạm bơm này để dự phòng tưới cho năm hạn lớn).
- Đầu tư hệ thống công trình đầu mối
đảm bảo tưới cho 7.772 ha, gồm: Nâng cấp 70 trạm bơm tưới, xây dựng mới 4 trạm
bơm tưới, nâng cấp 3 h ồ chứa trong vùng Bái Thượng. Kiên cố
1.153,49 km kênh mương nội đồng. D ỡ bỏ
28 trạm bơm không còn nhiệm vụ tưới do chuyển đổ i đất sản
xuất sau năm 2020. Hiện đại hóa công tác vận hành hệ thống b ằng công nghệ SCADA.
- Tạo nguồn cho 4.359 ha đất NTTS,
trong đó: Khu nuôi nước lợ (986 ha), lấy nguồn nước mặn từ sông Mã, sông Yên,
nước ngọt từ kênh Th ống Nhất, sông Lý; khu nuôi nước ngọt
(3.373 ha), lấy nguồn nước từ hệ thống kênh Bắc, kênh Nam
Bái Thư ợng, kênh N8, kênh Thống Nhất, qua các trạm bơm dọc
sông Rào, sông Đo, sông Nh ơm, sôn g Lý
và các hồ đập.
b.2.2) Tiểu vùng 2: Nhiệm vụ cấp nước
hiện tại là tưới cho 10.925 ha đ ất SXNN và tạo nguồn cho
625 ha đất NTTS; đến năm 2020 diện tích đất canh tác giảm 1.048 ha, còn 9.877
ha do chuyển đổi mục đích sử dụng đất; đồng thời kênh N8 tướ i bù 1.827 ha và trạm bơm sông Yên đảm nhiệm tưới cho 1.998 ha thay thế
cho nhiệm vụ tưới của hệ thống hồ sông M ực. Đ ến năm 2025-2030, diện tích do hồ sông Mực và các công trình nh ỏ trong khu vực đảm nhận tưới 7.727 ha đất SXNN và tạo nguồn 1.177 ha đất
NTTS; giải pháp công trình chính:
- Hồ sông Mực đến năm 2020 tưới cho
4.022 ha đất SXNN, cấp nước cho KKT Nghi S ơn 110.000 m3 /ng.đ,
đến năm 2025-2030 tướ i cho 3.572 ha đất SXNN, cấp nước cho
KKT Nghi S ơn 180.000 m3 /ng.đ.
- Xây dựng mới trạm bơm sông Yên đảm
nhiệm tưới 1.998 ha thay th ế nguồn nước của hồ sông Mực cấp
nước cho KKT Nghi Sơn; đến năm 2030 xây dựng đập Xuân Hòa, Bột Dột tưới thay thế
cho 450 ha vùng tưới hồ sông Mực.
- Nâng cấp hệ thống kênh Nam sông Mực,
kênh mương nội đ ồng đ ể chủ động tưới
tự chảy cho 4.022 ha. Giữ lại các trạm bơm lấy nước trên sông Yên, sông Thị
Long, sông Nh ơm để cấp nước cho vùng tưới hồ sông Mực
trong những năm hạn lớn.
- Đầu tư hệ thống công trình đầu mối
đảm bảo tưới cho 1.959 ha, gồm: Nâng cấp 9 trạm bơm tưới và xây dựng mới 3 trạm
b ơm tưới, nâng cấp 19 hồ đập. Kiên cố 338,74 km kênh mương nội đồng.
- Tạo nguồn cho 1.177 ha đất NTTS,
trong đó: Khu nuôi nước lợ (500 ha), l ấy nguồn nước mặn từ sông Yên, nước ngọt từ kênh Nam sông Mực; khu nuôi
nước ngọt (677 ha) tận dụng nguồn nước các hồ đập, kênh Nam sông Mực và các trạm
b ơm dọc sông Mực, sông Thị Long.
b.2.3) Tiểu vùng 3: Nhiệm vụ cấp nước
cho nông nghiệp giai đoạn từ nay đến năm 2020 là tưới cho 5.350 ha đất SXNN và
tạo nguồn cho 411 ha đất NTTS, giai đoạn đến 2025-2030 là 4.095 ha đất SXNN và
402 ha đất NTTS; giải pháp công trình chính:
- Hồ Yên Mỹ từ nay đến năm 2020 tích
nước đến cao trình (+20.36) m, dung tích ứng với mực nước dâng bình thường là
84,4x106 m3 sẽ đảm nhận tưới cho 2.990 ha đất canh tác, tạo
nguồn 402 ha đất NTTS; đồng thời cấp nước sinh hoạt, công nghiệp cho KKT Nghi S ơn với công suất 55.000 m 3 /ng.đ.
- Đầu tư hệ thống công trình đầu m ối đảm bảo tưới cho 1.043 ha, gồm: N ân g cấp 5 công trình hồ đập nhỏ và 3 trạm bơm tưới; xây dựng mới 4 trạm bơm
tưới. Nâng cấp kênh chính hồ Yên Mỹ và hoàn thiện kênh nội đồng.
- Tạo nguồn cho 402 ha đất NTTS,
trong đó: Khu nuôi nước lợ 259 ha, lấy nguồn nước mặn từ
sông Yên, nước ngọt từ kênh Bắc, kênh B9 hồ Yên Mỹ và kênh Than; khu nuôi nước
ngọt 143 ha tận dụng nước hồ Yên Mỹ và các hồ đập nhỏ, trạm bơm lấy nước từ
kênh Than.
b.2.4) Tiểu vùng 4: Nhiệm vụ đến năm
2020 đảm bảo tưới cho 17.681 ha đất SXNN, tạo nguồn cho 841 ha đất NTTS. Đ ến năm 2025-2030 đảm bảo tưới 14.041 ha đất SXNN và tạo n guồn 877 ha đất NTTS; giải pháp công trình chính:
- Khu vực huyện Thọ Xuân: Nâng cấp 10
hồ chứa, kiên cố 25,03 km kênh mương nội đồng tưới cho 167 ha đất canh tác và
380 ha mía. Xây dựng mới 1 trạm b ơm và hệ thống tướ i
nhỏ giọt cho 60 ha mía, nguồn nước lấy từ hồ Cây Quýt.
- Khu vực huyện Triệu Sơn: Nâng cấ p
17 hồ chứa và 1 trạm bơm tưới cho 535 ha; xây dựng mới 3 trạm bơm
tưới nhỏ giọt cho 268 ha mía, nguồn nước lấy từ hồ Khe Lùng, liên hồ Ngô Công -
Đồng Cổ, liên hồ Khe Thoi - Khe Ngàm; kiên c ố 137 km
kênh mương nội đồng.
- Khu vực huyện Như Thanh: Nâng cấp
50 hồ chứa, 9 đập dâng, 1 trạm bơm tưới cho 2.115 ha, trong đó có 327 ha mía;
xây dựng mới 14 hồ chứa, 2 đập dâng, 2 trạm bơm tưới cho 627 ha, trong đó có
440 ha mía; kiên cố 290,06 km kênh mương nội đồng.
- Khu vực huyện Như Xuân: Nâng cấp 9
hồ chứa, 31 đập dâng tưới cho 960 ha, trong đó có 70 ha mía; xây dựng mới 11 hồ
chứa, 4 đập dâng và 2 trạm b ơm tưới cho 1.025 ha, trong đó
có 360 ha mía và 500 ha vùng nguyên liệu của nhà máy sữa TH true milk; kiên cố
114,34 km kênh mương nội đồng.
- Khu vực huyện Nông Cống: Xây dựng mới
1 hồ ch ứa, 2 đập dâng và 2 trạm bơm tưới cho 290 ha lúa,
270 ha mía, c ỏ vùng nguyên liệu của nhà máy sữa TH true
milk; kiên cố 29,4 km kênh m ương nội
đồng.
- Khu vực huyện Tĩnh Gia; Nâng cấp 3
hồ chứa, kiên c ố 14,63 km kênh tưới cho 146 ha.
- Chuyển đổi 3.162 ha diện tích đất
chưa có nguồn nước tưới (vùng cao, manh mún không b ố trí
được công trình hoặc bố trí công trình tưới không có hiệu quả) sang cây trồng
chịu hạn tưới nh ờ tr ời.
- Tạo nguồn cho 877 ha đất NTTS nước
ngọt từ các ao, hồ.
b.2.5) Tiểu vùng 5: Diện tích đất
canh tác hiện tại là 4.195 ha, quy hoạch đến năm 2030 giảm xuống còn 1.685 ha.
Đ ể đảm bảo ổn định canh tác hiện nay và các công trình an
toàn trong mùa mưa lũ, giải pháp công trình chính là nâng cấp 16 hồ chứa, 1 đập
dâng, 7 trạm b ơm; xây dựng mới 1 đập dâng, 2 trạm b ơm; kiên cố hóa 60,4 km kênh nội đồng.
Diện tích tạo nguồn cho NTTS là 474
ha, gồm 352 ha nước lợ (lấy nguồn nước mặn từ sông Bạng, nước ngọt từ sông Tu ần Cung, công trình Mã Trai 1,2) và 122 ha nước ngọt được cấp từ hệ thống
ao hồ.
b.2.6) Tiểu vùng 6: Tổng diện tích đất
canh tác hiện tại là 735 ha, qu y hoạch đến năm 2030 là 626
ha; giải pháp công trình chính là xây dựng mới 6 trạm bơm, kiên cố 2,5 km kênh
nội đ ồng.
b.3) Cấp nước cho sinh hoạt và công
nghiệp:
- Khu đô thị Lam S ơn - Sao Vàng: Nâng c ấp n hà
máy nước 2 và xây dựng mới nhà máy nước 1 đảm bảo quy mô đ ến năm 2020 là 46.000 m3 /n g.đ, đến năm
2030 là 86.000 m 3 /ng.đ.
- Khu đô thị thành phố Thanh Hóa -
thành phố Sầm S ơn và phụ cận: Xây dựng hệ thống trạm bơm,
đườ ng ống cấp nước thô từ đập Bái Thượng
về các nhà máy nước thành phố Thanh Hóa; nâng cấp nhà máy nướ c Hàm R ồng, trạm b ơm tăng áp
Đông S ơn; xây dựng mới nhà máy nước Quảng Xương, nhà máy
nước Quảng Cát, trạm b ơm tăng áp Đông Hải. Đảm bảo quy mô
đến năm 2020 là 222.000 m3 /ng.đ, đến năm 2030 là 497.000 m3 /ng.đ.
- Cấp nước sinh hoạt và công nghiệp
cho KKT Ngh i Sơn: Đ ảm bảo nguồn n ước thô cho các nhà máy đến năm 2020 quy mô 70.000 m3 /ng.đ, đến năm 2030 quy mô 300.000 m3 /ng.đ.
- Nâng cấp 4 nhà máy nước, xây dựng mới
10 nhà má y nước cho các khu đô thị,
thị trấn nhỏ.
- Xây dựng hệ thống cấp nước sạch
nông thôn đảm bảo đến năm 2020 s ố người đ ược sử dụng nước sạch theo QCVN là 100%.
3.2. Quy hoạch tiêu úng:
a) Phân vùng tiêu úng: G ồm 10 tiểu vùng.
- Tiểu vùng 1: Vùng tiêu thủy Thọ
Xuân, gồm 15 xã thuộc huyện Thọ Xuân, với tổng diện tích tự nhiên là 14.597 ha.
- Tiểu vùng 2: Vùng sông Hoàng, gồm
10 xã thuộc huyện Thọ Xuân, 6 xã thuộc huyện Th iệu Hóa, 24
xã thuộc huyện Triệu Sơn, 6 xã thuộc huyện Đông Sơn, 2 xã thuộc hu yện Quảng Xươn g, 8 xã thuộc huyện N ông C ốn g, với tổng diện tích tự
nhiên là 26.214 ha.
- Ti ểu vùng 3:
Vùng sông Nh ơm, g ồm một phần huyện
Triệu S ơn, 13 xã thuộc huyện Nông Cống, 2 xã thuộc huyện
Nh ư Thanh, với tổng diện tích t ự
nhiên là 29.241 ha.
- Tiểu vùng 4: Vùng Quảng Châu, gồm một
ph ần thành phố Thanh Hóa và các huyện Đông Sơn, Thiệu Hóa,
với tổng diện tích tự nhiên là 16.230 ha.
- Tiểu vùng 5: Vùng sông Lý, gồm một
phần các huyện Đông S ơn và Quảng X ương,
với tổng diện tích tự nhiên là 16.872 ha.
- Tiểu vùng 6: Vùng sông Rào - sông
Đơ, gồm một phần thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn và huyện Quảng Xương, với
tổng diện tích tự nhiên là 8.613 ha.
- Tiểu vùng 7: Vùng sông Mực - B ắc Thị Long, gồm một phần các huyện Như Thanh, Nông Cống, với tổng diện
tích t ự nhiên là 72.390 ha.
- Tiểu vùng 8: Vùng kênh Than - B ắc Tĩnh Gia, gồm các xã phía Bắc huyện Tĩnh Gia, với tổng diện tích tự
nhiên là 22.934 ha.
- Tiểu vùng 9: Vùng sông Bạng, gồm
các xã phía Nam huyện Tĩnh Gia, với t ổng diện tích t ự nhiên là 24.090 ha.
- Tiểu vùng 10: Vùng đồi núi Nh ư
Xuân, gồm 12 xã thuộc huyện Như Xuân, với tổng diện tích tự nhiên
là 55.763 ha.
b) Giải pháp tiêu úng:
b. 1) Từng bước
hoàn thiện hệ thống công trình tiêu úng đ ảm bảo đủ năng lực
tiêu trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và biến đ ổi khí hậu: Nâng cao khả năng tiêu tự chảy như nạo vét trục tiêu chính
và các trục tiêu nhánh; nâng cấp, xây dựng m ới, mở rộng các
công tiêu, cửa tiêu. Hoàn thiện công trì nh tiêu động lực như nâng cấp các trạm bơm hư hỏng, công nghệ lạc hậu; xây dựng mới
các trạm bơm cho vùng tr ũng thấp.
b.2) Tiêu úng cho các tiểu vùng:
- Tiểu vùng 1: Nạo vét kênh Ba Chạ 11,23
km và 18,78 km kênh tiêu nhánh; xây dựng mới trục tiêu Mục S ơn dài 2,5 km. Nâng cấp 3 trạm bơm tiêu: Xuân Trường tiêu cho 400 ha,
Xuân Giang tiêu cho 175 ha, Bích Phương tiêu cho 600 ha. Nâng cấp 10 cống và 4
tuyến đê bao.
- Tiểu vùng 2: Vận hành cống Hoàng
Kim theo đúng Quy trình được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát tri ển nông thôn Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 354/QĐ-NN&PTNT
ngày 24/8/2005. Nạo vét dòng chính sông Hoàng với quy mô theo thiết kế năm 1978
và 37 trục tiêu nhánh; nâng cấp 46 c ống dưới đê. Nâng cấp
8 trạm bơm tiêu cho 3.139 ha và xây mới 10 trạm bơm tiêu cho 3.318 ha.
- Tiểu vùng 3: Đầu tư hoàn thiện các
hạng mục thuộc dự án tiêu thoát lũ sông Nh ơm. Nạo vét các kênh tiêu nhánh với t ổng chiều dài
48,44 km. Nâng cấp 2 trạm bơm tiêu cho 710 ha và xây dựng mới 8 trạm bơm tiêu
cho 2.757 ha.
- Tiểu vùn g 4: Đầu
tư hoàn thiện dự án tiêu úng Đông Sơn: m ở rộng cống Quảng
Châu với quy mô 6 cửa x (8x6) m (quy mô cũ 4 cửa x (8x6) m). Nâng cấp âu B ến Ngự, nạo vét hồ Rủn, xã
Đông Khê, huyện Đông Sơn; nạo vét 26 kênh tiêu nh ánh tăng
khả năng tiêu thoát cho vùng úng cục bộ ven kênh. Nâng cấp trạm bơm Bãi Tây
tiêu cho 210 ha; xây dựng mới trạm b ơm tiêu vợi cho thành
phố Thanh Hóa tại cống Quảng Châu với l ưu lượng 40 m3 /s,
bơm tiêu vợi khống chế mực nước tại cầu Cốc ở cao trình (+2.21) m. Nâng cấp 4
công dưới đê h ữu sông Mã.
- Tiểu vùng 5: Nạo vét dòng chính
sông Lý, sông Mơ, sông Vinh và 19 kênh tiêu nhánh. Nâng cấp cống Ngọc Giáp, âu
Mai Chữ và cống tiêu ra sông Lý. Xây mới trạm b ơm cầu Cảnh
2 tiêu cho 70 ha.
- Tiểu vùng 6: Nạo vét 6 trục tiêu
chính dài 22,57 km gồm sông Huyện (nạo vét, gia cố bờ
kênh), sông Đ ơ và các kênh tiêu nhánh. Nâng cấp hiện đại
hóa cống sông Đơ, cống Trường Lệ, cống C ổ Ngựa, c ống T4.
- Tiểu vùng 7: Đầu tư các hạng mục
tiêu úng thuộc vùng III, huyện Nông Cống đã đ ược Chủ tịch
UBND tỉnh phê du yệt tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày
04/8/2014, Nâng cấp, thay thế thiết bị có khả n ăn g hoạt động trong môi trường bị nhiễm mặn cho trạm bơm Trường Trung, Trường
Minh và nâng cấp trạm b ơm Tượng Văn đảm bảo tiêu 3.503 ha.
Nạo vét 26,69 km kênh tiêu nhánh và nâng cấp 6 cống dưới
đê.
- Ti ểu vùng 8:
Nâng cấp c ống B ến Ngao, nạo vét 5
kênh t iêu nhánh dài 18,7 km đổ ra
kênh Than và nâng cấp 62 cống t iêu nhánh; xây dựng mới 26
cống tiêu ra kênh Than và 29 cầu dân sinh. Xây dựng mới trạm bơm Các Sơn tiêu
cho 250 ha; nâng cấp, mở rộng kênh cách ly lũ núi bảo vệ khu vực sản xuất xã
Anh Sơn, huyện Tĩnh Gia; nâng cấp, thay th ế thiết bị có khả
năng hoạt động trong môi trường bị nhiễm mặn cho trạm b ơm
Thanh Thủy đảm bảo tiêu 750 ha. Nâng cấp, xây dựng mới 14 cống dưới đê s ông Thị Long.
- Tiểu vùng 9 : Cải
tạo đầm Thượng Hòa thành h ồ Điều Hòa cho khu công nghiệp số
4, số 5; xây dựng kênh cách ly lũ núi vùng núi Gửi, núi Rùa, núi Khoa Trường, núi
Thung bảo vệ khu dân cư và các khu công nghiệp. Nạo vét các trục tiêu hiện trạng
như sông Tuần Cung, Khe Nhòi, Khe Sanh - Cầu Đen, kênh Cầu Cứu, kênh Núi Cốc,
sông Yên Hòa. Xây dựng mới các trục tiêu như kênh tiêu Nước Tiến, trục Trí
Trung - H ữu Lại, trục Khe Sanh, Khe Trầu, Khe Dầu. Xây dựng
mới trạm b ơm tiêu Thế Vinh, Cầu V ằng,
Khoa Tr ường, đồng thời lên đê bảo vệ các vùng này. Nâng cấp
29 cống tiêu.
- Tiểu vùng 10: Vùng tiêu tự chảy
hoàn toàn bằng sông suối tự nhiên.
3.3. Quy hoạch phòng chống lũ:
a) Tiêu chuẩn chống lũ: Hệ thống sông
Chu tần suất 0,6%, sông Mã từ Giàng đến Cửa Hới theo tổ h ợp
tần suất sông Mã 1%, sông Chu 0,6%; hệ thống sông Yên chóng lũ tần suất 10%; hệ
thống sông Bạng chống lũ tần suất 5%; hệ thống đê biển chống triều tần suất 5%,
bão cấp 10.
b) Giải pháp công trình ch ống lũ:
- Đối với đê hữu sông Mã (Giàng đến cửa
H ới), đê hữu s ôn g Chu: C ủn g c ố t uyến đê đủ mặt cắt kết hợp giao thông, kết hợp
xây dựng hồ chứa cắt lũ thượn g nguồn đảm bảo tiêu chuẩn chống
lũ.
- Đối với hệ thống sông Yên: Nạo vét
các trục thoát lũ, trục tiêu; nâng cấp, xây dựng mới cống dưới đê, các trạm b ơm tiêu úng nh ư quy hoạch tiêu úng. Trên sông Mực
điều tiết hồ sông Mực cắt giảm lũ cho hạ du với dung tích phòng lũ 40x1 06 m3 . Tiếp tục đầu tư hoàn thiện đê sông Nhơm theo dự án tiêu
thoát lũ sông Nh ơm; đầu tư nâng cấp đê sông Hoàng, sông
Yên, sông Thị Long, đê sông Dừa, đê kênh Tiêu Thủy, đê cầu Tây, đê Hao Hao, đê
bao huyện Quảng Xươn g, đê bao hữu Hoàng đảm bảo ch ống được lũ thiết kế tần suất 10%, kết hợp giao thông. Xây dựng mới tuy ến đê tả sông Thị Long thuộc xã Tượng S ơn với chi ều dài 5,3 km bảo vệ cho 350 ha đất canh tác và dân sinh thuộc xã Tượng
S ơn , huyện Nông Cống.
- Đối với hệ thống sông Bạng: Tu bổ,
nâng cấp hệ thống đê đảm bảo yêu c ầu ch ống lũ kết hợp giao thông; xây mới tuyến đê sông Tuần Cung . Nạo vét các trục thoát lũ, trục tiêu; nâng cấp, xây dựng mới cống dướ i
đê, các trạm b ơm tiêu úng
như quy hoạch tiêu úng. Mở rộng cầu Vằng để tiêu thoát lũ cho vùng phía Tây Quốc
lộ 1A. Trong trường hợp chưa mở rộng được c ầu Vằng vùng hạ
du suối Khổng sẽ không lên đê từ suố i Khổng đến cầu đường
s ắt đ ể làm nhiệm vụ điều tiết lũ cho
sông Tuần Cung; xây dựng kênh chuy ển lũ từ cầu Hóm về c ầu H ổ.
3.4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu
tư:
T ổng số 687 dự án,
trong đó, có 428 dự án phục vụ tưới và cấp nước NTTS, 229 dự án phục vụ tiêu
thoát nước và 30 dự án phục vụ chống lũ được phân kỳ đầu tư theo các giai đoạn (Có
phụ l ục chi tiết kèm theo).
3.5. Vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
a) T ổng vốn đầu
tư: 15.054 tỷ đ ồn g (Mười l ăm nghìn, không trăm năm b ốn tỷ đồng) , trong đó:
- Cấp nước: 6.628 tỷ đồng.
- Tiêu úng: 2.811 tỷ đồng.
- Chống lũ: 5 .615
tỷ đồng.
b) Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước,
trái phiếu Chính phủ, vốn nước ngoài và các nguồn huy động hợp pháp khác.
c) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn đến năm 2020: 3.897 tỷ đồng.
- Giai đoạn năm 2021-2025: 5.878 tỷ đồng.
- Giai đoạn năm 2026-2030: 5.279 tỷ đồng.
3.6. Các giải pháp thực hiện quy
hoạch:
a) Giải pháp về vốn đầu tư:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
+ Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách
Trung ương và địa phương đầu tư cho công trình nâng cấp, sửa chữa các h ồ
đập m ất an toàn; các trạm bơm phục vụ chống
hạn; các công trình tiêu thoát lũ bị xuống cấp không đảm bảo nhiệm vụ thiết kế.
+ Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành
Trung ương trong việc xây dựng ch ương
trình, thực hiện các ch ương trình mục tiêu Quốc gia nh ằm tận dụng cơ hội đầu tư các công trình trọng yếu bằng nguồn vốn từ các
Chương trình mục tiêu Quốc gia như: chương trình xây dựng nông thôn mới; chương
trình ứng phó với biến đổi khí hậu; chương trình 134,...
- Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân:
+ Trên cơ sở hướng dẫn tại Thông tư
liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 của Liên Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư về một số ch ính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai
thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tập trung thu hút các nguồn vốn từ các
doanh nghiệp bằng hình thức đầu tư PPP cho các công trình cấp nước sạch nông
thôn liên xã, đặc biệt là nh ững vùng khó khăn về nguồn nước
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế lớn.
+ Nguồn vốn xã hội hóa: Huy động nguồn
vốn từ người dân có hỗ trợ của nhà nước, doanh nghiệp để thực hiện công trình vừa
và n hỏ như kiên c ố hóa kênh mương,
xây dựng hệ thống tưới nhỏ giọt, nước sinh hoạt nông thôn.
- Nguồn vốn nước ngoài:
Trong điều kiện khả năng huy động nguồn
vốn trong nước còn hạn hẹp, nguồn vốn đầu tư nước ngoài, chủ yếu là ODA như vốn
tài trợ của các tổ chức Quốc tế WB, ADB và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) có ý nghĩa hết sức quan trọng; vì vậy, phải xác định danh mục dự án cần sử
dụng n guồn v ốn nước ngoài theo thứ tự
ưu tiên để bố trí kế hoạch trung hạn,
dài hạn, tranh thủ kịp thời sự ủng hộ của Chính phủ, Bộ, ngành huy động nguồn v ốn nước ngoài tập tr ung đầu tư cho các dự án có tác
động lớn tới phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo trong khu vực như
nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống Bái Thượn g; cấp nước cho
khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng; cấp nước cho KKT Nghi S ơn;
sửa chữa nâng cấp an toàn đập,...
b) Giải pháp khoa học công nghệ:
Tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến
trong thiết kế, x ây dựng hệ thống thủy
lợi như áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn (mía, vùng
nguyên liệu c ó nhà máy sữa TH true milk), công nghệ vận
hành hệ thống tự động Scada. Áp dụng công nghệ cơ giới hóa đồng bộ trong công
tác thi công xây dựng theo chuỗi công việc tương t ự, áp dụng
công nghệ thiết bị theo tiêu chuẩn Quốc tế,... để rút ngắn thời gian thực hiện
và giảm giá thành công trình.
c) Giải pháp về bảo vệ môi trường:
- Thực hiện công tác an toàn và bảo vệ
môi trường trong quá trình thi công nhằm giảm thiểu tác động
tiêu cực đến môi t rườn g vùng dự án nh ư che ch ắn hoặc tưới nước cho xe chở vật liệu r ời,...
- Triển khai quan trắc môi trường ở đầu
và cuối nguồn nước của khu vực đ ể cảnh báo và có các biện
pháp xử lý khi môi trường biến động xấu đến khu vực nhằm giảm b ớt rủi ro do môi trường gây ra.
- Đầu tư xây dựng và vận hành hệ thống
xử lý nước thải.
d) Giải pháp về bồi thường, tái định
cư:
Giảm thiểu đến mức thấp nhất khả năng
thu hồi đất và tái định cư. Cần quan tâm đến cơ chế, ch ính sách về đất đai để có biện pháp giải quyết phù hợp với điều kiện cụ thể
của từng địa phươn g, cũng như chính sách về bồi thườn g, hỗ trợ tái định cư kh i nhà nước tiến hành thu hồi.
e) Giải pháp về cơ chế chính sách:
- Hiện nay, đã có chính sách ưu
đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho công trình cấp nước sạch
nông thôn; cần nghiên cứu ban hành bổ sung chính sách khuyến khích cho các
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có liên quan trong đầu tư xây dựng,
quản lý khai thác hệ thống thủy l ợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
và tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm nước; phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
- Ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, cấp nước s inh hoạt và
một số công trình thiết yếu b ằng nguồn ng ân sách nhà nước.
- Hoàn thiện khung thể chế, chính
sách nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
f) Giải pháp đào tạo phát triển nguồn
nhân lực:
Tăng cường tổ chức các lớp đào tạo, lớp
tập huấn nh ằm t ăn g cường công tác quản lý, vận hành, phương án phòng chống và giảm nhẹ
thiên tai cho các đơn vị quản lý, khai thác hệ th ống công
trình thủy lợi trên địa bàn g ồm Côn g
t y TNHH một thành viên Sông Chu và các Hợp tác xã.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát tr iển nông thôn:
- Tổ chức công bố quy hoạch sau khi
quy hoạch được duyệt, quản lý và thực hiện quy hoạch theo các nội dung được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Trên cơ sở quy hoạch được duyệt phối
hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH một thành viên Sông Chu
và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm;
theo dõi, giám sát qu á trình thực hiện quy hoạch và định kỳ
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn chủ đầu tư trong việc thu hồi đất, giao đất để thực hiện dự án thủy lợi đảm
bảo các quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH một thành viên
Sông Chu trong quá trình đấu mối, huy động v ốn đ ể thực hiện quy hoạch.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
căn cứ quy hoạch đ ược duyệt xây dựng kế hoạch, ch ương trình đầu tư hàng năm theo đúng lộ trình quy hoạch.
5. Các sở, ban, ngành có liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong quá trình quản lý và thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị x ã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, NN.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG NAM SÔNG CHU ĐẾN
NĂM 2020
PL1.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên công trình
Đ ịa đi ểm xây dựng
Quy
mô, giải pháp công trình
Nhiệm
vụ (ha)
Kinh
phí (106 đồng)
T ổng cộng
1.409.596
I
Công tr ình nâng cấp
551.477
I .1
Hồ chứa
448.110
1
Hồ Khe Ba
Xã Tượng S ơn,
huyện Nôn g Cống
Sửa ch ữa, nâng
cấp
27
14.050
2
Hồ Đồng Vễn
Xã Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
26
15.000
3
Hồ Khe Chõ
Xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu mối, kênh
40
13.000
4
Hồ Nước Đá
Xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
25
5.500
5
Hồ D ốc Đất
Xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
20
4.400
6
Hồ Dọc Đong
Xã Minh Sơn, huyện Triệu S ơn
Nâng cấp đầu m ối, kênh
40
6.400
7
Hồ Mốc
Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn
Nâng cấp cống, kênh
40
6.400
8
Hồ B ến Đá
X ã Hợp Lý, huyện
Triệu Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
25
5.500
9
Hồ Ao Lốc
Xã Triệu Thành, huyện Triệu S ơn
Tu s ửa tràn,
mái hạ lưu
70
14.000
10
Hồ Đ á Bàn
Xã Phú Nhuận, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, tràn để tăng dung
tích
45
14.000
11
Hồ Cò Trọng
Xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân
Nâng cấp đ ầu m ối, kênh
27
7.560
12
Hồ Cửa Trát
Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân
Nâng c ấp đầu mối,
hệ thống tưới mía nh ỏ giọt; l ắp đặt
hệ thống giám sát đảm bảo an toàn hồ chứa
320
26.240
13
Hồ Ô Ô
Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
30
9.600
14
Hồ Đồng Vó
Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh
Nâng cấp kênh
34
2.720
15
Hồ Đội 1
Xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
25
4.500
16
Hồ Bái Ôi
Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, trạm b ơm tưới mía
20
12.000
17
Hồ Kim Đồng
Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
Nâng c ấp đầu m ối, kênh
40
7 .200
18
H ồ Bái Đ ền
Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
22
15.000
19
Hồ Hón Man
Xã Hóa Quỳ, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
50
10.000
20
H ồ Ngọc Re
Xã Hóa Q ùy, huyện
Như Xuân
Nân g cấp đ ầu m ối, kênh
45
15.000
21
Hồ Cò Nghe
Xã Mậu L âm,
huyện Như Thanh
Nâng c ấp đầu m ối, kênh
30
9.600
22
Hồ Cây Si
Xã Xuân Du, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
78
14.040
23
Hồ Suối Đền
Xã Thanh Tân, hu yện Như Thanh
Nân g c ấp đ ầu mối, kênh
25
12.000
24
Hồ Ao Sen
X ã Yên Lạc,
huyện Như Thanh
Xây dựng hệ thống tưới mía
133
15.000
25
H ồ Cây Sú
Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
15
15.000
26
H ồ Đồng Đông
Xã Công Liêm, huyện Nông C ống
Sửa ch ữa, nâng
cấp
46
15.000
27
Hồ Khe Than
Xã Tượ ng Sơn,
huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
50
13.000
28
Hồ Ông Già
Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đ ầu m ối, kênh
50
9.000
29
H ồ Nam Sơn
Xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia
Nâng c ấp đ ầu mối, kênh
76
17.000
30
Hồ Kim Giao
Xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu m ối, kênh
240
45.000
31
Hồ Thung Cối
Xã Phú Lâm, huyện Tĩnh Gia
Nân g cấp đầu m ối, kênh
10
3.800
32
Hồ Th ung Sâu
Xã Phú Lâm, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu mối, kênh
85
10.200
33
Hồ Khe Miễu
Xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu mối, kênh
150
12.000
34
Hồ Suối Chan
Xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu mối, kênh
150
13.000
35
Hồ Đông S ơn
Xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
50
13.000
36
Hồ Khe Tuần
Xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu mối, kênh
100
18.000
37
H ồ B ến Sen
Xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
30
5.400
I .2
Đập
36.967
1
Đập Cái
Xã Công Liêm, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
20
11.576
2
Đập Trại L ợn
Xã Công Chính, huyện Nông C ống
S ửa chữa, n âng cấp
40
6.808
3
Đập Chai
Xã Công Chính, huyện Nông C ống
Sửa chữa, nâng cấp
50
6.583
4
Đập Thạch Luyện
Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu mối, kênh
50
12.000
I .3
Trạm bơm
66.400
1
Trạm b ơm Qu ảng Hợp 2
Xã Qu ảng H ợp, huyện Quảng Xương
Xây nhà trạm; thay máy, l ắp t ủ điện; nạo vét kênh
174
17.400
2
Trạm bơm Quảng Yên
Xã Qu ảng Yên,
huyện Qu ảng Xương
Xây nhà trạm; thay máy, l ắp t ủ điện
200
20.000
3
Trạm bơm Bái Động
Xã Qu ản g N gọc , huyện Qu ảng Xương
Xây nhà trạm; thay má y, lắp tủ điện, trạm biến áp; kiên cố kênh
90
7.000
4
Trạm bơm Quảng Thọ
Phường Qu ảng
Thọ , thành phố Sầm Sơn
Xây nhà trạm; thay máy, lắp t ủ
điện; nạo vét kênh
200
22.000
II
Công trình xây dựng mới
230.180
1
Đập Tuần Cung
Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây dựng mới
166
29.880
2
Hệ thống tưới mía (3 trạm bơm lấy nước từ hồ Đồng
Lớn và suối Cầu Đất)
Xã Hải Long, huyện Như Thanh
Xây d ựng mới
130
70.000
3
Hệ thống cấp nước khu nông nghiệp
công nghệ cao Lam S ơn - Sao Vàn g
Xã Xuân Bái, huyện Thọ Xuân
2 trạm bơm; hồ điều hòa; đường ống
140
44.800
4
Trạ m bơm Đà Ni nh
Xã Đông Thịnh, huyện Đông Sơn
Xây nhà trạm; kênh mương
50
5.500
5
Trạm bơm sông Yên
Xã Trường Trung, huyện Nông Cống
Xây dựng mới
1.998
80.000
III
Nâng cấp, kiên c ố hóa kênh mương
627.939
III.1
Kênh Chính, hệ thống Bái Th ượng
Huyện Thọ Xuân
- Nâng cấp, kiên cố tuyến kênh, thiết
k ế lại mặt c ắt đ ảm b ảo mực nước cho vùng đuôi kênh
- Nạo vét tuyến kênh, x ử lý sạt l ở mái kênh, thấm
- Nâng cấp đập
Bàn Thạch và cống lu ồn tại K4+050
- Mở rộng b ờ
kênh B = 3,5÷5 m
144.000
III.2
Kênh Nam, hệ thống Bái T hư ợng
Huyện Thọ Xuân, Triệu S ơn, Nông Cống
- Nâng cấp, kiên c ố tuy ến kênh, thiết kế lại mặt c ắt đảm bảo m ực nước cho vùng đuôi kênh
- Nạo vét tuyến k ênh; x ử lý sạt lỡ, thấm, lún
- Nâng cấp đập Phương Kh ê
- M ở rộng bờ kênh
B = 3,5 m
215.518
III.3
Kênh hồ sông Mực
Huyện Nông C ống
21.080
1
Kênh N 12B
Kiên cố kênh bê tông
6.426
2
Kênh N12C
Kiên cố kênh bê tông
4.964
3
Kênh N14
Kiên cố kênh bê tông
6.868
4
Kênh N 19
Kiên c ố kênh
bê tông
2.822
III.4
Kênh mư ơng nội đồng
247.341
1
Huyện Thọ Xuân
Kiên cố kênh hộp bê tông
20.095
2
Huyện Thiệu Hóa
Kiên cố kênh hộp bê tông
12.010
3
Huyện Đông S ơn
Kiên c ố kênh hộp
bê tông
41.229
4
Huyện Nông Cống
Kiên cố kênh hộp bê tông
105.429
5
Huyện Triệu Sơn
Kiên cố kênh hộp bê t ông
68.578
PL1.2.
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Công trình
Địa điểm xây dựng
Quy
mô, giải pháp công trình
Nhiệm
vụ (ha)
Kinh
phí (106 đồng)
Tổng cộng
1.065.056
I
Công trình nâng cấp
1.009.116
I .1
Vùng sông Hoàng
388.100
1
Dòn g chính
sông Hoàng
Huyện Thọ Xuân, Quảng Xương
Nạo vét
24.554
255.000
2
Nâng cấp trạm bơm Nhã Lộc
Xã Đồng Lợi, huyện Triệu S ơn
4x3.700 m3/h
430
12.000
3
Nâng cấp trạm bơm Thiệu Hoà
Xã Thiệu Ho à,
huyện Thiệu Hóa
5x3.700 m3/h
607
26.950
4
Nâng cấp trạm bơm Đồn g Ngâu
Xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân
4x4.000 m3/h
470
33.000
5
Nâng cấp trạm bơm Sơn Cương
Xã Dân Quyền, huyện Triệu Sơn
3x2.500 m3/h
250
8.300
6
Trạm bơm Ngọc Thức
Xã Thọ Ngọc, huyện Thọ Xuân
4x2.500 m3/h
232
8.000
7
Cống tiêu đê sông Hoàng (46 cống)
Huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn
44.850
I .2
Vùng tiêu Qu ảng Châu
35.000
1
M ở rộng c ống Quảng Ch âu
Phường Quảng Châu, thành phố S ầm Sơn
M ở rộng 16 m
35.000
I .3
Vùng tiêu sông Lý
115.705
1
Nâng cấp âu Mai Chữ
Xã Qu ảng Yên,
huyện Quảng Xương
Nâng cấp, hiện đại hóa
15.205
2
Nạo vét sông Lý
Huyện Quảng Xương
14,451 km
13.887
100.500
I .4
Vùng III, huyện Nông C ống
342.994
1
Nạo vét, lên đê trục tiêu suối Xuân
Hòa
Xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống
3,005 km
3.066
55.746
2
Nạo vét, lên đê trục tiêu kênh Dân
Quân
Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống
2,25 km
676
21.620
3
Nạo vét, lên đê trục tiêu suối Bột
Dột
Xã Thăng Long, huyện Nông Cống
6,245 km
4.472
150.156
4
Nạo vét, lên đê trục tiêu Khe Lườn
Xã Công Liêm, Thăng Thọ, huyện Nông
Cống
8,192 km
8.770
9 1.945
5
Nạo vét, lên đê trục tiêu suối Bái
Bằng
Xã Thăng Bình, huyện Nông Cống
2,545 km
143
23 .527
I .5
Vùng sông Nh ơm
11.550
1
Nâng cấp trạm bơm Xuân Thọ (Tam Lạc)
Xã Xuân Thọ, huyện Triệu Sơn
5x2.500 m3/h
330
11.550
I .6
Vùng tiêu thủy Thọ Xuân
14.600
1
Xây lại trạm bơm Bích Phương
Xã Xuân S ơn,
huyện Thọ Xuân
5x3.500 m3/h
600
14.600
I .7
Vùng kênh Than - Bắc Tĩnh Gia
24.767
1
Cống Bến Ngao
Xã Thanh Thủy, huyện Tĩnh Gia
5.500
2
Nạo vé t kênh
tiêu Đồng Chia
H uy ện Tĩnh Gia
4,8 km
350
4.500
3
Nạo vét kênh tiêu Đồng Hậu
Huyện Tĩnh Gia
4,66 km
653
5.000
4
Nạo vét kênh tiêu Cẩm Lệ
Huyện Tĩnh Gia
2,2 km
610
2.420
5
Nạo vét kênh tiêu Cầu Nh ớt
Huyện Tĩnh Gia
2,27 km
625
2.100
6
Nạo vét kênh tiêu Cầu Trắng
Huyện Tĩnh Gia
4,77 km
960
5.247
I .8
Vùng hệ thống tiêu sổng Bạng G ĐI
76.400
1
Sông Yên Hòa
Huyện Tĩnh Gia
3,1 km
3.035
30.500
2
Kênh Cầu Cứu
Xã Tĩnh Hải, huyện Tĩnh Gia
1,2 km
470
10.500
3
Kênh tiêu Núi Cốc (từ Núi Cốc đến c ống Mỏ Phượng 2 )
Huyện Tĩnh Gia
2,2 km
280
12.500
4
Kênh T rí Tr ung - Hữu Lại
Huyện Tĩnh Gia
2,3 km
200
22.900
II
Công trình xây dựng m ới
55.940
II. 1
Vùng sông Hoàng
32.260
1
Trạm bơm B ản
Thiện
Xã Dân Lý, huyện Triệu Sơn
5x3.700 m3/h
585
14.630
2
Trạm bơm Cống Dĩnh
Xã Đông Ninh, huyện Đông Sơn
3x2.000 m3 /h
179
4.480
3
Trạm bơm Tiến Nông
Xã Tiến Nông, huyện Triệu S ơn
7x2.500 m3/h
526
13.150
I l.2
Vùng sông Nhơ m
23.680
1
Trạm bơm Cống Lớn
Xã Hợp Th ắng,
huyện Triệu Sơn
5x2.500 m3/h
375
9.380
2
Trạm bơm Đồng Quai
Xã Thọ Tân, huyện Triệu S ơn
6x2.500 m3/h
422
10.550
3
Trạm bơm Cống Nghè
Xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn
2x2.500 m3/h
150
3.750
PL
1.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên
công trình
Kinh
phí
(106 đồng)
T ổng cộng
1.422.007
A
Công trìn h
1.120.300
I
Đê hệ thống sông Yên
615.930
1
Đê tả sông Hoàng
185.130
2
Đê hữu sông Hoàng
201.550
3
Kè sông Hoàng
15.440
4
Đ ê sông Dừa
44.700
5
Đ ê vùng III,
huyện Nông Cống
169.110
II
Đê sông Bạng
155.890
1
Đê sông Bạng
155.890
III
Đê biển
150.000
1
Đê bi ển S ầm Sơn
150.000
IV
Thoát lũ cho sông Tuần Cung
198.480
1
M ở rộng c ầu V ằng
40.000
2
Nạo vét sông Tu ần Cung từ B ến Sen đến cầu đường sắt
46.970
3
Nắn sông Tuần Cung từ c ầu đường s ắt đến cầu V ằng
52.650
4
Xây kênh thoát lũ từ c ầu đường sắt đ ến c ầu H ố
58.860
B
Phi công trình
30 1.707
1
Tăng cường năng lực cho bộ phận quản
lý
5.000
2
Tuyên truyền giáo dục cộng đồng, đ ầu tư cảnh báo, dự báo
7.000
3
Chương trình trồng và chăm sóc rừng
140.000
4
B ố trí ổn định
dân cư vùng thiên tai
119.707
5
Xây dựng bản đ ồ n gập lũ
30.000
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG NAM SÔNG CHU GIAI
ĐOẠN 2021-2025
PL2.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
T ên công trình
Địa điểm xây dựng
Quy
mô, giải pháp công trình
Nhiệm
vụ (ha)
Kinh
phí (106 đồng)
Tổng
cộng
2.850.523
I
Công trình nâng cấp
620.028
I .1
Hồ ch ứa
240.480
1
Hồ Sen
Xã Thọ Thế, huyện Triệu S ơn
Nâng cấp c ống,
kênh
32
5.120
2
Hồ Đồng Mười
Xã Hải Vân, huyện Như Thanh
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
13
2.080
3
Hồ Thống Nhất
Xã Hùng S ơn,
huyện Tĩnh Gia
Kiên cố kênh
30
3.600
4
Hồ Mau Sùi
Xã Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân
Nâng cấp đ ầu m ối
Du lịch
sinh thái
7.000
5
H ồ Quyết T âm
Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
40
12.800
6
H ồ Cây Đa
Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh
Nâng c ấp đ ầu mối, kênh
16
5.120
7
Hồ Rừn g Luồng
Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh
Nâng cấp đ ầu mối
16
5.120
8
Hồ Hõm Nưa
Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh
Nâng c ấp đ ầu mối, kênh
44
14.080
9
H ồ Cây Thị
Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh
Nâng c ấp đầu mối,
kênh
30
9.600
10
H ồ Cây Khế
Xã Xuân Du, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối,
kênh
9
2.250
11
Hồ Đồng Lim
Xã Xuân Du, huyện Như Thanh
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
21
3.780
12
Hồ Ông Mát
Xã Xuân Du, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
14
2.520
13
Hồ Đồng Công
Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh
Nâng c ấp đ ầu mối
20
3.600
14
Hồ Đồng Phông
Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
21
3.780
15
Hồ Luồng
Xã Cán Khê, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối
7
2.240
16
Hồ Mùn
Xã Cán Khê, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối
10
2.800
17
Hồ Hố Chu
Xã Cán Khê, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
36
6.480
18
Hồ Ông Hòa
Xã Cán Khê, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
14
2.520
19
Hồ Khe Lau
Xã Yên Lạc, huyện Như Thanh
Xây dựn g hệ thống
tưới mía
175
28.000
20
Hồ Khe Me
Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh
Trạm bơm tưới mía
62
15.500
21
Hồ đập Cây Khét
Xà Xuân Thọ, huyện Như Thanh
Nâng c ấp đ ầu m ối, kênh
18
3.240
22
Hồ đập Làng Mài
Xã Bình Lương, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
15
3.750
23
Hồ Hón Heo
Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu m ối, kênh
30
5.400
24
H ồ Đồng Đ ăng
Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
40
7.200
25
Hồ Con Hoẵng
Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu m ối tăng dung tích: xây dựng trạm bơm t ưới mía
60
18.600
26
Hồ Sau Nguyên
Xã Định Hải, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
20
7.000
27
Hồ Đồi Gấc
Xã Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân
Nâng cấp đ ầu m ối
25
8.000
28
Hồ N úi Chè 2
Xã Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân
Nâng cấp đầu mối
29
9.280
29
Hồ Đông C áo
Xã Thọ B ình,
huyện Triệu Sơn
Nâng cấp đ ầu m ối, kênh
25
5.500
30
Hồ đập Dốc Ngát
Xã Thọ Bình, huyện Triệu S ơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
18
3.960
31
Hồ đập Bông Hôi
Xã Thọ Bình, huyện Triệu S ơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
21
4.620
32
H ồ đập Ông Hoạt
Xã Triệu Thành , huyện Triệu Sơn
Nâng c ấp đ ầu m ối
6
2.040
33
Hồ Ngọc Mép
Xã Thọ S ơn, huyện
Triệu Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
20
4.800
34
Hồ Đập Đ á
Xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu mối, kênh
20
4.400
35
Hồ Khe Sanh
Xã Trúc Lâm , huyện
T ĩnh Gia
Nâng c ấp đầu mối,
kênh
75
10.500
36
Hồ Sơn Hải
Xã Bình Minh, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đ ầu m ối, kênh
30
4.200
I .2
Đập
87.404
1
Đập s ố 1
Xã Vạn Thiện, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
50
4.207
2
Đập số 2
Xã Vạn Thiện, huyện Nông C ống
S ửa chữa, nâng
c ấp
50
4.518
3
Đập Phường
Xã Công Chính, huyện Nông C ống
S ửa chữa, n âng cấp
20
6.989
4
Đập Đồng Lồ
Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh
N âng cấp đầu mối,
kênh
20
6.400
5
Đập Xuân C ường
Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh
Nâng c ấp đầu mối,
kênh
17
5.440
6
Đập Đồng Ban
Xã Bình Lương, huyện Như Xuân
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
9
2.250
7
Đập Mai Th ắng
Xã Tân B ình,
huyện Như Xuân
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
10
3.500
8
Đập Đá Đen
Xã Tân Bình, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu m ối, kênh
10
2.700
9
Đập Xuân Thành
Xã Xu ân Q uỳ, huyện Như Xuân
Nâng cấp đ ầu m ối, kênh
75
12.000
10
Đập Quan g Hùng
Xã Thanh Phon g, huyện Như Xuân
Kiên cố kênh
40
5.600
11
Đập Bai Nhạo
Xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân
Kiên cố kênh
15
2.100
12
Đập Làng Chao
Xã Thâm Lâm, huyện Như Xuân
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
20
4.000
13
Đập Bai Bì
Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
15
2.700
14
Đập Bai Cum
Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
15
2.700
15
Đập Con Ho
Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
25
4.500
16
Đập Xuân Hồng
Xã Xuân Bình, huyện Như Xuân
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
40
7.200
17
Đ ập Bai Cáy
Xã Thanh Quân , huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
20
3.600
18
Đập Bai Mướng
Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
Kiên cố kênh mương
50
7.000
I .3
Trạm bơm
292.144
1
Trạm bơm Quảng Hùng
Xã Quảng Hùng, thành phố Sầm S ơn
Thay máy, lấp t ủ điện
200
16.000
2
Trạm bơm Qu ảng
H ải
Xã Qu ảng Hải,
huyện Qu ảng Xương
Xây nhà trạm; thay máy, l ắp t ủ điện; kiên cố 200 m kênh
100
9.384
3
Trạm bơm Triều Công
Xã Qu ảng Lộc, huyện
Quảng Xương
Thay máy, l ắp
tủ điện
50
4.692
4
Trạm bơm H ợp
Thắng 1
Xã H ợp Thắng,
huyện Triệu Sơn
Xây lại nhà trạm; kiên cố kênh
mương
95
8.550
5
Trạm bơm Thọ Phú 3
Xã Thọ Phú, huyện Triệu S ơn
Xây lại nhà trạm; thay máy; kiên cố
100 m kênh
150
18.000
6
Trạm bơm Núi Rùa
Xã Minh S ơn,
huyện Triệu Sơn
Thay máy, l ắp
t ủ điện
80
7.200
7
Trạm bơm Thọ Tân 2
Xã Thọ Tân, huyện Triệu Sơn
Xây nhà trạm; thay máy, l ắp t ủ điện
30
4.800
8
Trạm bơm Vân Sơn 1
Xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn
Xây nhà trạm; thay máy, lắp t ủ
điện; kiên cố kênh
100
16.000
9
Trạm bơm Phú Yên
Xã Đông Nam, huyện Đông Sơn
Thay máy, l ắp
t ủ điện
50
6.250
10
Trạm bơm Văn Đô
Xã Đông Minh, huyện Đông Sơn
Xây nhà trạm; l ắp t ủ điện
50
7.500
11
Trạm bơm Quảng H ợp 4
Xã Qu ảng H ợp, huyện Quảng Xương
Xây nh à trạm;
thay máy, lắp t ủ điện
18
4.770
12
Trạm bơm Ngọc Trà
Xã Quảng Trung, huyện Qu ảng Xương
Xây nhà trạm; thay máy, lấp t ủ
điện
50
8.000
13
Trạm bơm Quảng Thạch
Xã Qu ảng Thạch,
huyện Quảng Xương
Xây nhà trạm; thay máy, lắp t ủ
điện
50
8.000
14
Trạm bơm C ầu
Trào
Xã Quảng Phong, huyện Quảng Xương
Xây nhà trạm; thay má y, l ắp t ủ điện; kiên cố kênh
240
24.000
15
Trạm bơm Ninh Dụ
Xã Qu ảng Ninh ,
huyện Qu ảng Xương
Xây nhà trạm; thay máy, l ắp t ủ điện, trạm biến áp; kiên cố kênh
80
11.200
16
Trạm bơm Mậu Xương
Xã Qu ảng Lưu,
huyện Qu ảng Xương
Xây nhà trạm; thay máy, l ắp t ủ điện
50
5.000
17
Trạm bơm Chợ Quán
Xã Quảng Lưu, huyện Quản g Xương
X ây nhà trạm;
l ắp t ủ điện
70
7.000
18
Trạm bơm Nhân Trung
Xã Quảng Nhân, huyện Quảng Xương
X ây nhà trạm;
thay máy, l ắp t ủ điện, trạm biến áp
120
9.000
19
Trạm bơm Quảng Hòa
Xã Quảng Hòa, huyện Qu ảng Xương
Xây bể hút; lắp tủ điện, trạm biến
áp
187
18.700
20
Trạm b ơm Trung
Ý
Xã Trung Ý, huyện Nông Cống
Xây nhà trạm; thay má y, lắp t ủ điện
100
9 .000
21
Trạm bơm Nổ Hồ
Xã Trung Chính, huyện Nông Cống
Làm lại toàn bộ đầu mối
360
28.800
22
Trạm bơm Liên Minh
Xã Vạn Thiện, huyện Nông Cống
Xây nhà trạm; bổ sung má y
120
10.800
23
Trạm bơm Quyết Thanh I
Xã Vạn Thiện, huyện Nông C ống
S ửa ch ữa, nâng cấp
41
2.104
24
Trạm bơm Đồng Rãi
Xã Thăng Long, huyện Nông Cống
S ửa chữa, nâng
cấp
100
1.884
25
Trạm bơm Hải Hòa
Xã Hải Hòa , huyện
Tĩnh Gia
Sửa chữa, nâng cấp
144
5.760
26
Trạm bơm Trường S ơn 1
Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây nhà trạm; thay máy
25
4.000
27
Trạm bơm Trường Sơn 2
Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây n hà trạm;
thay máy
80
8.800
28
Trạm bơm Thế Vinh
Xã T ùn g
Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây nhà trạm; thay máy
80
8.800
29
Trạm bơm Thái Hòa 1
Xã Thái Hòa, huyện Triệu Sơn
Kiên cố kênh mương
31
4.650
30
Trạm bơm Gia Cốc
Xã An Nông, huyện Triệu S ơn
Thay m áy, lắp
tủ điện; kiên cố 700 m kênh
50
7.500
31
Trạm bơm Hợp Th ắng 2
Xã H ợp Th ắng, huyện Triệu Sơn
Nâng cấp nhà trạm; kiên c ố k ênh mương
40
6.000
II
Công tr ình xây dựng mới
689.691
II. 1
Hồ chứa
328.000
1
Hồ Xóm 7
Xã Yên Lạc, huyện Như Thanh
Xây dựng mới hệ thống tưới mía
40
24.000
2
Hồ Dốc San
Xã Yên Lạc, huyện Như Thanh
Xây dựng mới hệ thống tưới mía
30
18.000
3
Hồ Khe Chè
Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh
Xây dựng mới
60
30.000
4
Hồ Quản Hùng
Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh
Xây dựng mới
25
12.500
5
Hồ Lung
Xã Tân Bình, huyện Như Xuân
Xây dựng mới
10
6.000
6
Hồ Khe Mộc
Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân
Xây dựng m ới hệ
thống tưới m ía, c ỏ
110
44.000
7
Hồ Xuân Hòa 1
Xã Xuân Hòa, huyện Nh ư Xuân
Xây dựng mới hệ thống tưới mía ,
c ỏ
80
32.000
8
Hồ Xuân Hòa 2
Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân
Xây dựng mới hệ th ống tưới mía, cỏ
60
24.000
9
Hồ Xuân Hòa 3
Xã Xuân Hòa , huyện
Nh ư Xuân
Xây dựng mới hệ th ống tưới mía , cỏ
80
32.000
10
Hồ Xuân Hòa 4
Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân
Xây dựng m ới hệ
th ống tưới mía , cỏ
80
32.000
11
Hồ Đá Chái
Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân
Xây dựng mới hệ thống tưới mía, cỏ
150
60.000
12
Hồ 1 (Mó Ha)
Xã Xuân Bình, huyện Như Xuân
Xây dựng mới hệ thống tưới nhỏ giọt
30
13.500
II.2
Đập dâng
126.750
1
Đập Khu Bố
Xã Thanh K ỳ,
huyện Như Thanh
Xây dựng mới
35
15.750
2
Đập Co B á
Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
Xây dựng mới
30
13.500
3
Đập Sơn Thủy
Xã Tân B ình,
huyện Như Xuân
Xây dựng mới
20
12.000
4
Đập Bai Cà
Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
Xây dựng mới
20
10.000
5
Đập dâng + trạm bơm Khe Tre 1
Xã Công Bình, huyện Nông Cống
Xây dựng mới đập dâng + trạm bơm +
đường ống
45
40.500
6
Đập dâng + trạm bơm Khe Tr e 2
Xã Công Bình, huyện Nông C ống
Xây dựng mới trạm bơm + đường ống
100
35.000
II.3
Trạm bơm
234.941
1
Trạm bơm Khe Tre
X ã Công B ình, huyện Nông Cống
Xây dựng mới trạm bơm + đường ống
50
17.500
2
Trạm bơm Vực Trung
Xã Xuân Thành, huyện Thọ Xuân
Lắp đặt trạm
bơm, kênh, đường ống
26
6.500
3
Trạm bơm Thọ Diên
Xã Xuân Bái, huyện Thọ Xuân
L ắp đặt trạm bơm,
kênh, đường ống
80
11.250
4
Trạm bơm đập Cây Bừng
Xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống
Xây dựng mới
123
6.031
5
Trạm bơm Tr ường
Loan
Xã Minh Khôi, huyện Nông Cống
Xây dựng m ới
85
12.000
6
Trạm bơm nh ỏ (3
trạm bơm) (tưới mía và cỏ)
Xã Xuân Bình, huyện Như Xuân
Xây dựng m ới
trạm bơm, kênh và đường ống
100
45.000
7
Trạm bơm Tân Phúc
Xã Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân
Xây n hà trạm; kênh mươn g
220
13.200
8
Trạm bơm thôn 8
Xã Đông Minh, huyện Đông Sơn
Xây nhà trạm; kênh mương
50
5.500
9
Hệ thống tưới nh ỏ giọt từ hồ Đồng Cần (tưới mía và cỏ)
Xã Xuân B ình,
huyện Như Xuân
Xây dựng mới trạm bơm, kênh và đường
ống
100
45.000
10
Xây dựng hệ thống tưới nhỏ giọt cho
mía ( trạm bơm + đường ống) từ hồ Cây Quýt
Xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân
Xây dựng mới trạm bơm, kênh và đường
ống
60
16.800
11
Xây mới hệ thống tưới mía (trạm
bơm, đường ống) từ hồ Ngô Công
Xã Thọ S ơn, huyện
Triệu S ơn
Xây dựng mới trạm bơm, kênh và đường
ống
150
24.000
12
Trạm bơm cột nước cao xã Y ên Mỹ
Xã Yên Mỹ, huyện Nông Cống
Xây dựng mới tr ạm bơm, kênh và đườ ng ống
402
32.160
III
Kênh mương
1.540.804
III .1
Kênh Bắc, hệ thống Bái
Thượng
Huyện Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Đông Sơn, Quảng Xương,
thành phố Thanh Hóa
- Nâng cấp, kiên cố tuyến kênh ,
thiết kế lại mặt cắt đ ảm b ảo mực nước cho vùng đuôi kênh
- Thiết kế kênh hộp cho vùng cát
(K45-K54)
- Nạo vét tuyến kênh, xử lý sạt l ở mái kênh, thấm
- Nâng cấp đập Phong Lạc, xi ph ông Mật Sơn và 7 tiểu câu
- M ở rộng bờ
kênh B = 3,5 m
283.458
III .2
Kênh N8, hệ thống Bái Thượng
Huyện Nông C ống
Nâng cấp đoạn K0-K5+772,5
20.000
III.3
Kênh hồ sông Mực
Huyện Nông Cống
145.666
1
Kênh N15b
Kiên cố kênh bê tông
10.268
2
Kênh N15c
Kiên cố kênh bê tông
4.420
3
Kênh N 15d
Kiên cố kênh bê tông
5.202
4
Kênh N6
Kiên c ố kênh
bê tông
7.616
5
Kênh N8
Kiên cố kênh bê tông
110.000
6
Kênh N10
Kiên c ố kênh b ê tông
8.160
III.4
Kênh cấp 1, 2 và cấp 3 vùng hư ởng l ợi Bái Thượng
104.630
1
Huyện Thọ Xuân
12.307
1.1
Kên h C1-1A
Kiên cố kênh bê tông
480
1.2
Kênh C2-1A
Kiên cố kênh bê tông
1.920
1.3
Kênh C2- 1B
Kiên c ố kênh
bê tông
3.096
1.4
Kênh C2-TX
Kiên c ố kênh b ê tôn g
960
1.5
Kênh B2-TX
Kiên cố kênh bê tông
1.440
1.6
Kênh B3-TX
Kiên cố k ênh
bê tông
1.464
1.7
Kênh B4-TX
Kiên cố kênh bê tông
2.419
1.8
Kênh B6-TX
Kiên cố kênh bê tông
528
2
Huyện Thiệu Hóa
8.695
2.1
B 8a
Kiên cố kênh b ê tông
3.696
2.2
Kênh B5
Kiên cố kênh b ê tông
1.200
2.3
Kênh B12
Kiên cố kênh bê tông
3.799
3
Huyện Đông S ơn
31.142
3.1
B5/1 0a
Kiên c ố kênh bê
tông
6.792
3.2
B2-5/10a
Kiên c ố kênh
bê tông
5.590
3.3
B7/10a
Kiên cố kênh bê tông
3.036
3.4
B7/10b
Kiên cố kênh bê tông
2.652
3.5
Kênh B16A
Kiên cố kênh bê tông
463
3.6
Kênh B16B
Kiên cố kênh bê tông
7.442
3.7
Kênh B20
Kiên cố kênh bê tông
5.167
4
Huyện Quảng Xương
29.671
4.1
Kênh B22
Kiên c ố kênh b ê tông
9.528
4.2
B4/22A
Kiên cố kênh b ê tông
6.720
4.3
B3/22
Kiên c ố kênh b ê tông
5.777
4.4
B6/22A
Kiên c ố kênh
bê tông
7.65 1
5
Huyện Triệu S ơn
22.815
5.1
K ênh N 1-TS
Kiên c ố kênh
bê tông
2.796
5.2
Kênh N2- TS
Kiên c ố kênh b ê tông
2.470
5.3
Kênh N13
Kiên cố kênh bê tông
1.992
5.4
Kênh N15
Kiên cố kênh bê tông
11.717
5.5
Kênh N17
Kiên c ố kênh b ê tông
3.840
III.5
Kênh mương vùng h ưởng lợi hồ Mực
13.308
1
Kênh B2-NC
Xã Vạn Th ắng,
huyện Nông Cống
S ửa chữa, nâng
cấp
200
2.917
2
Kênh B3-NC
Xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
40
1.568
3
Kênh B4-NC
Xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống
Sửa ch ữa, nâng
cấp
95
2.374
4
Kênh N 1-NC
Xã Vạn Th ắng,
huyện Nông Cống
S ửa chữa, nâng
cấp
30
1.189
5
Kên h N3-NC
Xã Vạn Th ắng,
huyện Nông C ống
S ửa chữa, nâng
cấp
121
3.459
6
Kênh N5-NC
Xã Vạn Th ắng,
huyện Nông Cống
S ửa chữa, nâng
cấp
50
1.801
III.6
Kênh chính hồ Yên Mỹ
Huyện Nông Cống, Tĩnh Gia
Kiên cố kênh b ê tông
24.000
III.7
Kênh nội đồng
949.742
1
Huyện Thọ Xuân
Kiên c ố kênh hộp
b ê tông
60.286
2
Huyện Thiệu Hóa
Kiên c ố kênh hộp
b ê tông
36.029
3
Huyện Đông S ơn
Kiên c ố kênh hộp
b ê tông
123.687
4
Huyện Nông C ống
Kiên c ố kênh hộp
b ê tông
316.286
5
Huyện Triệu S ơn
Kiên c ố kênh hộp
b ê tông
205.733
6
Thành phố S ầm
Sơn
Kiên c ố kênh hộp
b ê tông
8.698
7
Thành phố Thanh Hóa
Kiên c ố kênh hộp
b ê tông
32.006
8
Huyện N hư Xuân
Kiên c ố kênh hộp
b ê tông
22.867
9
Huyện Như Thanh
Kiên c ố kênh hộp
b ê tông
67 .484
10
Huyện Tĩnh Gia
Kiên c ố kênh hộp
b ê tông
76.666
PL2.2.
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TIÊU VÙNG
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Công trình
Địa điểm xây dựng
Quy
mô, giải pháp công tr ình
Nhiệm
vụ (ha)
Kinh
phí (106 đồng)
Tổng cộng
1.161.434
I
Công trình n âng cấp
695.456
I.1
Vùng sông Hoàng
82.844
1
N ổ H ẻn
Huyện Triệu S ơn
Nạo vét 5,6 km
2.750
8.580
2
Nạo vét kênh tiêu nhánh
Huyện Thọ Xuân, Triệu S ơn, Thiệu Hóa
47.764
2.1
Nạo vét kênh tiêu Phúc Thành
3,2 km
526
2.812
2.2
Nạo vét kênh tiêu Thành Nguyên
2,5 km
375
2.125
2.3
Nạo vét kênh tiêu Hồ Lương
5,2 km
450
3.760
2.4
Nạo vét kênh tiêu Toán - Tâm
6,5 km
600
8.580
2.5
Nạo vét kênh tiêu Minh - Tâm
2,5 km
447
2.269
2.6
Nạo vét kênh tiêu Nỗ Đu
2,5 km
200
1.775
2.7
Nạo vét kênh tiêu Xuân Khánh - Thiệu
Toán
2,5 km
210
1.795
2.8
Nạo vét kênh tiêu Nổ Đào 1
2 km
138
1.376
2.9
Nạo vét kênh tiêu Nổ Đào 2
2 km
234
1.568
2.10
Nạo vét kênh tiêu Toán Th ắng 1, 2
4 km
430
3.060
2.11
Nạo vét kênh tiêu Thiệu Hòa
2 km
607
2.314
2.12
Nạo vét kênh tiêu Minh Chính
2,5 km
210
1 .795
2.13
Nạo vét kênh tiêu sông N ổ H ẻn
5,6 k m
2.750
8.580
2.14
Nạo vét kênh tiêu Tân Ninh Nổ H ẻn
2,35 km
259
1.811
2.15
Nạo vét kênh tiêu Tiến Nông - Nổ H ẻn
4.17 km
280
2.854
2.16
Nạo vét kênh tiêu Phú Lộc - Đồng L ợi - Thái Hoà
1,8 km
150
1.290
3
Nâng cấp trạm b ơm Chúc Chuẩn
Xã Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn
4x2.500 m3/h
280
9.950
4
Nâng cấp trạm bơm Ấp Cẩm
Xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn
5x3.700 m3/h
610
16.550
I .2
Vùng sông Nh ơm
23.680
1
Nạo vét kênh tiêu nhánh
Huyện Triệu S ơn
23.680
1.1
Tân Ninh - sông Nh ơm
Huyện Triệu S ơn
1,2 km
140
940
1.2
Thái Hoà - sông Nh ơm
Huyện Triệu S ơn
0,9 km
160
815
1.3
Phong Phú - Đạt Thành - Văn S ơn
Huyện Triệu S ơn
0, 8 km
100
640
1.4
Hưng Th ắng - Đạt
Thành - Văn S ơn
Huyện Triệu Sơn
2,2 km
471
2.152
1.5
Hợp Thắng - sông Nhơm
Huyện Triệu Sơn
2,7 km
505
2.495
1.6
Mốc - Nhơm
Huyện Triệu Sơn
0,58 km
306
931
1.7
Tân Thắng - Hợp Thắng
Huyện Triệu Sơn
1,48 km
320
1.454
1.8
Thọ Tân - sông Nhơm
Huyện Triệu Sơn
2,2 km
305
1.820
1.9
Hợp Thành - Hợp Lý - sông Nhơm
Huyện Triệu Sơn
4,2 km
1.160
4.630
1.10
Hồng Kỳ - sông Nh ơm
Huyện Triệu Sơn
1,8 km
190
1.370
1.11
Thọ Cường - Yên Ninh - Cầu Phốc
Huyện Triệu Sơn
2 km
600
2.300
1.12
Thọ Dân - Lai Vi
Huyện Triệu Sơn
2,64 km
572
2.596
1.13
Thọ Sơn - Cầu Phốc
Huyện Triệu Sơn
1,62 km
323
1.537
I .3
Vùng tiêu Quảng Châu
41.868
1
Nạo vét kênh tiêu nhánh
Huyện Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa
31.868
1.1
Lai Thành
20 km
50
11.100
1.2
Đồng Trung 1
3,2 k m
40
1.840
1.3
Đ ồng Gi ữa
2,5 km
110
1.595
1.4
Tân Hà
5,2 km
40
2.940
1.5
Thành Hương
6,5 km
170
3.915
1.6
B ắc Sơn
2,5 km
100
1.575
1.7
M ắt Rồng
2 km
63
1.226
1.8
Kênh 3/2
2 km
70
1.240
1.9
Quảng Th ắng 2
4 km
60
2.320
1.10
Nhật
2 km
26
1.152
1.11
Cầu Kênh
2,5 km
795
2.965
2
Nâng cấp âu B ến
Ngự
Thành phố Thanh H óa
Nân g cấp
10.000
I .4
Vùng III, huyện Nông Cống
169.131
1
Nâng cấp đê Thăng Bì nh, Vạn Thiện, m ở rộng cầu Ban, Đò Bòn, Khe Ngang
Huyện Nông Cống
169.131
I .5
Vùng tiêu sông Lý
108.751
1
Nạo vét sông Mơ
Huyện Đông S ơn
Nạo vét 4 km
300
12.150
2
Nâng cấp c ống
Ngọc Giáp
Huyện Quảng Xương
Nâng c ấp
8.120
3
Nạo vét sông Vinh
Huyện Đông Sơn, Quảng Xương, thành
phố Thanh Hóa
13,28 km
978
30.970
4
Nạo v ét các
kênh tiêu nhánh
Huyện Quảng Xương
57.511
4.1
Kênh Hùng Bình
10,6 km
2.540
16.300
4.2
Kênh Định Ninh
8,4 km
1.280
9.221
4.3
Kênh Nhân Ninh
3,3 km
320
3.609
4.4
Kênh Tân Phong 1
7,3 km
847
6.550
4.5
Kênh Tân Phong 2
4,1 km
672
3.750
4.6
Kênh Tân Phong 3
2 km
207
2 221
4.7
Kênh Tân Trạch 1
3,6 km
489
3.460
4.8
Kênh T ân Trạch
2
4,6 km
887
3.900
4.9
Kênh Lĩnh Khê
3,1 km
878
3.300
4.10
Kênh tiêu Cờ Đò
4 km
600
5.200
I .6
Vùng sôn g Rào - Đơ
Huyện Quảng Xương, thành phố Sầm Sơn, thành phố Thanh Hóa
12.910
1
Kênh tiêu Hưng Phú
2,6 km
540
2.860
2
Kênh tiêu Minh Phú
3,5 km
490
2.900
3
Kênh tiêu Minh Tâm
4,5 km
334
4.950
4
Kênh tiêu Hùng Vinh
2,976 km
70
2.200
I .7
Vùng sông Bạng giai đoạn II
Huyện Tĩnh Gia
147.140
1
Nạo vét trục tiêu
Huyện Tĩnh Gia
135.770
1.1
Khe Nhòi
Nạo vét lát b ê
tông 2,8 km
1.526
8.670
1.2
Khe Sanh
Nạo vét lát b ê tông 2,9 km
760
36.250
1.3
Kênh Cây Trầu
Nạo vét lát bê tông 3,2 km
948
48.200
1.4
Kênh Khe Dầu
Nạo vét lát b ê
tông 2,3 km
853
35.450
1.5
Kênh Thu Bồn
Nạo v ét 2,2 km
1.560
7.200
2
Cống tiêu
Huyện Tĩnh Gia
5 cống
11.370
I .8
V ùng
tiêu thủy Thọ Xuân
109.132
1
Nạo vét lòng dẫn kênh Ba Chạ
Huyện Thọ Xuân
Nạo vét lòng dẫn
8.500
27.517
2
Nân g cấp trạm
bơm Xuân Trường
Xã Xuân Trường, huyện Thọ Xuân
Nâng c ấp
6x2.500 m3/h
400
16.500
3
Nâng cấp trạm bơm Xuân Giang
Xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân
N âng cấp
3x2.500 m3/h
175
9.100
4
Đê bao trạm bơm
Huyện Thọ Xuân
Lên đê 5,037 km
50.370
5
Hệ thống các kênh tiêu nhánh
Huyện Thọ Xuân
5.645
5.1
Nâng cấp kênh trạm bơm Xuân Tr ường
2,45 km
400
2.695
5.2
Nâng cấp kênh trạm bơm Xuân Giang
2,05 km
175
1.650
5.3
Nâng cấp kênh trạm bơm Bích Phương
0,78 km
600
1.300
II
Công trình xây dựng m ới
465.978
II.1
Vùng sông Hoàng
21.450
1
Trạm bơm Đồng B ớt
Xã Dân Quyền, huyện Triệu S ơn
2x2.500 m3/h
150
3.550
2
Trạm bơm Thiệu Tâm + đê bao
Xã Thiệu Tâm, huyện Thiệu Hóa
6x3.700 m3/h
720
17.900
II.2
Vùng sông Nh ơm
25.900
1
Trạm bơm Hồng Kỳ
Xã Xuân Thọ, huyện Nông C ống
2x2.000 m3/h
100
3.900
2
Trạm bơm Vụng Hón
Xã Trung Ý, huyện Nông Cống
7x4.000 m3/h
860
18.000
3
Trạm bơm Tân Lai
X ã Tân Khan g,
huyện Nông Cống
2x2.500 m3/h
120
4 .000
II.3
Vùng III, huyện Nông Cống
175.762
1
Xây dựng mới kênh tiêu cách
ly N2
Xã Công Liêm, Thăng Thọ, huyện Nông Cống
2,5 km
430
38.202
2
X ây dựng mới kênh tiêu Rọc
Trùng
Xã Công Chính, huyện Nông Cống
3,15 km
989
10.216
3
Trạm bơm Quần B ối I
Xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống
6x3.700 m3 /h
517
23.507
4
Trạm bơm Quần Bối II
Xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống
3x3.700 m3 /h
270
14.005
5
Trạm bơm Đò Bòn I
Xã Vạn Thiện, huyện Nông Cống
5x3.700 m3 /h
485
22.873
6
Trạm bơm Đò Bòn II
Xã Thăng Bình, huyện Nông C ống
3x2.500 m3 /h
217
8.417
7
Trạm bơm Xóm Mới
Xã Thăng Long, huyện Nông Cống
5x8.400 m3 /h
1.075
58.542
II .4
Vùng IV, huyện Nông C ống
50.000
1
Xây dựng mới trạm bơm Tượng V ăn
Xã Tượng V ăn,
huyện Nông C ống
12x4.000 m3/h
1.600
50.000
II.5
Vùng tiêu sông Lý
8 .100
I
Xây dựng mới trạm bơm Cầu C ành 2
Xã Đông Nam, huyện Đông Sơn
2x1.400 m3/h
70
8.100
II.6
Vùng sông Bạng giai đoạn II
161.230
1
Xây dựng mới kênh cách ly lũ núi Qu ế S ơn
Xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây dựng mới 2,2 km
200
15.680
2
Xây dựng mới kênh cách ly lũ núi khu công nghiệp số 1
Xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây dựng mới 1,6 km
460
14 .880
3
Xây dựng mới kênh cách ly lũ núi B ắc Trư ờng Lâm
Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây dựng mới 3,4 km
290
19. 800
4
Xây dựng mới kênh cách ly lũ núi
Trường S ơn
Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây dựng mới 3,2 km
140
24.500
5
Xây dựng mới kênh cách ly lũ núi
Trường Sơn - Cầu V ằng
Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây dựng m ới
0,3 km
140
2.650
6
Trạm bơm tiêu Thế Vinh
Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây dung mới 2x4.000 m3 /h
65
8.500
7
Trạm bơm Trường Sơn
Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây dựng mới 3x4.800 m3 /h
130
12.650
8
Trạm bơm Cầu V ằng
Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây d ựng mới
2x2.000 m3 /h
64
5.600
9
Xây dựng mới kênh tiêu nhánh cho
các khu công nghiệp
Huyện Tĩnh Gia
Xây dựng mới 3,8 km
1.684
45.720
10
Xây dựng mới trục tiêu Khe Sanh -
Cầu Đen
Huyện Tĩnh Gia
1,8 km
97
11.250
II.7
Vùng kên h Than - B ắc Tĩnh
Gia
23.536
1
Xây dựng mới kênh cách lý lũ núi
Xã Anh Sơn, huyện Tĩnh Gia
L = 2 ,1 k m
250
2.310
2
Xây dựng mới trạm bơm Các Sơn
Xã Các Sơn, huyện Tĩnh Gia
4x2.500 m3/h
250
8.500
3
Cống tiêu
Huyện Tĩnh Gia
13 cống
12.726
PL2.3.
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên
công trình
Kinh
phí
(106 đồng)
T ổng cộng
1.866.170
A
Công trình
1.142.270
I
Nâng cấp hoàn ch ỉnh đê hữu sông Mã
401.000
II
Đê hệ thống sông Yên
283.170
1
Đê t ả sông Yên
180.020
2
Đê hữu Thị Long
88.150
3
Đê Ngọc L ẫm, T ế Nông
15.000
III
Đê sông Bạng
148.100
1
Đê sông Tuần Cung
65.000
2
Đê c ầu Hung
48.180
3
Đê c ầu Se
34.920
IV
Đê biển
310.000
1
Đê biển Quảng Lưu - Quảng Thái
145.000
2
Đê bi ển Quảng
Nham
165.000
B
Phi công trình
723.900
1
Tăng cường năng lực cho bộ phận quản
lý
28.780
2
Tuyên truyền gi áo dục cộng đồng, đầu tư cảnh
báo, dự báo
56.000
3
Chương trình trồng và chăm sóc rừng
280.000
4
B ố trí ổn định
d ân cư vùng thi ên tai
359.120
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG NAM SÔNG CHU
GIAI ĐOẠN 2026-2030
PL3.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên
công trình
Địa đi ểm xây dựng
Quy
mô, giải pháp công trình
Nhiệm
vụ (ha)
Kinh
phí (106 đồng)
Tổng
cộng
2.367.246
I
Công trình nâng cấp
767 .529
I .1
Hồ ch ứa
269.254
1
Hồ Đồng Thọ
X ã Vạn Hòa,
huyện Nông Cống
Sửa ch ữa, n âng cấp
50
5.176
2
Hồ Khe Mun
Xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
50
5.318
3
Liên hồ Vân Th ành
Xã H ải Vân,
huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
21
3.360
4
Liên hồ Xuân Lai
Xã Hải Vân, huyện Như Thanh
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
12
1.920
5
Hồ Chẹt Voi
Xã Yên Thọ, huyện Như Tha nh
Xây dựng mới tràn, cầu qua tràn
40
6.400
6
H ồ Đồng Cấm
Xã Định H ải,
huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu mối, kênh
25
8.750
7
Hồ Ông Tiến
Xã Thanh S ơn,
huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu m ối, kênh
15
5.250
8
Hồ Đồng Lách
Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân
Nân g cấp đ ầu m ối
50
11.000
9
Hồ Làng Sung
Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân
Nâng cấp đầu mối
27
5.940
10
Hồ Làn g Bài
Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân
Nâng cấp đầu mối
32
7.04 0
11
H ồ Đồn g
S ỏi
Xã Xuân Th ắng,
huyện Thọ Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
33
9.240
12
Hồ Vĩnh Chinh
Thị trấn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân
Nâng cấp đầu mối
50
11.000
13
Hồ Hón Cũn
Xã Thọ S ơn,
huyện Triệu Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
6
2.400
14
Hồ Bãi Th ải
Xã Vân S ơn,
huyện Triệu S ơn
Nân g cấp đầu mối,
kênh
47
7.520
15
Hồ Đồng Bến
Xã H ợp Thành,
huyện Triệu S ơn
Nâng cấp đầu mối,
kênh
30
6.600
16
Hồ Qu ấng
Xã Thọ Ti ến,
huyện Triệu Sơn
Kiên cố kênh
50
2.250
17
Hồ Đồng L ầy
Xã H ợp Tiến,
huyện Triệu S ơn
Nân g cấp đầu mối,
kênh
25
5.500
18
Hồ đập Hón Cạn
Xã Triệu Thành, huyện Triệu S ơn
Nâng cấp đ ầu mối
8
2.560
19
Hồ đập Nông Dân
Xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn
Nâng cấp đầu mối
10
3 .200
20
Hồ đập 6/1
Xã Hợp Lý, huyện Triệu S ơn
Nân g cấp đầu m ối, kênh
22
4.840
21
Hồ Mậu L âm
Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh
Nạo vét t ăng
dung tích trữ
400
12.800
22
Hồ Ông Kiên
Xã Mậu Lâm , huyện
Nh ư Thanh
Nâng cấp đầu m ối, kênh
12
3.840
23
Hồ Bến Vông
Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
16
5.120
24
Hồ Rọc Cam
Xã Xuân Du, huyện Như Thanh
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
15
2.700
25
Hồ Bùng Sành
Xã Xuân Du, huyện Như Thanh
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
48
8.640
26
Hồ Sa Vã
Xã Xuân Du, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
20
3 .600
27
Hồ Cây Thị
Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu m ối
25
9.600
28
H ồ Đồng Truông
Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh
N âng cấp đ ầu mố i, kênh
15
2.700
29
Hồ Cây U
Xã Cán Khê, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu m ối, kênh
15
2.700
30
H ồ Đồng Khoang
Xã Cán Khê, huyện Như Thanh
Nâng cấp đ ầu m ối, kênh
12
2.160
31
Hồ Đồng C ốc I
Xã Xuân Thái, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
15
2.700
32
Hồ Chuối Ong
Xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh
Kiên cố kênh
10
1.800
33
Hồ Ao Khoai
Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
36
6.480
34
Hồ Khe Cát
Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh
Nâng c ấp đầu mối,
kênh
30
5.400
35
Hồ Đồng Ván
Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
40
7.200
36
Hồ Th ành Trung
Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối,
kênh
25
4.500
37
Hồ đập Khe Mỏ
Xã Xuân Thọ, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
30
5.400
38
Hồ đập Bản Chanh (Cây Nháp)
Xã Xuân Thọ, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
7
1.260
39
Hồ đập Trại Ong (đội 2)
Xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối,
kênh
6
2.100
40
Hồ đập Đá Trắng
Xã Bình Lương, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
5
1.250
41
Hồ Trại Cáo
Xã Tân Bình, huyện Như Xuân
Kiên cố kênh
17
3.060
42
H ồ Đồng Trình
Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân
N âng cấp đ ầu mối, kênh
60
10.800
43
Hồ đập Đồng Nấp
Xã Công Chính, huyện Nông Cống
S ửa ch ữa, nâng cấp
40
4.980
44
Hồ Khe Đôi
Xã Ph ú Lâm,
huyện Tĩnh Gia
Kiên cố kênh
50
3.000
45
Hồ Khe Dầu
Xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
Nâng c ấp đầu m ối, kênh
150
21.000
46
H ồ Mã Trai 1
Xã Xuân Lâm, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu m ối
30
4.200
47
Hồ B ến Than
Xã Xuân Lâm, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu m ối
80
4.200
48
Hồ Ao Sen
Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Nâng cấp đầu mối
38
6.840
49
Hồ Khe Luông
Xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
Nân g cấp đầu mối
22
3.960
I .2
Đập
117.856
1
Đập C ồ Cò
Xã Thăng Long, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
10
10.740
2
Đập Sen
Xã Công Liêm, hu yện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
15
10.816
3
Đập Cây S ồ
Xã Yên Thọ, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối,
kênh
15
2.400
4
Đập Thung Chàm
Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
12
3.840
5
Đập Xuân Tiến
Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối, kênh
16
5.120
6
Đập Bò Lăn
Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối,
kênh
10
3 .500
7
Đập Đá Đen
Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh
Kiên c ố kênh
15
2.700
8
Đập Bái S im
Xã Thanh Kỳ, huyện Nh ư Thanh
Nâng cấp đầu mối,
kênh
20
3.600
9
Đập Cây Hó
Xã Xuân Thọ, huyện Như Thanh
Nâng cấp đầu mối , kênh
17
3.060
10
Đập M ó Nọi
Xã Xuân Thọ, huyện Như Thanh
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
15
2.700
11
Đập Đầm Hạc (Đồng Hạc)
Xã Yên Cát, huyện Như Xuân
Sửa chữa cống, tràn, kênh
15
2.700
12
Đập Ao Xí
Xã Yên Cát, huyện Nh ư Xuân
Xây dựng mới c ống, tràn, kiên cố kênh
6
3.600
13
Đập Đ ồng Kh ổ
Xã Yến Cát, huyện Như Xuân
Xây dựng mới cống, tràn, kiên cố
kênh
6
3.600
14
Đập Đồng Cò
Xã Bình Lương, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối,
kênh
6
1.500
15
Đập Rọc Khoan
Xã Tân Bình, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
20
5.600
16
Đập Tân Bình (Thanh Bình)
Xã Tân B ình,
huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
16
4.480
17
Đập Bai Chuối
Xã Xuân Quỳ, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
40
7.200
18
Đập Liên Hiệp
Xã Hóa Quỳ, huyện Như Xuân
Kiên cố kênh mương
35
4.900
19
Đập Đồng Quan (Hóa Quỳ)
Xã Hóa Quỳ, huyện Như Xuân
Nân g cấp đầu mối,
kênh
30
5.400
20
Đập Hùn Phai
Xã Thanh Phong , huyện Như Xuân
Kiên cố kênh
35
4.900
21
Đập Bai O1
(Vai Oa 1)
Xã Thanh Phong , huyện Như Xuân
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
15
2.700
22
Đập Bò Cung
Xã Thanh Phong huyện Như Xuân
Nâng cấp đ ầu mối,
kênh
20
3.600
23
Đập Làng Kèn
Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân
N âng cấp đầu mối,
kênh
15
2.700
24
Đập Ngọc Thanh
Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối
20
3.600
25
Đập Lành Lự
Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối
25
3.000
26
Đập Bai Tuân
Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
Kiên cố kênh mương
20
3.600
27
Đập Khe Vò
Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu mối, kênh
20
3.600
28
Đập Chòi Trờn
Xã Bãi Trành, huyện Như Xuân
Nâng cấp đầu m ối, kênh
15
2.700
I .3
Trạm bơm
380.419
1
Trạm bơm Tổ 2 Quảng Hải
Xã Quảng Hải, huyện Quảng Xương
Thay máy, l ắp
t ủ điện
22
3.300
2
Trạm bơm Nga Lĩnh
Xã Quảng Lộc, huyện Quảng Xương
Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố
kênh sau trạm bơm
100
9.384
3
Trạm bơm Quảng Lợi
Xã Quảng Lợi, huyện Quảng Xương
Thay máy bơm, lắp t ủ điện
60
5.630
4
Trạm bơm Thọ Phú 2
Xã Thọ Phú, huyện Triệu Sơn
Kiên cố kênh mương
40
4 .800
5
Trạm bơm Cồn Trung
Xã An Nông, huyện Triệu S ơn
Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên c ố
kênh sau trạm bơm
40
6.400
6
Trạm bơm Xóm 9
Nông Trường
Xã Nông Trường, huyện Triệu S ơn
Thay máy bơm, l ắp tủ điện
30
4.500
7
Trạm b ơm Xóm
13 Nông Trường
Xã Nông Trường, huyện Triệu S ơn
Thay máy bơm, l ắp t ủ điện
30
4.500
8
Trạm bơm Xóm 1 Hợp Thắng
X ã Hợp Th ắng, huyện Triệu S ơn
Xây nhà trạm; thay má y bơm, kiên cố kênh sau trạm bơm
30
4.800
9
Trạm bơm X ã
Mèo
Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn
Thay máy bơm, l ắp tủ điện
22
3.300
10
Trạm bơm hữu sông Nh ơm
Xã Minh Sơn, huyện Triệu S ơn
Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố
kênh sau trạm bơm
13
5.850
11
Trạm bơm t ả
sông Nh ơm
Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn
Thay máy bơm, lắp tủ điện
10
2.500
12
Trạm bơm Núi Tía
Xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn
Thay máy bơm, l ắp tủ điện
40
5 .600
13
Trạm bơm Thái Bình
Xã Thiệu Tâm, huyện Thiệu Hóa
Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên c ố kênh sau trạm bơm
84
10.080
14
Trạm bơm Thái S ơn
X ã Thiệu Tâm,
huyện Thiệu Hóa
Xây nhà trạm; thay máy bơm, lắp tủ
điện
15
6.750
15
Trạm bơm Dân Ái
Xã Thiệu Hòa, huyện Thiệu Hóa
Xây nhà trạm; thay m áy bơm, kiên cố kênh sau trạm bơm
100
16.000
16
Trạm bơm Châu Văn
Xã Đông Văn, huyện Đông Sơn
Thay máy bơm, l ắp t ủ điện
150
9.000
17
Trạm bơm Đội 10
Xã Đông V ăn,
huyện Đông Sơn
Xây nhà trạm; thay máy bơm , kiên c ố kênh sau trạm bơm
30
12.000
18
Trạm bơm Phú Bặt
Xã Đông Phú, huyện Đông S ơn
Thay máy bơm, l ắp t ủ điện
50
6.250
19
Trạm bơm Hạc Oa
Xã Đông C ương,
thành phố Thanh Hóa
Kiến cô kênh m ương
80
2.400
20
Trạm bơm Đông Hươ ng
Xã Đông Hương, thành ph ố Thanh Hóa
Xây lại nhà trạm, b ể hút
65
9.750
21
Trạm bơm Thành Đông
Xã Đông Hải, thành phố Thanh Hóa
Xây lại nhà trạm
193
4.825
22
Trạm bơm Lễ Môn
Xã Đông Hương, thành ph ố Thanh Hóa
Thay máy bơm, l ắp tủ điện
60
6.300
23
Trạm bơm Quảng Hưng
Xã Quảng Hưng, thành phố Thanh H óa
Thay máy bơm, lấp t ủ điện; kiên c ố kênh sau trạm bơm
127
19.050
24
Trạm bơm Quảng Tâm
Xã Quảng Tâm, huyện Qu ảng Xương
Kiên c ố kênh
408
3.264
25
Trạm bơm Nam B37
Xã Quảng Khê, huyện Quảng Xươn g
Thay máy bơm, l ắp tủ điện
185
6.660
26
Trạm bơm Quảng Phúc
Xã Qu ảng Phúc,
huyện Qu ảng Xương
Sửa chữa nhà trạm; thay m áy
bơm, lắp tủ điện
104
14.560
27
Trạm bơm Nam Qu ảng Khê
Xã Qu ảng Khê,
huyện Quảng Xương
Thay máy bơm, lắp t ủ điện
80
9.600
28
Trạm bơm Đông Đa
Xã Qu ảng
Phong, huyện Quảng Xươn g
Xây nhà trạm; thay máy bơm, l ắp tủ điện
100
10.000
29
Trạm bơm Ninh Ước
Xã Quảng Ninh, huyện Quảng Xương
Xây nhà trạm; thay máy bơm , l ắp tủ điện
50
4.750
30
Trạm bơm Quảng Giao II
Xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương
Xây nhà trạm; thay máy bơm , kiên c ố kênh sau trạm bơm
70
7.700
31
Trạm bơm Quảng Đức
Xã Qu ảng Đức,
hu yện Quảng Xương
Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố
kênh sau tr ạm bơm
120
14.400
32
Trạm bơm Long Đại
Xã Quảng Long, huyện Qu ảng Xương
Xây nhà trạm; thay máy bơm , kiên cố kênh sau trạm bơm
60
9.600
33
Trạm bơm Đạt Tiến
Xã Tế Tân, huyện Nông Cống
Xây nhà trạm; thay máy bơm, l ắp tủ điện
50
6.000
34
Trạm bơm Xuân Trường
Xã Minh Nghĩa, huyện Nông Cống
Xây nhà trạm; thay máy bơm, l ắp t ủ điện
160
14.400
35
Trạm bơm Cổ Đản
Xã Hoàng S ơn,
huyện Nông Cống
Xây nhà quản lý
100
6.000
36
Trạm bơm Đông Cao
Xã Trung Ch ính,
huyện Nông C ống
Thay máy bơm, l ắp t ủ điện
50
4.500
37
Trạm bơm Tân Sơn
Xã Tân Khang, huyện Nông Cống
Xây nhà trạm; thay máy bơm, l ắp t ủ điện
65
5.850
38
Trạm bơm Qu ảng
Tiến
Phường Qu ảng
Tiến, thành phố S ầm Sơn
Kiên cố kênh mương
72
3.600
39
Trạm bơm Qu ảng
Vinh
Phường Qu ảng Vinh,
thành phố Sầm Sơn
Xây nhà trạm; thay máy bơm, l ắp tủ điện; kiên c ố 100 m
kênh
100
9.000
40
Trạm bơm Kiều Đại
Phường Qu ảng
Châu, thành phố Sầm S ơn
Xây nhà trạm; thay máy bơm, l ắp t ủ điện
260
20.800
41
Trạm bơm Lúa Vàng
Phường Quảng Châu, thành phố Sầm
Sơn
Xây nhà trạm; thay máy bơm, lắp
tủ điện
50
5.500
42
Trạm bơm Kén Thôn
Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng c ấp
70
2.104
43
Trạm bơm Cát Son
Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống
Sửa ch ữa, nâng
cấp
60
3.338
44
Trạm bơm Trường Thôn
Xã Vạn Th ắn g, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
70
3.895
45
Trạm bơm Đa Ràn
Xã Thăng Long, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
150
4.020
46
Trạm bơm Đồng Bát
Xã Thăng Long, huyện Nông Cống
Sửa ch ữa, nâng
cấp
42
1.884
47
Trạm bơm Đồng Vuông
Xã Trường Giang, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
70
6.000
48
Trạm bơm Quyết Thanh
Xã Vạn Thiện, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
30
3.000
49
Trạm bơm Ninh Hải
Xã Ninh Hải, huyện Tĩnh Gia
Sửa chữa, nâng cấp
17 1
6.840
50
Trạm bơm H ải
Lĩnh
Xã Hải Lĩnh, huyện Tĩnh Gia
S ửa ch ữa, nâng c ấp
50
2.000
51
Trạm bơm Hợp L ý
Xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn
Thay máy bơm 1x1.400 m3 /h
50
2.500
52
Trạm bơm Đồng Lớn
Xã H ải Long,
huyện Như Thanh
Nâng cấp, bổ sung m áy bơm
75
7.125
53
Trạm bơm Lương Điền
Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây nhà trạm; thay m áy bơm
28
4.480
54
Trạm bơm Bình Lâm
Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây nhà trạm; thay máy bơm
22
3 .520
55
Trạm bơm Khoa Trường
Xã Tùng L âm,
huyện Tĩnh Gia
Xây nhà trạm; thay má y bơm
26
4.160
56
Trạm bơm Cồn V ăn
Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xây nhà trạm; thay máy bơm
40
6.400
II
Công trình xây dựng m ới
5 80.700
II. 1
Hồ chứa
196.560
1
Hồ, trạm bơm Đồng L ẫm
Xã Công Bình, huyện Nông C ống
Nàng cấp công trình đầu mối, kiên c ố kênh
25
11.760
2
Hồ Xuân Tiến 1
Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh
Xây dựng mới
40
16.000
3
H ồ Đá Quai
Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh
Xây dựng mới
60
24.000
4
Hồ Bái Đa
Xã Ph ượng N ghi, huyện Như Thanh
Xây dựn g mới
32
12.800
5
H ồ Bái Đa 1
Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh
Xây dựng mới
10
6.000
6
Hồ Làng Quảng
Xã Xuân Thái, huyện Nh ư Thanh
Xây dựng mới
20
12.000
7
H ồ Tai Chua
Xã Xuân Th ái,
huyện Như Thanh
Xây dựng mới
15
9.000
8
Hồ Lẽ Bò
Xã Xuân Thái, huyện Như Thanh
Xây dựng mới
18
10.800
9
Hồ Eo Gấm
Xà Hải Long, huyện Như Thanh
Xây dựng mới
22
13.200
10
H ồ Bãi Trắng
Xã Hải Long, huyện Như Thanh
Xây dựng m ới
20
12.000
11
Hồ Suối Dâu
Xã Thanh Tân, huyện Nh ư Thanh
Xây dựng mới
15
7.500
12
Hồ 2 (Mó Cạp)
Xã Xuân Bình, huyện Như Xuân
Xây dựng mới, hệ thống tướ i
nhỏ giọt
40
18.000
13
Hồ 3
Xã Xuân Bình, hu yện Như Xuân
Xây dựn g mới ,
hệ th ốn g tướ i
nhỏ giọt
30
13.500
14
H ồ Trại 4
Xã Thanh Lâm, huyệ n Như Xuân
Xây d ựn g
mới
60
30.000
II.2
Đập dâng
136.750
1
Đập Bai Học
Xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân
Xây dựng mới
15
6.750
2
Đập Bai Nâu
Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
Xây dựn g mới
25
12.500
3
Đập Chiềng C a
Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
Xây dựng mới
15
7.500
4
Đập Bột Dột
Xã Thăng Long, huyện Nông Cống
Xây dựng m ới
250
80.000
5
Đập Xuân Hòa
Xã Thăng Long, huyện Nông Cống
Xây dựng mới
200
30.000
II.3
Tr ạm
bơm
247.390
1
Trạm bơm Vũng Lùng
Xã Công Bình, huyện Nông Cống
Hồ + trạm bơm + đường ống
25
23.750
2
Trạm bơm Hải Long
Xã H ải Long, huyện
Như Thanh
1x1.400 m3/h
60
27.000
3
Trạm bơm Xuân Bái
Xã Xuân Bái, huyện Thọ Xuân
L ắp đặt trạm
bơm, kênh, đường ống
70
17.500
4
Trạm bơm Thọ Lâm
Xã Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân
L ắp đặt trạm
bơm, k ênh, đường ống
80
20.000
5
Trạm bơm Thiệu Tân
Xã Thiệu Tân, huy ện Thiệu H óa
L ắp đặt trạm
bơm, kênh, đường ống
60
15.000
6
Trạm bơm Rộc Năn
Xã Công Chính, hu yện Nông C ống
Xây dựng mới
50
4.000
7
Trạm bơm Minh S ơn
X ã Tân Dân,
huyện Tĩnh Gia
Xây dựng m ới
45
18.000
8
Trạm bơm H ải
Nhân
Xã H ải Nhân,
huyện Tĩnh Gia
Xây dựng mới
63
25.200
9
Trạm bơm Hải Ninh
Xã Hãi Ninh, huyện Tĩnh Gia
Xây dựng mới
38
15.200
10
Trạm bơm Yên Cầu
Xã Bình Minh, huyện Tĩnh Gia
Xây dựng mới
30
13.500
11
Trạm bơm Đông Tiến
Xã Bình Minh, huyện Tĩnh Gia
Xây dựng mới
40
18.000
12
Xây dựng m ới hệ
thống tưới m ía từ hồ Khe Ngàm
Xã Bình Sơn, huyện Triệu Sơn
Xây dựng mới trạm bơm, đường ống
80
14.400
13
Xây dựn g mới hệ
thống tưới mía từ hồ Khe Lùng
Xã Thọ B ình,
huyện Triệu S ơn
Xây dựng mới trạm bơm, đường ống
28
10.640
14
Trạm bơm Khe D ài
Xã Phúc Đường, huyện Như Thanh
Xây dựng mới trạm bơm, đường ống
140
25.200
III
Nạo vét kênh mương
1.019.016
III. 1
Kênh C6
Huyện Triệu S ơn
Nâng cấp, kiên cố tuyến kênh, thiết
kế lại m ặt cắt đ ảm b ảo mực nước cho vùng đuôi kênh; xử lý các điểm sạt lở, thấm, lún,
nâng cấp cống Bột Thượng, 3 tiểu câu bị lùng sạt, xây dựng cầu mới tại
K3+841; tôn cao bờ kênh từ K14+020÷K14+170, từ K17+845÷K18+845, B = 3,5 m
121.203
III.2
Kênh cấp 1, 2 và 3 vùng hưởng lợi Bái Thượng
245.286
1
Huyện Thọ Xuân
18.125
1.1
Kên h C4
Kiên cố kênh bê tông
2.640
1.2
Kênh C2-4
Kiên cố kênh bê tông
2.232
1.3
Kênh C8
Kiên cố kênh bê tông
886
1.4
Kênh C10
Kiên cố kênh bê tông
1.584
1.5
Kênh C3
Kiên cố kênh bê tông
3.247
1.6
Kênh C2-3
Kiên cố kênh bê tông
5.280
1.7
Kênh C4-3
Kiên cố kênh bê tông
2.256
2
Huy ện
Thiệu Hóa
33.378
2.1
Kênh B10
Kiên cố kênh bê tông
9.283
2.2
Kênh B9
Kiên cố kênh bê tông
7.123
2.3
B6/9
Kiên cố kênh bê tông
7.290
2.4
B 12/9
Kiên cố kênh bê tông
3.768
2.5
Kênh N3-TH
Kiên cố kênh bê tông
2.784
2.6
Kênh N5-TH
Kiên cố kênh bê tông
3.130
3
Huy ện
Đông Sơn
17.899
3.1
B9/10
Kiên cố kênh bê tông
1.243
3.2
B6/10
Kiên cố kênh bê tông
4.121
3.3
B13/10
Kiên cố kênh bê tông
720
3.4
B15/10
Kiên cố kênh bê tông
4.073
3.5
B8/10
Kiên cố kênh bê tông
3.955
3.6
Kênh B 15a
Kiên cố kênh bê tông
3.787
4
Thành phố Thanh Hóa
1.968
4.1
Kênh B21
Kiên cố kênh bê tông
1.488
4.2
Kênh B25
Kiên cố kênh bê tông
480
5
Huyện Qu ảng Xương
75.250
5.1
B5/22
Kiên cố kênh bê tông
3 .600
5.2
B8/22
Kiên cố kênh bê tông
11.904
5.3
Kênh B24
Kiên cố kênh bê tông
5 .974
5.4
Kênh B28
Kiên cố kênh bê tông
7.200
5 .5
Kênh B30
Kiên cố kênh bê tông
15.120
5.6
Kênh B33
Kiên cố kênh bê tông
3.113
5.7
Kênh B35
Kiên cố kênh bê tông
9.967
5.8
B2/35
Kiên cố kênh bê tông
7.538
5.9
B4/35
Kiên cố kênh bê tông
1.920
5.10
B 1/35
Kiên cố kênh bê tông
5.794
5.11
Kênh B31B
Kiên cố kênh bê tông
3.120
6
Huyện Nông Cống
2.736
6.1
Kênh N25
Kiên cố kênh bê tông
2.736
7
Huyện Triệu Sơn
95.930
7.1
Kênh N3-TS
Kiên cố kênh bê tông
874
7.2
Kênh N4-TS
Kiên cố kênh bê tông
2.453
7.3
Kênh N6-TS
Kiên cố kênh bê tông
480
7.4
Kênh N9
Kiên cố kênh bê tông
8.270
7.5
Kênh N 11
Kiên cố kênh bê tông
3.586
7.6
K ênh N 11B
Kiên cố kênh bê tông
4.392
7.7
Kênh N13 B
Kiên cố kênh bê tông
1.404
7.8
Kênh N 1/N15
Kiên cố kênh bê tông
4.080
7.9
K ênh N2/ N15
Kiên cố kênh bê tông
6.734
7.10
K ênh N3/N 15
Kiên cố kênh bê tông
3.242
7.11
Kênh N4/N 15B
Kiên cố kênh bê tông
2.117
7.12
K ênh N6/N 15
Kiên cố kênh bê tông
1.800
7.13
Kênh C 1/6
Kiên cố kênh bê tông
13.935
7.14
Kênh C5/6
Kiên cố kênh bê tông
11.393
7.15
Kênh C 1- 1/6
Kiên cố kênh bê tông
2.328
7.16
Kênh C5/6
Kiên cố kênh bê tông
11.393
7.17
Kênh C3/6
Kiên cố kênh bê tông
466
7.18
Kênh C5/6
Kiên cố kênh bê tông
11.393
7.19
Kênh C7/6
Kiên cố kênh bê tông
5.590
III .3
Kênh mương vùng hư ởng lợi h ồ sông Mực
29.363
1
Kênh N2-NC
Xã Công Liêm, huyện Nông C ống
Sửa chữa, nâng cấp
250
1.560
2
Kênh N2a-NC
Xã Vạn Thiện, huyện Nông C ống
Sửa chữa, nâng cấp
100
1.609
3
Kênh N4-NC
Xã Thăng Bình, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
150
3.676
4
Kênh N7-NC
Xã Thăng Long, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
100
3.457
5
Kênh N9-NC
X ã Thăng Long,
huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
50
1.838
6
Kênh N 11-NC
Xã Thăng Long, huyện Nông C ống
Sửa chữa, nâng cấp
70
1.665
7
Kênh N11B-NC
Xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống
S ửa ch ữa, nâng cấp
75
2.692
8
Kênh N 11C-NC
Xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống
S ửa chữa, nâng
cấp
100
2.640
9
Kênh N4-8-NC
Xã Vạn Thiện, huyện N ông Cống
Sửa chữa, nâng cấp
250
3.685
10
N13
Xã Thăng Bình, huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng c ấp
67
1.549
11
N15A
Xã Th ăng Bình,
huyện Nông Cống
Sửa chữa, nâng c ấp
105
3.098
12
Kênh máng
Xã Thăng Bình, huyện Nông Cống
Xây dựng mới
25
1.894
III.4
Kênh nội đồng
623.164
1
Thành phố S ầm
S ơn
Kiên cố kênh hộp bê tông
26.093
2
Thành phố Thanh Hóa
Kiên cố kênh hộp bê tông
96.019
3
Huyện Như Xuân
Kiên c ố kênh hộp
b ê tông
68.601
4
Huyện Như Thanh
Kiên c ố kênh hộp
bê tông
202.452
5
Huyện Tĩnh Gia
Kiên cố kênh hộp bê tông
229.999
PL3.2.
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Công
trình
Đ ịa điểm xây dựng
Quy
mô, giải pháp công trình
Nhiệm
vụ (ha)
Kinh
phí (106 đ ồng)
Tổng cộng
584.189
I
Công trình nâng cấp
289.979
I.1
Vùng tiêu thủy Thọ Xuân
23.465
1
Nạo vét kênh tiêu Hồ Dún
Huyện Thọ Xuân
4,7 km
2.000
6.585
2
Nạo vét kênh tiêu Hưng Giang
Huyện Thọ Xuân
2,3 km
1.400
2.530
3
Nạo vét kênh tiêu Hòa Giang
Huyện Thọ Xuân
2,5 km
1.500
2.750
4
Nạo vét kênh tiêu Yên C ừ
Huyện Thọ Xuân
1,5 km
2.000
1.650
5
Nạo vét kênh tiêu Quang Sơn
Huyện Thọ Xuân
2,5 km
1.100
2.750
6
Nâng cấp cống tiêu
Huyện Thọ Xuân
Nâng cấp 6 cống
7.200
I .2
Vùng sông Hoàng
56.011
1
Nạo v ét các
kênh tiêu nhánh
Huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Thiệu
Hóa
44.011
1.1
Nạo vét kênh tiêu Đồng Nhón (Địa
Ánh)
2,59 km
450
2.325
1.2
Nạo vét kênh tiêu Thọ Dân - Xuân Thịnh
3,9 km
178
2.501
1.3
Nạo vét k ênh
ti êu Thọ D ân - Thọ Thế - Dân Lực
2,7 km
250
1.985
1.4
Nạo vét kênh tiêu Thọ Tân - Thọ D ân - Dân Lực
2,8 km
506
2.552
1.5
Nạo vét kênh tiêu Ấp Cẩm (Địa Ánh)
3,24 km
760
3.302
1.6
Nạo vét kênh tiêu Bồ Hà - Dân Quyền
1,26 km
265
1.223
1.7
Nạo vét kênh tiêu Thiết Cương - Dân
Quyền
1,7 1 km
568
2.077
1.8
Nạo vét kênh tiêu Minh Dân Cầu Thiều
2,13 km
191
1.554
1.9
Nạo vét kênh tiêu Bản Thiện - Dân
Lý
2,56 km
162
1.732
1.10
Nạo vét kênh tiêu Tiến Nông - Cống
Vẹn
4,76 km
149
2.916
1.11
Nạo vét kênh tiêu Cồn Cạn - Tiến
Nông
2,96 km
590
2.808
1.12
Nạo vét kênh tiêu Khuyến Nông - Tiến
Thôn
2,16 km
520
2 228
1.13
Nạo vét kênh tiêu Đồng Xá
2,11 km
116
1.393
1.14
Nạo vét kênh tiêu Trúc Chuẩn
2,48 km
265
1.894
1.15
Nạo vét kênh tiêu Trung Thành - Nhạ
Lộc
2,38 k m
166
1.641
1.16
Nạo vét kênh tiêu Phúc Âm - Đồng Th ắng
2,16 km
90
1.368
1.17
Nạo vét kênh tiêu Thịnh Vượng - Nhạ
Lộc
2 km
63
1.226
1.18
Nạo vét kênh tiêu Hang Trâu - Đồng Thắng
4,77 km
270
3.164
1.19
Nạo vét kênh tiêu Khuyến Nông - Thái Hòa
2,79 km
118
1.771
1.20
Nạo vét kênh tiêu Tân Lập - Nông Trường
2,21 km
434
2.084
1.21
Nạo vét kênh tiêu Tân Giang
3,03 km
300
2.267
2
Nâng cấp, bổ sung máy trạm bơm Hợp
nhất
Xã Khuy ến
Nông, huyện Triệu Sơn
4x2.500 m3/h
260
12.000
I .3
Vùng sông Nhơm
28.253
1
Nạo vét kênh tiêu Tân Thọ
Huyện Nông C ống
1,45 km
180
1.158
2
Nạo vét kênh tiêu Trung Ý
Huyện Nông Cống
1,1 k m
80
765
3
Nạo vét kênh tiêu Tân Khan g (Hón Gai)
Huyện Nông C ống
3,8 km
90
2.270
4
Nạo vét kênh tiêu Đồng Chiêm
Huyện Nông Cống
1,75 km
80
1.123
5
Nạo vét kênh tiêu Côn Cương (nh ánh 1)
Huyện Nông Cống
2,5 km
150
1.675
6
Nạo vét kênh tiêu Côn Cương (nh ánh 2)
Huyện Nông Cống
1,5 km
50
925
7
Nạo vét kênh tiêu Trung Thành
Huyện Nông Cống
2,5 km
250
1.875
8
Nạo vét kênh tiêu T ế Th ắng
Huyện Nông Cống
2,8 k m
200
1.940
9
Nạo vét kênh tiêu T ế L ợi - Minh Nghĩa
Huyện Nông C ống
2,6 km
200
1.830
10
Nạo vét kênh N ồ Hồ - Đ á Bàn
Huyện Nông Cống
2.32 km
397
2.070
11
Nạo vét kênh Tân Ph úc - Đ á Bàn
Huyện Nông C ống
1,8 km
86
1.162
12
Nâng c ấp, bổ
sung máy trạm bơm Thái Yên, Thái Hòa
Xã Th ái Hoà,
huyện Triệu S ơn
4x1.000+2x2.000 m3/h
250
11.460
I .4
Vùng tiêu Quảng Châu
64.890
1
Nâng cấp c ống
Ái S ơn
Phường Đông H ải,
thành phố Thanh Hóa
Nâng cấp
3.220
2
Nạo vét các kênh tiêu nhánh
Phườ ng Đông S ơn, thành phố Thanh Hóa
52.860
2.1
Nạo vét kênh tiêu Hữu Bộc - Mau Xá
5,6 km
2.982
9.044
2.2
Nạo vét kênh tiêu Cầu Đình
2,35 km
229
1.751
2.3
Nạo vét kênh tiêu Trường Sơn - Nổ V à
4,17 km
1.441
5.176
2.4
Nạo vét kênh tiêu C ầu Ê - Trường Tuế
1,8 km
2.214
5.418
2.5
Nạo vét kênh tiêu Bắc Giáp
2,21 km
1.410
4.036
2.6
Nạo vét kênh tiêu Kim Khởi Hố
Thôn
2,59 km
1.265
3.955
2.7
Nạo vét kênh tiêu Trung
Thành
3,9 km
210
2.565
2.8
Nạo vét kênh tiêu Vân Tập
2,7 km
260
2.005
2.9
Nạo vét kênh tiêu Tân Khánh
2,8 km
200
1.940
2.10
Nạo v ét kênh
tiêu Xuân Thịnh
1,7 km
65
2.320
2.11
Nạo vét kênh tiêu Hoàng - Khê
1,8 km
100
1.575
2.12
Nạo vét kênh tiêu Đô Cương
10 km
1.500
6.500
2.13
Nạo vét kênh tiêu Khánh Vân
2,5 km
300
1.975
2.14
Nạo vét kênh tiêu Lý Trung
2 km
250
1.200
2.15
Nạo vét kênh tiêu Lý Hoàng
4 km
280
3.400
3
Nạo vét hồ R ùn
Xã Đông Khê, huyện Đông Sơn
Nạo vét
200
6.000
4
Nâng cấp trạm bơm Bãi Tây
Xã Đông Văn, huyện Đông Sơn
5x1.400+1x1.000 m3/h
210
2.810
I .5
Vùng tiêu sông Lý
43.702
1
Nạo vét các kênh tiêu nh ánh
Huyện Quảng Xương
28.952
1.1
Kênh tiêu Thọ Khảo
2,5 km
400
2.750
1.2
Kênh tiêu Chính Cảnh
1,5 k m
200
1.650
1.3
Kênh tiêu H ợp
1
1,5 k m
250
1.650
1.4
Kênh ti êu Quảng
Hoà 1
1,5 km
200
1.650
1.5
Kênh tiêu Qu ảng
Hoà 2
2 km
300
2.200
1.6
Kênh tiêu Nhân Bình
3,5 km
120
3.850
1.7
Kênh tiêu Nga Linh
1,2 km
106
2.360
1.8
Kênh 4208
1,9 km
120
2.090
1.9
Kênh Phú Bật - Xóm Lim
2,36 km
150
2.596
1.10
Kênh Tân Thành - Chiếu Thượng
6,63 km
1.500
8.156
2
Sửa chữa, nâng cấp cống tiêu nhánh
Huyện Qu ảng
Xương
8 c ống
14.750
I .6
Vùng sông Rào - Đơ
29.300
1
Nạo vét Sông Huyện
Thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm
Sơn
Nạo v ét 3,6
km, sửa chữa nâng cấp cống tiêu
3.500
18.800
2
Nạo vét Sông Đơ
Thành phố S ầm
S ơn
Nạo vét 3 km, sửa chữa nâng cấp cống
tiêu
3.065
10.500
I .7
Vùng sông Mực - Bắc Th ị Long
39.858
1
Nạo vét hệ thống kênh Tượng Vân
Huyện Nông Cống
16.940
1.1
Nhánh chính 1
2 km
2.200
1.2
Nh ánh chính 2
2,5 km
2.750
1.3
Nhánh T 1
5, 17 k m
5.687
1.4
Nhánh T3
1,9 km
2.090
1.5
Nhánh T5
1,2 km
1.320
1.6
Nhánh T7
2,63 km
2.893
2
Nạo vét hệ thống kênh Trường Minh
Huyện Nông Cống
5.060
2.1
Nhánh Tây
1,8 km
1.980
2.2
Nhánh Đông
2,8 km
3.080
3
Nạo vét hệ thống kênh Tr ường Trung
Huyện Nông Cống
4.970
3.1
Nhánh Tây
2,7 km
2.970
3.2
Nhánh Đông
1,535 km
2.000
4
Hệ thống kênh Bến Mắm
Huyện Nông C ống
2,45 km
2.695
5
Nâng cấp trạm bơm
6.060
5.1
Trạm bơm Trường Minh
Xã Trường Minh, huyện Nông Cống
12x2.500 m3/h
1.622
3.860
5.2
Trạm bơm Tr ường
Trung
Xã Trường Trung, huyện Nông Cống
10x2.500 m3/h
600
2.200
6
Sửa chữa, nâng cấp cống tiêu
Huyện Nông Cống
6 cống
4.133
I .8
Vùng kênh Than - Bắc Tĩnh Gia
4.500
1
N ân g c ấp trạm bơm Thanh Thủy
Xã Thanh Thủy , huyện Tĩnh Gia
10x2.500 m3 /h
750
4.500
II
Công trình xây dựng mới
294 .210
II.l
Vùng tiêu thủy Thọ Xuân
2.750
1
Xây dựng mới trục tiêu Mục Sơn
Thị trấn Lam Sơn
Xây dựng mới L = 2,5 k m
745
2.750
II .2
Vùng s ông Hoàng
28.960
1
Trạm bơm Thọ Lộc
Xã Thọ Lộc, huyện Thọ Xuân
4x2.000 m3/h
298
7.450
2
Trạm bơm Thọ Thế
Xã Thọ Thế, huyện Thọ Xuân
5 x2.500 m3/h
395
9 .880
3
Trạm bơm Đồng Ngàng
Xã Đ ông Hòa,
hu yện Đông S ơn
2x2.000 m3/ h
110
2.750
4
Trạm bơm Đồng Phú
Xã An Nông, huyện Triệu Sơn
2x2.500 m3/h
150
3.750
5
Trạm bơm Quảng Trung
Xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương
3x2.000 m3/h
205
5.130
II.3
Vùng sông Nhơm
7.500
1
Trạm bơm Thành Vân
Xã Vân S ơn,
huyện Triệu Sơn
4x2.500 m3/h
285
7.500
II.4
Vùng tiêu Qu ảng Châu
255.000
1
Xây dựn g mới
trạm bơm Quảng Châu
Phường Quảng Châu thành phố S ầm Sơn
6x24.000 m3/h
13.000
255.000
PL3.3.
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên
công trình
Kinh
phí
( 106 đồng)
T ổng cộng
2.327.180
A
Công t rình
978.940
I
Hoàn chỉnh đê hữu sông
Chu
500.000
II
Đầu tư hạng mục ch ống lũ cho hệ thống sông Bạng
30.500
1
Đê c ầu Tây
21.500
2
Đê Hà N ẫm
9.000
III
Đầu tư đê hệ thống sông Yên
268.440
1
Đ ê mới Thị
Long
120.460
2
Đê kênh Tiêu Thủy
57.780
3
Đê bao Thị Long
12.400
4
Đê bao Quảng Xương
26.100
5
Đê bao hữu Hoàng
25.800
6
Đê Hao Hao
25.900
IV
Đê biển H ải Lĩnh - H ải Ninh
180.000
B
Phi công tr ình
1.348.240
1
Chương trình trồng và chăm sóc rừng
630.000
2
B ố trí ổn định dân cư vùng thiên tai
718.240
Quyết định 3670/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự án Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3670/QĐ-UBND ngày 27/09/2017 về phê duyệt Dự án Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
3.370
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng