ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2611/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 09 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
2457/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
53/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La khóa XIV, kỳ họp thứ
tư phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm
2025;
Xét đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 799/TTr-KHCN ngày 18 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
Sơn La đến năm 2025.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các
sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở,
ngành: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thông tin và Truyền
thông, Y tế; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh (đ/c Lò Minh Hùng);
- CVP, PCVP PTVHXH;
- Như Điều
3;
- Lưu: VT, SN28b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN
LA ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017của
UBND tỉnh Sơn La)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Ứng dụng công nghệ cao hiệu
quả trong tất cả các lĩnh vực phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng an ninh của tỉnh đến năm 2025.
- Phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh nhằm khai
thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, tăng nhanh giá trị thu nhập trên một
đơn vị diện tích, tăng khả năng cạnh tranh của các mặt hàng nông sản chủ lực của
tỉnh, ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển bền vững. Phấn đấu mức tăng trưởng
sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hàng năm đạt từ
4% - 5%. Phấn đấu giá trị thu nhập 300 - 500 triệu đồng/ha đất canh tác, trên 2
tỷ đồng/ha chăn nuôi, thủy sản.
- Đẩy mạnh các hoạt động ứng dụng
khoa học và công nghệ tiên tiến, đổi mới và hiện đại hóa công nghệ sản xuất
trong các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động, hiệu quả khai thác, chế
biến; nâng cao tỷ lệ thu hồi, giảm tổn thất tài nguyên khoáng sản trong quá
trình khai thác, chế biến khoáng sản; nâng cao mức độ an toàn lao động, đảm bảo
các quy định về bảo vệ môi trường.
- Tăng cường việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý, điều hành; ứng dụng công nghệ điện toán đám mây,
công nghệ web trong quản lý cơ sở dữ liệu; xây dựng và phát triển hệ thống đô
thị thông minh.
- Đẩy mạnh phát triển, ứng dụng
công nghệ cao trong lĩnh y tế và bảo vệ môi trường. Nâng cao năng lực, hiệu quả
phòng ngừa, xử lý ô nhiễm, giảm thiểu suy thoái, phục hồi và cải thiện chất lượng
môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Năm 2017 - 2020
- Sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trọng tâm là sản xuất một số sản phẩm nông nghiệp
hàng hóa ứng dụng công nghệ cao, có năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng
cao; hình thành các doanh nghiệp, hợp tác xã và vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
- Đến năm 2020, toàn tỉnh có 03
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trở lên được cấp có thẩm quyền công nhận;
cả tỉnh có ít nhất 02 doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền công nhận là doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao chiếm 15 - 20% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của cả
tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ cao làm tăng
giá trị sản xuất công nghiệp 10 - 15% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp,
nâng cao chất lượng các dịch vụ. Thu hút được 3 - 5 doanh nghiệp xây dựng nhà
máy chế biến các sản phẩm rau quả trên địa bàn tỉnh (tập trung tại các huyện
Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn).
- Phấn đấu 12/12 huyện, thành phố ứng
dụng công nghệ cao trong xử lý rác thải rắn, một phần được tái chế, khoáng hóa
và ủ thành phân bón; nước thải được thu gom và xử lý tập trung triệt để.
- Trong cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến: Đến năm 2020, hoàn thành nền tảng chia sẻ tích hợp dùng
chung để tích hợp và chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin của tỉnh với
nhau và với các hệ thống thông tin của Trung ương; cung cấp tốt các dịch vụ
công mức độ cao trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh phục vụ người dân và doanh
nghiệp; Cung cấp được 30% dịch vụ công mức độ 3 và 7% dịch vụ công mức độ 4 (có
thể trả kết quả và thanh toán trực tuyến).
- Trong đảm bảo an toàn thông tin:
Đến năm 2020, tại trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh triển khai ứng dụng các
phần mềm và giải pháp xác thực đa yếu tố, đầu tư các thiết bị, phần mềm đảm bảo
an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao; 100% các hệ thống thông
tin trọng yếu của tỉnh được trang bị các thiết bị, phần mềm đảm bảo an toàn
thông tin mạng ở mức cao.
2.2. Giai đoạn 2021 - 2025
Tiếp tục đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ cao trên diện rộng trong nông nghiệp để sản xuất các sản phẩm
hàng hóa có năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh cao, bao gồm cả hệ thống
các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất và các vùng sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
- Mỗi huyện,
thành phố hình thành 01 vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trở
lên được cấp có thẩm quyền công nhận; cả tỉnh có ít nhất 05 doanh nghiệp được cấp
có thẩm quyền công nhận là doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; tỷ
trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chiếm 20 - 30% tổng
giá trị sản xuất nông nghiệp của cả tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ cao làm tăng
giá trị sản xuất công nghiệp 15 - 20% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp,
nâng cao chất lượng các dịch vụ, tạo ra các dịch vụ mới có giá trị tăng cao.
- Cơ bản các ứng dụng chính của hệ
thống sản xuất được tự động hóa; quản lý, lưu trữ dữ liệu bởi công nghệ điện
toán đám mây…, ứng dụng công nghệ cao xây dựng hệ thống mạng thông tin trong
ngành y tế phục vụ công tác trao đổi chuyên môn giữa các đơn vị trong ngành; tự
động cập nhật, trao đổi thông tin; sử dụng đường truyền có chất lượng cao, ổn định
phục vụ các ứng dụng như khám, chữa bệnh từ xa.
- Đảm bảo 85%: Các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh đều được trang bị các hệ thống ứng dụng điều hành và quản lý
phục vụ sản xuất và kinh doanh; các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều tham gia thương
mại điện tử; các doanh nghiệp này đều thực hiện quảng bá thương hiệu, quảng bá
sản phẩm, tìm kiếm đối tác, thu thập thông tin thị trường thông qua các website
của riêng doanh nghiệp và trang thông tin thương mại của tỉnh.
- Trong lĩnh vực y tế, 100% bệnh viện
tuyến tỉnh, tuyến huyện và 50% trung tâm y tế ứng dụng công nghệ thông tin vào
các hoạt động quản lý, điều hành, tác nghiệp, hỗ trợ khám và điều trị.
- 100% chất thải rắn, rác thải
nguy hại, rác thải y tế; phế thải rác và chất độc hại được xử lý triệt để an
toàn và thân thiện với môi trường.
II. NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU
1. Ứng dụng công nghệ cao trong
nông nghiệp
1.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến các nhiệm vụ, giải pháp phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân dân nhằm nâng
cao nhận thức trách nhiệm và tầm quan trọng của công tác phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện
chính sách về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
Nghiên cứu, xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết số
57/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La về chính sách
phát triển các loại cây trồng vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh và chế biến,
tiêu thụ thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2021.
- Đẩy nhanh tiến độ dự án quy hoạch
thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn như: Quy hoạch rà soát, điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Sơn La đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030; Quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Phát triển quy mô, nhân rộng đối
với các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiện có; xây dựng
các mô hình, dự án liên kết sản xuất, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; sản
xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm nông sản.
- Duy trì, mở rộng diện tích sản
xuất nông nghiệp chất lượng cao đối với một số cây trồng chủ lực của tỉnh; canh
tác lúa chất lượng cao, cấy lúa cải tiến SRI, vùng chuyên canh sản xuất cây ăn
quả hàng hóa tập trung, vùng trồng chè, cà phê.
- Thực hiện tốt công tác thu hút đầu
tư, đặc biệt là thu hút vốn ODA, FDI..., vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao; đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông nghiệp công
nghệ cao.
1.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
cao vào trong tất cả các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp nhằm phát triển sản xuất
và nâng cao sinh kế người dân góp phần tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng
hiện đại, phát triển bền vững.
a) Lĩnh vực trồng trọt
- Ứng dụng công nghệ di truyền,
công nghệ nuôi cấy mô trong chọn, tạo, nhân giống các giống cây trồng chủ lực của
tỉnh có năng suất, chất lượng, sạch bệnh phục vụ sản xuất hàng hóa (giống lúa,
ngô, cà phê, chè, cây ăn quả...). Từng bước đưa vào sản xuất các giống cây trồng
biến đổi gen (ngô, đậu tương).
- Ứng dụng công nghệ sinh học
trong phân lập để chọn, tạo, nhân giống các giống nấm; áp dụng quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt cho diện tích rau, quả, nấm, dược liệu.
- Ứng dụng công nghệ vi sinh, công
nghệ enzym và protein, chế phẩm vi sinh, công nghệ sinh học trong phòng, trừ
sâu bệnh hại cây trồng. Phấn đấu đến năm 2025 có khoảng 70% diện tích trồng trọt
được áp dụng các công nghệ nêu trên.
- Ứng dụng công nghệ nhà lưới, nhà
kính, tưới nước tự động, tiết kiệm trong sản xuất rau, hoa, củ, quả, dược liệu...,
là cây trồng hàng năm; ứng dụng công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm trong sản
xuất quả, chè, cà phê, mía..., là cây trồng lâu năm; tiếp tục đưa cơ giới hóa,
tự động hóa vào sản xuất, đặc biệt là các khâu làm đất, thu hoạch lúa, ngô, quả,
hoa, dược liệu, rau và một số cây trồng khác.
b) Lĩnh vực chăn nuôi
- Ứng dụng ưu thế lai và các công
nghệ truyền giống (truyền tinh nhân tạo, tinh phân biệt giới tính) trong chọn,
tạo và nhân giống các giống bò thịt, bò sữa, lợn, gà có năng suất, chất lượng
cao, cung cấp cho người chăn nuôi trong và ngoài tỉnh; sử dụng lợn bố mẹ giống
chất lượng cao trong chọn, tạo, nhân giống các giống lợn thịt để sản xuất quy
mô lớn với quy trình khép kín từ khâu tự cung ứng giống, nuôi và tiêu thụ.
- Ứng dụng sản phẩm của công nghệ
sinh học (Test chẩn đoán nhanh), công nghệ nuôi cấy tế bào (Vắc xin) trong chẩn
đoán, phòng trị một số bệnh nguy hiểm cho đàn vật nuôi; phát triển công nghệ
chuồng kín, công nghệ tự động hóa toàn bộ hoặc một số khâu trong chăn nuôi
trang trại tập trung, công nghiệp; ứng dụng công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi
(công nghệ khí sinh học, chế phẩm sinh học...) nhằm giảm thiểu nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường.
- Ứng dụng công nghệ thông tin (phần
mềm) trong quản lý giống bò sữa, bò thịt, lợn, gà ở các cơ sở sản xuất, kinh
doanh giống vật nuôi; áp dụng quy trình thực hành chăn nuôi tốt (Viet GAP)
trong chăn nuôi lợn, gia cầm, bò thịt, bò sữa để tạo ra sản phẩm chất lượng, đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Lĩnh vực lâm nghiệp
- Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô,
công nghệ chuyển gen…, trong chọn, tạo, nhân giống các giống cây lâm nghiệp và
các cây lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu; nhân nhanh và sản xuất giống quy mô
công nghiệp một số giống cây trồng lâm nghiệp mới.
- Trồng rừng kinh tế theo phương
pháp thâm canh; ứng dụng công nghệ viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, hệ thống
định vị toàn cầu trong quản lý và bảo vệ rừng.
d) Lĩnh vực thủy sản
- Ứng dụng công nghệ sinh học
trong chọn lọc đàn cá bố mẹ; công nghệ sản xuất cá giống bằng phương pháp đẻ vuốt
và ấp trứng bằng bình vây, ứng dụng phương pháp lai xa hoặc sử dụng hóa chất để
tạo giống đơn tính trong sản xuất cá giống, nhằm tạo ra con giống có năng suất,
chất lượng cao; ứng dụng và mở rộng diện tích nuôi cá thâm canh, siêu thâm canh
(nuôi lồng, bè) có sử dụng thức ăn công nghiệp đối với một số đối tượng nuôi
chính như: Chép, trôi, trắm cỏ, rô phi đơn tính, diêu hồng, lăng, tầm, hồi; Áp
dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) trong nuôi trồng thủy sản.
- Áp dụng phương pháp miễn dịch học
bằng biện pháp sử dụng chế phẩm được chiết xuất từ thảo dược để phòng, trị bệnh
cho cá; ứng dụng công nghệ xử lý môi trường bằng các chế phẩm vi sinh trong
nuôi trồng thủy sản.
đ) Lĩnh vực thủy lợi
Ứng dụng công nghệ tự động hóa, viễn
thám và hệ thống thông tin địa lý để quản lý, khai thác và điều hành các công
trình thủy lợi; sử dụng vật liệu mới, thiết bị hiện đại trong thi công các công
trình thủy lợi; xây dựng và mở rộng mô hình ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm
cho một số loại cây trồng nông, lâm nghiệp.
e) Chế biến, bảo quản
Áp dụng phương pháp bảo quản lạnh,
chiếu xạ, công nghệ màng trong bảo quản nông sản, thực phẩm; ứng dụng công nghệ
sinh học trong bảo quản sau thu hoạch, chế biến các sản phẩm thủy sản có giá trị
kinh tế cao.
1.3. Chỉ đạo UBND huyện, thành phố
và các đơn vị có liên quan từng bước rà soát, xây dựng các vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh. Trong đó, ưu tiên các huyện, thành phố có
điều kiện thuận lợi như thành phố Sơn La, Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn trong giai
đoạn đầu triển khai thực hiện. Xây dựng vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
gắn liền với xây dựng các vùng nguyên liệu các loại nông sản chủ lực của tỉnh,
nông sản có hiệu quả kinh tế cao,cụ thể:
a) Trồng trọt
Vùng sản xuất lúa, rau an toàn, quả
an toàn, chè an toàn, mía, nấm an toàn áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (Vietgap) hoặc các quy trình tiêu chuẩn của quốc tế; vùng sản
xuất cà phê áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt như 4C, UTZ...; vùng sản
xuất rau, hoa, dược liệu trong nhà lưới, nhà kính có sử dụng công nghệ tưới tiết
kiệm nước; vùng sản xuất các loại cây trồng (khoai tây, chuối…) từ giống nuôi cấy
mô; vùng sản xuất dược liệu áp dụng theo tiêu chuẩn GACP - WHO; vùng sản xuất
mía có sử dụng công nghệ tưới tự động, tiết kiệm.
b) Chăn nuôi
Vùng chăn nuôi lợn (lợn nái, lợn
thịt); chăn nuôi gà (gà đẻ trứng và gà thịt); chăn nuôi bò (bò thịt, bò sữa);
chăn nuôi dê ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
c) Thủy sản
Vùng nuôi cá lồng trên lòng hồ thủy
điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La và các công trình thủy điện khác; vùng nuôi cá
thâm canh trong ao.
d) Lâm nghiệp
Vùng trồng rừng kinh tế theo
phương pháp thâm canh.
1.4. Công tác xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa
bàn tỉnh
a) Triển khai có hiệu quả công tác
xúc tiến thương mại đối với các nông sản ứng dụng công nghệ cao (Đẩy mạnh
công tác dự báo thị trường đối với nông sản; quảng bá, giới thiệu nông sản của
tỉnh đối với các thị trường trong và ngoài nước thông qua các hội nghị, hội chợ
giới thiệu nông sản; giới thiệu sản phẩm nông sản trên website của sở, ngành;
phát triển các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh).
b) Triển khai có hiệu quả công tác
xúc tiến và thu hút đầu tư vào nông nghiệp nông thôn (Thường xuyên rà soát,
bổ sung các danh mục dự án thu hút đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao; Đẩy mạnh thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; đặc biệt
trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao).
1.5. Tiếp tục cập nhật, điều chỉnh,
bổ sung cơ chế, chính sách, quy hoạch và kế hoạch thực hiện nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
2. Ứng dụng công nghệ cao
trong công nghiệp, giao thông, xây dựng
Tập trung thu hút, hỗ trợ một số
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất một số
sản phẩm có lợi thế của tỉnh, như chế biến nông sản, thực phẩm, chế biến dược
liệu gắn với các vùng nguyên liệu tập trung theo quy hoạch như chế biến sữa, rau hoa quả, chè, cà phê, dược liệu... Nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Triển
khai ứng dụng và nhân rộng phạm vi ứng dụng đối với kết quả nghiên cứu của các dự
án/đề tài về công nghệ cao đã được nghiên cứu thành công.
- Lồng
ghép các đề án/dự án thuộc chương trình khuyến công hỗ trợ máy móc thiết bị kết
hợp với ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao cho các doanh nghiệp/tổ chức sản
xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phát
triển công nghiệp chế biến sử dụng công nghệ, máy móc, thiết bị tiên tiến gắn với
quản lý vùng nguyên liệu an toàn cho các sản phẩm: Chế biến chè (tại các huyện
Thuận Châu, Mộc Châu, Yên Châu, Phù Yên...); chế biến cà phê (tại các huyện Thuận
Châu, Mai Sơn, thành phố Sơn La); chế biến rau, củ và hoa (tại các huyện Sông
Mã, Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu); chế biến dược liệu và thực phẩm (tinh bột sắn
tại huyện Mai Sơn; chanh leo và dược liệu tại huyện Mộc Châu và Vân Hồ; sơn tra
tại Bắc Yên và Mường La...); nhà máy ván tre ép gắn liền với phát triển vùng
nguyên liệu trên địa bàn huyện Mộc Châu và Vân Hồ.
- Ứng
dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến khoáng sản để nâng cao độ an
toàn và cơ giới hóa khai thác: Ứng dụng công nghệ nổ mìn tiên tiến; áp dụng hệ
thống ISO trong quản lý giám sát; ứng dụng công nghệ tuyển, luyện quặng đồng...
- Thực
hiện nâng cấp hệ thống lưới điện; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý vận
hành lưới điện; khuyến khích các doanh nghiệp tổ chức đầu tư khai thác năng lượng
mặt trời theo quy hoạch đã được phê duyệt; lắp đặt thiết bị điều khiển hiện đại,
tiết kiệm điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Trong sản xuất vật liệu xây dựng: Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế
biến, sản xuất vật liệu xây dựng; khai thác đá phiến, đá granit; chế biến cát
nghiền nhân tạo; sản xuất gạch không nung bằng công nghệ bê tông khí chưng áp,
bê tông bọt; sử dụng vật liệu mới trong giao thông, xây dựng,
nông nghiệp. Ứng dụng công nghệ mới (công nghệ cào bóc, tái sinh mặt đường...),
vật liệu mới vào xây dựng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
theo hướng đồng bộ, hiện đại, chất lượng tốt, tiết kiệm chi phí đầu tư, bền vững.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại
trong thử nghiệm, kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng; phục vụ công tác quan
trắc, kiểm soát đánh giá, kiểm định chất lượng, duy tu bảo trì, sửa chữa nâng cấp
hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông.
- Lựa chọn giải pháp công nghệ cao
trong quản lý kiểm tra và giám sát bảo trì đường bộ Govone nhằm thu thập thông
tin kịp thời, chính xác, tiết kiệm thời gian, nhân lực, xử lý hiệu quả các tình
huống sự cố và sửa chữa kịp thời các hư hỏng của đường bộ; hỗ trợ xử lý xe quá
tải, vi phạm hành lang đường bộ, an toàn giao thông.
3. Công nghệ thông tin
3.1. Quản lý điều hành
Đến năm 2020, Trung tâm phân tích
dữ liệu của tỉnh được trang bị và ứng dụng các hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở
dữ liệu; phần mềm nền tảng hiện đại thế hệ mới; hệ thống thư điện tử của tỉnh,
phần mềm quản lý văn bản và điều hành được triển khai trên nền web thế hệ mới đảm
bảo khai thác sử dụng thuận tiện và hiệu quả; 100% các hệ thống thông tin trọng
yếu của tỉnh đều được triển khai trên nền ứng dụng công nghệ web thế hệ mới và
sử dụng dịch vụ điện toán đám mây.
3.2. Cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến
Cung cấp 100% các thủ tục hành
chính đạt dịch vụ công mức độ 2; triển khai cung cấp ít nhất 100 dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 theo danh mục các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến tối
thiểu mức độ 3 nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 08 tháng 8
năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La; tạo tiền đề để phấn đấu đến năm 2020 cung cấp
100% các thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đạt dịch
vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và có tối thiểu 10% các thủ tục hành chính đạt dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 tại các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
3.3. Đảm bảo an toàn thông tin
- Đến năm 2020, đưa Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh triển khai ứng dụng các phần mềm và giải pháp xác thực đa
yếu tố, đầu tư các thiết bị, phần mềm đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật
thông tin ở mức cao; 100% các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh được trang
bị các thiết bị, phần mềm bảo đảm an toàn thông tin mạng ở mức cao.
- Triển khai nâng cấp trung tâm
tích hợp dữ liệu và các hệ thống thông tin tỉnh Sơn La; xây dựng nền tảng chia
sẻ tích hợp dùng chung của tỉnh; đầu tư hệ thống máy chủ chứa cơ sở dữ liệu
(Database server), hệ thống an toàn thông tin, bảo mật dữ liệu, hệ thống an
ninh mạng, phòng chống truy cập trái phép...
- Xây dựng mạng chuyên dùng tỉnh
Sơn La đảm bảo quá trình trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh
được lưu chuyển trên mạng với tốc độ cao và an toàn.
- Nâng cấp cổng thông tin điện tử
của tỉnh trên nền web thế hệ mới và sử dụng dịch vụ tích hợp hệ thống điện toán
đám mây.
- Nâng cấp hệ thống thư điện tử của
tỉnh, phần mềm quản lý văn bản và điều hành được triển khai trên nền web thế hệ
mới đảm bảo khai thác và sử dụng hiệu quả và thuận tiện.
- Xây dựng, hoàn thiện cổng dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Sơn La kết nối cổng dịch vụ công của Chính phủ. Triển khai
ứng dụng dịch vụ công trực tuyến cho các cơ quan, đơn vị trên nền tảng Cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La (tại địa chỉ: http://dvc.sonla.gov.vn) nhằm tiết
kiệm chi phí và đảm bảo tính thống nhất; các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 của các sở, ngành, UBND huyện thành phố, UBND xã phường, thị trấn khi triển
khai phải đảm bảo liên thông và đồng bộ dữ liệu với cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh (http://dvc.sonla.gov.vn) và phần mềm một cửa điện tử do tỉnh triển
khai.
- Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống
thông tin, CSDL chuyên ngành: triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia đất đai,
CSDL quốc gia về hộ tịch, CSDL quốc gia về tài sản nhà nước; về an sinh xã hội
theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ
Khoa học và Công nghệ. Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tỉnh, bao gồm
CSDL xây dựng; CSDL Khoa học và Công nghệ; di tích lịch sử, văn hóa; thông tin
và truyền thông; tài nguyên nước.
(nội
dung chi tiết nêu tại Phụ lục I).
4. Ứng dụng công nghệ cao trong y
tế, môi trường
4.1. Y tế
Đầu tư trang thiết bị hiện đại,
công nghệ mới cho bệnh viện đa khoa 550 giường; Xây dựng Bệnh viện Nội tiết của
tỉnh và đi vào hoạt động. Các thiết bị công nghệ hiện đại tập trung giải quyết
các khía cạnh trong y học như sau:
- Trong lâm sàng: Hệ thống can thiệp
tim mạch; hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng tổng quát; phẫu thuật nội soi sản
khoa; phẫu thuật nội soi thận tiết niệu, tán sỏi niệu quản, sỏi thận qua da bằng
laser...
- Trong xét nghiệm: Hệ thống phân
tích hóa sinh; miễn dịch; huyết học và sinh học phân tử..., trong chẩn đoán
hình ảnh: Hệ thống DSA XQ tăng sáng truyền hình can thiệp tim mạch; CTSCANER
64-128 dãy; hệ thống cộng hưởng từ MRI...
- Trong thăm dò chức năng: Máy điện
não; lưu huyết não; holter điện tim huyết áp và một số thiết bị hiện đại khác…
Trong Test kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm: Test kiểm tra nhanh Formon,
phẩm mầu, hàn the, Metanol trong rượu, nitrat, nitrit, thuốc trừ sâu…
- Trong kiểm nghiệm chất lượng thuốc,
mỹ phẩm: Ứng dụng phương pháp đo quang phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến UVIS;
phương pháp xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) trong kiểm nghiệm
đánh giá chất lượng thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm; tủ an toàn sinh học cấp II phân
lập, định danh vi khuẩn; phương pháp xác định hàm ẩm xác định hàm lượng nước tồn
dư trong thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm bằng phương pháp Karl fischer....
- Trong Y tế dự phòng: Máy quang
phổ hấp thụ nguyên tử AAS model ICE 3500 (bao gồm: Ngọn lửa, lò Graphít, hệ
thống hóa hơi lạnh, các chuẩn kèm theo 1000ppm); máy sắc ký khí khối phổ
model: Trace GC 1310; tủ an toàn sinh học cấp II; máy PCR real Time; máy miễn dịch
AFIAS; máy phân tích tế bào máu Sysmex; máy siêu âm màu 4D - Ecube9; máy chụp
X-quang kỹ thuật số - Del medical; máy đo khúc xạ - Single LTL; máy đo chức
năng hô hấp; máy đo độ loãng xương; máy đo phóng xạ….
- Đầu tư công
nghệ tiên tiến, hiện đại được sử dụng trong việc xử lý thông tin y tế từ xa (Telemedicine) cần thiết cho việc quản lý hệ thống
y tế của tỉnh; hội chẩn giữa các bệnh viện trong tỉnh; quản lý hệ thống xử lý
chất thải y tế; các máy móc, thiết bị
hiện đại được sử dụng trong dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
4.2. Tài nguyên và môi trường
a) Ứng dụng công nghệ cao trong quản
lý và dự báo tai biến môi trường
- Ứng dụng công nghệ cao trong dự
báo tai biến môi trường trên địa bàn huyện Thuận Châu. Nghiên cứu, xây dựng cơ sở
dữ liệu, ứng dụng công nghệ cao trong cảnh báo tai biến môi trường, xây dựng
năng lực ứng phó, khắc phục tai biến trên địa bàn huyện Mường La.
- Ứng dụng công nghệ cao trong dự
báo thời tiết kịp thời và chính xác hệ thống cảnh báo, phòng chống tai biến môi
trường trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Ứng dụng công nghệ cao trong xử
lý chất thải
- Ứng dụng công nghệ cao (công nghệ
sinh học, công nghệ hấp tiệt trùng) trong xử lý chất thải y tế đối với các bệnh
viện trên địa bàn tỉnh Sơn La; ứng dụng một số men vi sinh trong việc xử lý nước
thải của một số nhà máy, cơ sở như: Nhà máy Mía đường Sơn La, nhà máy tinh bột
sắn Sơn La, các cơ sở chăn nuôi...
- Ứng dụng công nghệ cao trong việc
xử lý nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Sơn
La; nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao trong việc xử lý nước thải chế biến cà
phê trên địa bàn tỉnh Sơn La.
c) Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
tái chế chất thải công nghiệp thông thường
- Tái chế chất thải trong hoạt động
khai thác khoáng sản; tái chế chất thải trong lĩnh vực nông nghiệp sử dụng cho
xây dựng và thu hồi năng lượng; Nghiên cứu xây dựng, ứng dụng công nghệ cao
trong việc thu hồi năng lượng từ hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ cao trong xử
lý, tái chế, tái sử dụng chất thải nguy hại theo mô hình xử lý tập trung trên địa
bàn tỉnh; ứng dụng công nghệ cao trong cải tạo phục hồi môi trường đối với các
bãi chôn lấp chất thải rắn đã dừng hoạt động.
d) Ứng dụng công nghệ cao trong đa
dạng sinh học
Nghiên cứu, sử dụng có hiệu quả
nguồn gen sinh vật tham gia vào quá trình chuyển hóa, phân hủy các chất gây ô
nhiễm môi trường. Nghiên cứu công nghệ tiên tiến trong việc bảo tồn đa dạng
sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh.
đ) Ứng dụng công nghệ cao trong
quan trắc phân tích môi trường
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
sinh học truyền thống và hiện đại trong quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường;
ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng ngừa và xử lý ô nhiễm môi trường.
- Ứng dụng trạm quan trắc tự động;
quản lý dữ liệu qua mạng, cập nhật 24/24 giờ đối với một số cơ sở thuộc đối tượng
theo quy định. Đầu tư hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu, tiếp nhận cơ sở dữ liệu
quan trắc tự động. Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học trong việc phát
hiện, dự báo, chỉ thị ô nhiễm môi trường đối với một số khu vực đặc thù trên địa
bàn tỉnh.
- Tiếp tục nghiên cứu, phát triển
và ứng dụng các sản phẩm công nghệ sinh học trong các hoạt động quan trắc và
đánh giá chất lượng môi trường, phòng ngừa, giảm thiểu, xử lý ô nhiễm, cải tạo
môi trường, lưu giữ, bảo tồn và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, đa dạng sinh học.
5. Phát triển doanh nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
- Khuyến khích phát triển các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất trên địa
bàn toàn tỉnh. Hỗ trợ phát triển và thành lập doanh nghiệp KH&CN đến năm
2020 là 25 đơn vị; đến năm 2020, cơ bản xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu đầy đủ gồm việc thành lập, số lượng, tình hình hoạt động, phát triển của
doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh và các doanh nghiệp tiềm năng trong
giai đoạn tiếp theo (theo Quyết định phê duyệt đề án hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp khoa học và công nghệ số 2378/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của UBND
tỉnh Sơn La).
- Sản xuất hoặc chế biến chè trên
địa bàn 07 huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn, Phù
Yên, Bắc Yên; sản xuất hoặc chế biến cà phê trên địa bàn 05 huyện, gồm: Thuận
Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp, Yên Châu và thành phố Sơn La.
- Chăn nuôi (bò thịt, lợn thịt,
dê và gia cầm) quy mô gia trại, trang trại trên địa bàn 12 huyện, thành phố;
nuôi cá lồng trên địa bàn 07 huyện, gồm: Mường La, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc
Yên, Mộc Châu, Thuận Châu và Vân Hồ; nuôi, chế biến cá tầm
và trứng cá tầm trên địa bàn 03 huyện, gồm: Thuận Châu, Quỳnh nhai và Mường La.
- Sản xuất giống cây nông nghiệp
hoặc cây lâm nghiệp trên địa bàn 06 huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận
Châu, Mai Sơn và thành phố Sơn La. Sản xuất giống vật nuôi và giống thủy sản
trên địa bàn 10 huyện, thành phố gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu,
Mai Sơn, Phù Yên, Quỳnh Nhai, Mường La, Sông Mã và thành phố Sơn La.
- Phát triển vùng trồng nguyên liệu
cây dược liệu (gừng, sa nhân, nghệ, Actisô, bạc hà, giảo cổ lam…) gắn với
công nghiệp chế biến trên địa bàn 12 huyện, thành phố. Triển khai các đề tài, dự
án khoa học và công nghệ phát triển cây dược liệu và các sản phẩm từ cây dược
liệu. Ưu tiên phát triển các cây dược liệu quý hiếm trong bảo tồn vốn gen bằng
nuôi cấy mô.
- Sản xuất rau an toàn trên địa
bàn 08 huyện, gồm: Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Vân Hồ, Phù Yên, Mường La, Sông
Mã và thành phố Sơn La. Sản xuất hoa trên địa bàn 04 huyện, gồm: Mường La, Mộc
Châu, Vân Hồ và thành phố Sơn La. Sản xuất quả an toàn trên địa bàn 08 huyện, gồm:
Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Mường La, Vân Hồ, Sông Mã, Phù Yên và thành phố
Sơn La.
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện
đại trong xử lý môi trường, tiêu hủy rác thải, sản xuất nhiên liệu sạch qua tái
chế phụ phẩm nông nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác khoáng sản...
(Chi
tiết có Phụ lục II kèm theo)
III. CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
1. Chương trình dự án sử dụng vốn
nhà nước
1.1. Dự án sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo quy định
tại Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
gồm 34 dự án lớn với 127 tiểu dự án nhỏ (Trong đó lĩnh vực trồng trọt và
chăn nuôi: 110 tiểu dự án; lĩnh vực thủy lợi: 9 tiểu dự án; lĩnh vực trồng, cải
tạo vườn cây ăn quả bằng giống chất lượng cao: 8 tiểu dự án. Tổng kinh phí:
171.686 triệu đồng).
1.2. Dự án Xây dựng
khu nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm
nghiệp tại huyện Mộc Châu, Sơn La (Dự án này đã được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt thiết kế
bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình khu nghiên cứu ứng dụng, chuyển
giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc Châu với tổng
mức đầu tư là 45.000 triệu đồng, nguồn vốn: Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân sách
tỉnh).
1.3. Dự án Khu ứng
dụng công nghệ sinh học tại thành phố Sơn La (Dự án được HĐND tỉnh thông qua
tại Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch chuẩn bị đầu
tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020
với tổng mức đầu tư: 48.000 triệu đồng).
1.4. Dự án ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn
2017 - 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số
238/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai
đoạn 2017 - 2020): 241.438 triệu đồng.
1.5. Dự án xử lý
rác thải rắn tại 7 huyện, thành phố (Dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị
quyết số 130/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch chuẩn bị đầu tư các dự
án sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020 với tổng
mức đầu tư: 140.000 triệu đồng).
1.6. Dự án đầu tư
trang thiết bị hiện đại cho bệnh viện đa khoa 550 giường của bệnh viện đa khoa
tỉnh và dự án xây dựng bệnh viện nội tiết tỉnh. Tổng mức đầu tư 1.310.000 triệu
đồng.
1.7. Dự án ứng dụng
công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Sơn La: Dự án được HĐND tỉnh
thông qua tại Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch
chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch trung hạn 5
năm 2016 - 2020 với tổng mức đầu tư: 35.150 triệu đồng). Nguồn vốn ngân
sách tỉnh.
2. Các chương
trình, dự án xác định một phần nguồn vốn thực hiện từ việc lồng ghép với các
nguồn vốn của các chương trình, dự án hoặc thực hiện thông qua các chính sách
do HĐND tỉnh ban hành và đề xuất cân đối ngân sách tỉnh: 219.726 triệu đồng
2.1. Đề tài, dự án, đề án khoa học
công nghệ liên quan đến nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao (cấp quốc gia,
chương trình Tây Bắc, cấp tỉnh...).
2.2. Dự
án xây dựng khu xử lý rác thải rắn 12 huyện, thành phố (áp dụng công nghệ tiên
tiến hiện đại trong xử lý rác thải).
2.3. Dự
án ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông trong quản lý và dự báo tình hình dịch
bệnh trên cây trồng, vật nuôi và thủy sản.
2.4. Dự
án ứng dụng công nghệ viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị
toàn cầu trong quản lý và bảo vệ rừng; quản lý và khai thác các nguồn lợi thủy
sản; quản lý vùng nuôi trồng thủy sản; quản lý khai thác và điều hành các công
trình thủy lợi.
2.5. Dự
án xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ cao trong nông nghiệp thuộc các lĩnh vực:
Sản xuất rau an toàn, hoa, quả an toàn, cây công nghiệp (chè, cà phê, mía),
vùng nuôi trồng thủy sản trên lòng hồ thủy điện, chăn nuôi (bò sữa, bò thịt),
dược liệu.
2.6. Dự án xây dựng
và duy trì trang thông tin điện tử về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
2.7. Dự
án đầu tư mua sắm hệ thống công nghệ thông tin y tế từ xa Telemedicine; dự án
mua sắm trang thiết bị y tế.
2.8. Chương trình
xây dựng mô hình trình diễn sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đáp ứng các điều kiện và quy mô theo quy định của cấp có thẩm
quyền.
2.9. Chương trình
hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý đối với các nông sản ứng dụng công
nghệ cao của tỉnh.
2.10. Chương
trình phát triển công nghiệp chế biến gắn với phát triển vùng nguyên liệu sản
phẩm nông nghiệp (chế biến rau quả, chè, cà phê, dược liệu…) ứng dụng công nghệ
cao.
2.11. Xây
dựng các trạm đo mưa chuyên dùng theo hướng xã hội hóa để cảnh báo lũ sớm; hệ
thống quan trắc điều khiển từ xa để quản lý công trình hồ chứa.
(Chi tiết có Phụ lục III kèm theo)
3. Chương trình, dự án thu hút đầu
tư
(Chi
tiết có Phụ lục IV kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp
tuyên truyền, phổ biến
- Tăng cường
tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng về
các thành tựu ứng dụng và phát triển công nghệ cao trong phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; giới thiệu phổ biến kiến thức khoa học,
công nghệ cao đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp
nhân dân.
- Xây dựng tài liệu
tuyên truyền, phổ biến về các mô hình, cơ chế chính sách ứng dụng công nghệ cao
trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp quy
hoạch
- Tổ chức lập quy
hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
- Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung các quy hoạch đã được phê duyệt và đề xuất xây dựng mới các quy
hoạch thuộc lĩnh vực ngành quản lý gắn với chiến lược, nhiệm vụ ứng dụng công
nghệ cao; tăng cường công tác quản lý, giám sát và nâng cao hiệu lực quản lý
nhà nước đối với quy hoạch.
3. Giải pháp đất
đai
- Khuyến khích
nông dân, tổ chức, cá nhân dồn điền, đổi thửa, cho thuê đất và tích tụ ruộng đất
để phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Tạo điều kiện
thuận lợi về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâu dài cho các tổ chức,
cá nhân triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất phục vụ chương trình ứng dụng công nghệ cao của tỉnh
đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
4. Giải pháp về vốn
- Đa dạng hóa và tập trung nguồn vốn thực hiện đề án: Huy động các nguồn
vốn của xã hội, tập trung và tăng dần nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện đề
án. Lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình mục tiêu
quốc gia, các đề án, dự án đã được phê duyệt của tỉnh để thực hiện các dự án ứng
dụng công nghệ cao.
- Nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn vốn, nhất là các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
cho hoạt động ứng dụng công nghệ cao. Hàng năm ngân sách tỉnh dành từ 20 tỷ đồng
trở lên để tổ chức triển khai các cơ chế, chính sách, chương trình, dự án, xây
dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao.
- Nghiên cứu và xây dựng các chính sách sử dụng vốn ngân sách nhà nước hỗ
trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
theo quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Giải pháp về
cơ chế, chính sách
Nghiên cứu, rà
soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, chính sách nhằm thu hút
mạnh mẽ các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư ứng dụng công nghệ cao: Chính sách
ưu đãi về đất đai, thuế doanh nghiệp, hỗ trợ vốn vay..., ban hành các chính
sách đặc thù của tỉnh để phát triển ứng dụng công nghệ cao như: Hỗ trợ, ưu đãi
dự án ứng dụng công nghệ cao; phát triển doanh nghiệp công nghệ cao; hỗ trợ đối
với vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; thu hút, sử dụng nhân lực công nghệ
cao.
6. Phát triển thị
trường, dịch vụ hỗ trợ hoạt động công nghệ cao
- Hỗ trợ nông
dân, doanh nghiệp tiếp nhận, ứng dụng công nghệ cao. Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ
chức và cá nhân quảng bá sản phẩm ứng dụng công nghệ cao. Thực hiện các hình thức
xúc tiến đầu tư như hội nghị, quảng cáo trên trang Web…
- Tổ chức liên
doanh, liên kết (liên kết 4 nhà: Nhà nước, nhà khoa học, doanh nghiệp, người
nông dân) trong hoạt động sản xuất ứng dụng công nghệ cao. Chủ động tham gia
các hội chợ, triển lãm về các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh trong nước
và nước ngoài. Liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản ứng dụng công nghệ cao
tại các chợ đầu mối, hệ thống siêu thị tại những thành phố lớn, nhất là
thị trường Hà Nội và tìm thị trường xuất khẩu.
- Tăng cường công
tác quảng bá nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đã được chứng
nhận và tiếp tục thực hiện xây dựng các nhãn hiệu hàng hóa các loại rau, hoa và
chè.
- Khuyến khích
các tổ chức khoa học đầu tư các cơ sở nghiên cứu ứng dụng, trình diễn, chuyển
giao cũng như tổ chức sản xuất các sản phẩm công nghệ cao.
- Sớm hoàn thành
và đưa vào hoạt động khu nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và
công nghệ về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc Châu nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá
nhân trong việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Hỗ trợ xây
dựng thương hiệu với các sản phẩm ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
- Phát huy vai trò của các tổ chức
nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ của tỉnh hiện nay, như:
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; các doanh nghiệp khoa học và
công nghệ…, trong nghiên cứu chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại vào sản
xuất.
7. Đào tạo nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực
- Đào tạo ngắn hạn
và khuyến nông, khuyến công nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, các doanh
nghiệp, hợp tác xã, chủ trang trại…, để tự xây dựng, thực hiện và giám sát kế
hoạch sản xuất và quản lý sản xuất. Quy hoạch đào tạo trong nước và nước ngoài
cho các nhà khoa học và cán bộ có trình độ chuyên sâu đối với các lĩnh vực then
chốt là công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ thông tin và khoa
học quản lý.
- Tổ chức tham
quan học tập các mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao mang lại hiệu quả kinh
tế trong nước, ngoài nước. Phối hợp với các cơ quan trung ương, các viện, trường
đại học đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý cho đội ngũ cán bộ các
ngành của tỉnh, huyện, xã.
8. Tăng cường quản
lý nhà nước trong tổ chức triển khai đề án
- Tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sức mạnh các đoàn thể
chính trị xã hội trong triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ cao. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong tổ chức triển
khai đề án, lồng ghép triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ cao với các nhiệm
vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn các huyện, thành phố.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc
triển khai đề án. Đặc biệt làm rõ những nội dung nhà nước đầu tư, hỗ trợ và
nhân dân, cộng đồng, doanh nghiệp đóng góp ủng hộ để thực hiện các Chương
trình, dự án trong đề án.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành
liên quan và UBND huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị.
- Tăng cường cung cấp thông tin
cho các tổ chức, cá nhân các quy định về xây dựng thương hiệu, xây dựng chỉ dẫn
địa lý cho sản phẩm ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan đề xuất nguồn vốn khoa học công nghệ đầu tư thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ cao vào sản xuất.
- Phối hợp với Đài Phát thanh Truyền
hình tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cơ chế chính sách, nội dung của đề
án tới các doanh nghiệp trong tỉnh để các doanh nghiệp tích cực tham gia đề án.
- Định kỳ hàng năm (Từ ngày
20/12 - 25/12) tổng hợp báo cáo kết quả triển khai đề án theo quy định của
các đơn vị có liên quan để báo cáo UBND tỉnh và định kỳ sơ kết, tổng kết đánh
giá việc triển khai đề án theo từng giai đoạn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Xây dựng kế hoạch thực hiện đề
án ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan tham mưu với cấp có thẩm quyền: Ban hành cơ chế, chính sách
khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (trong
đó đề xuất tiêu chí đặc thù về ứng dụng công nghệ cao đối với lĩnh vực nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh); cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích các thành
phần kinh tế tham gia phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa
bàn tỉnh.
- Thẩm định và trình UBND tỉnh quyết
định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo đề nghị của các tổ
chức, cá nhân có liên quan; tổ chức có hiệu quả nhiệm vụ lập quy hoạch vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn
trực thuộc tăng cường công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nông
dân; lồng ghép các chương trình, dự án để xây dựng và nhân rộng các mô hình sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành giải quyết đề nghị của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về chủ trương đầu
tư; cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(trong đó có dự án ứng dụng công nghệ cao); cân đối tổng hợp các nguồn lực đầu
tư cho phát triển và ứng dụng công nghệ cao của tỉnh; thẩm định các đề án, dự
án đầu tư có hoạt động ứng dụng công nghệ cao; xây dựng các giải pháp huy động,
bố trí nguồn vốn cho phát triển ứng dụng công nghệ cao; vận động thu hút đầu tư
của các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn.
4. Sở Tài chính
- Hàng năm, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp kinh phí theo quyết định của UBND tỉnh để lập dự toán kinh
phí hỗ trợ hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
- Thực hiện quản lý và quyết toán
ngân sách hỗ trợ cho hoạt động ứng dụng công nghệ cao theo đúng quy định hiện
hành.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn lập, thẩm định và phê
duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất xây dựng vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
thực hiện các trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất phục vụ hoạt động ứng dụng công nghệ cao đảm bảo theo đúng quy định của
pháp luật.
- Lập và tổ chức triển khai Kế hoạch
thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ cao trong các hoạt động đặc thù của đơn vị:
Dự báo, khai thác khoáng sản, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, xử lý rác thải, bảo
vệ môi trường...
6. Sở Công thương
- Xây dựng kế hoạch phát triển
ngành công nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 -
2025.
- Phối hợp với Sở KH&CN hướng
dẫn và tư vấn doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương ứng dụng công
nghệ cao vào sản xuất kinh doanh.
- Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp
thương mại hóa sản phẩm ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Thông tin và truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn,
báo chí trên địa bàn tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền, phổ
biến, giới thiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng về các thành tựu ứng
dụng và phát triển công nghệ cao trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2025. Hoàn
thiện và duy trì Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phù hợp với từng
giai đoạn, lộ trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh.
8. Sở Y tế
- Lập và
tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ cao trong các hoạt
động đặc thù của đơn vị như: Phòng bệnh; khám chữa bệnh;
dược phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số kế hoạch hóa gia đình; thực hiện
chính sách mục tiêu quốc gia về y tế.
- Xây dựng cơ chế chính sách ưu
đãi thu hút, đào tạo đội ngũ cán bộ y tế có khả năng
nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ cao trong khám,
chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng; đẩy mạnh phát triển
nghiên cứu khoa học, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong ngành.
9. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
có liên quan
Theo chức năng nhiệm vụ của ngành,
đơn vị xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ cao trong hoạt động quản lý của ngành,
đơn vị bảo đảm thiết thực và đạt hiệu quả cao.
10. UBND huyện, thành phố
- Lập và tổ chức triển khai Kế hoạch
thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên
môn, UBND xã, phường, thị trấn rà soát, đề xuất, tổ chức triển khai có hiệu quả
các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi, giải
quyết về đất đai, giải phóng mặt bằng kịp thời để triển khai các chương trình,
dự án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn.
- Căn cứ vào thực tiễn nhu cầu
phát triển của địa phương và chính sách của tỉnh, hàng năm lập dự toán gửi về
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
11. Các tổ chức chính trị - xã hội;
các hội; liên minh hợp tác xã
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025.
- Chủ động phối hợp với các cơ
quan, địa phương liên quan tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao năng lực của các
thành viên về ứng dụng cao; tổ chức giám sát, đánh giá, phản biện xã hội đối với
chính sách, đề án, dự án, công trình trọng điểm phục vụ ứng dụng công nghệ cao
của tỉnh./.
PHỤ LỤC SỐ I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRIỂN KHAI PHÁT TRIỂN
CÁC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên dự án
|
Thời gian thực
hiện
|
Tổng mức đầu
tư
(triệu đồng)
|
Hình thức đầu
tư
|
Nguồn vốn
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu và các hệ
thống thông tin tỉnh Sơn La
|
2017 - 2020
|
45.000
|
Nhà nước đầu tư
|
Vốn trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương, vốn
sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn khác
|
2
|
Xây dựng mạng chuyên dùng tỉnh Sơn La
|
2018 - 2019
|
8.100
|
Nhà nước đầu tư
|
Ngân sách địa phương
|
3
|
Nâng cấp cổng thông tin điện tử tỉnh Sơn La
|
2018 - 2019
|
1.500
|
Nhà nước đầu tư
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn khác
|
4
|
Nâng cấp hệ thống Thư điện tử của tỉnh
|
2019 - 2020
|
1.500
|
Nhà nước đầu tư
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn khác
|
5
|
Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
|
2018 - 2020
|
20.000
|
Nhà nước đầu tư
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn khác
|
6
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
2018 - 2020
|
10.000
|
Nhà nước đầu tư
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn khác
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC MỘT SỐ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ,
TỔ HỢP TÁC CÓ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀO SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên đơn vị
|
Địa chỉ
|
Lĩnh vực hoạt
động
|
Công nghệ dự
kiến áp dụng
|
1
|
Chi nhánh tổng công ty chè Việt Nam tại Sơn La
- Công ty chè Mộc Châu
|
Tiểu khu Chè Đen 1, thị trấn Nông Trường, huyện
Mộc Châu
|
Chế biến chè
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị
hiện đại
|
2
|
Doanh nghiệp tư nhân Mộc Sương
|
Tiểu khu 34, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu
|
Sản xuất chè
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị
hiện đại
|
3
|
Công ty chè Cờ Đỏ Mộc Châu
|
Tiểu khu Cờ Đỏ, thị trấn Nông Trường huyện Mộc
Châu
|
Sản xuất chè
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị
hiện đại
|
4
|
HTX dịch vụ nông nghiệp tổng hợp bản Noong Lào
|
Bản Noong Lào, xã Chiềng Pha, huyện Thuận Châu
|
Sản xuất chè
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
5
|
Hợp tác xã dịch vụ chế biến chè Phiêng Khoài
|
Bản Kim Chung 2, xã Phiêng Khoài, huyện Yên
Châu
|
Trồng, chế biến chè
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
6
|
Hợp tác xã sản xuất kinh doanh chè Tân Lập, Mộc
Châu
|
Bản Dọi, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn
La
|
Trồng, chế biến chè
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị
hiện đại
|
7
|
Công ty cổ phần chè Chiềng Ve, Mộc Châu
|
Tiểu khu 5, xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu
|
Trồng trọt và chế biến (chè)
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị
hiện đại
|
8
|
DNTN Châu Tứ
|
Tiểu khu 68, thị trấn Nông trường, huyện Mộc
Châu
|
Chế biến chè
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị
hiện đại
|
9
|
Công ty TNHH Hưng Hán
|
Tiểu khu 30/4, xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu
|
Chế biến chè
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị
hiện đại
|
10
|
Công ty TNHH kinh doanh nông sản Thân Nga
|
Bản Kiến Xương, xã Phỏng lái, huyện Thuận Châu
|
Sản xuất chè xanh
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
11
|
Công ty TNHH Chế biến chè Tân Lập, Mộc Châu
|
Bản Hoa, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu
|
Chế biến nông nghiệp
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị
hiện đại
|
12
|
Chi nhánh Sơn La - DNTN Cà phê Minh Tiến
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai, tổ 5, Phường Quyết
Tâm, thành phố Sơn La
|
Kinh doanh cà phê
|
Công nghệ sản xuất an toàn, công nghệ xử lý
môi trường
|
13
|
Hợp tác xã rau an toàn Ta Niết
|
Bản Ta Niết, xã Chiềng Hắc, huyện
Mộc Châu
|
Sản xuất rau
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
14
|
Hợp tác xã nông nghiệp Chiềng Phú
|
Bản Chiềng Phú, xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu
|
Sản xuất rau
|
Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng
suất, chất lượng cao
|
15
|
Công ty cổ phần thực phẩm Sạch RASA Việt Nam
|
Tiểu khu 1, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu
|
Sản xuất rau
|
Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng
suất, chất lượng cao
|
16
|
Hợp tác xã rau an toàn Tự Nhiên
|
Bản Tự Nhiên, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu
|
Sản xuất rau
|
Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng
suất, chất lượng cao
|
17
|
Công ty cổ phần Greenfarm
|
Bản Áng, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu
|
Cà chua
|
Công nghệ ghép sản xuất giống, công nghệ sản
xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao
|
18
|
Hợp tác xã Tiên Sơn
|
Bản Mai Tiên, xã Mường Bon, huyện
Mai Sơn
|
Sản xuất rau
|
Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng
suất, chất lượng cao
|
19
|
Công ty Cổ phần Hoa cảnh Cao Nguyên
|
Bản áng, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu
|
Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh
|
Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống hoa
từ nuôi cấy mô, sử dụng công nghệ nhà kính, nhà lưới
|
20
|
Tổ hợp tác sản xuất rau an toàn tổ 7, phường
Chiềng Sinh
|
Tổ 7, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La
|
Sản xuất rau
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
21
|
Công ty TNHHMTV MCI Saga Mộc Châu
|
Bản Muống, xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu
|
Sản xuất quả dâu tây tươi
|
Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng
suất, chất lượng cao
|
22
|
Hợp tác xã Hương Xoài
|
Bản Lắc Kén, xã Tú Nang, huyện Yên Châu
|
Sản xuất quả: Xoài, nhãn.
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
23
|
HTX nông nghiệp Ngọc Hoàng
|
TK7, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn
|
SX quả thanh long ruột đỏ
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
24
|
HTX Ngọc Lan
|
Bản Noong Xôm, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn
|
SX quả xoài Đài Loan, bưởi da xanh
|
Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng
suất, chất lượng cao
|
25
|
HTX dịch vụ nông nghiệp và thương mại Thanh
Sơn
|
TK32, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn
|
Quả Na dai
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
26
|
HTX Hoa quả Quyết Tâm
|
Bản Trung Tâm, xã Tú Nang, huyện Yên Châu
|
Quả nhãn (giống nhãn Miền Thiết)
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
27
|
HTX nông nghiệp dược Liệu Mộc Châu Xanh
|
Bản Áng 2, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu
|
Sản xuất quả
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
28
|
Hợp tác xã dịch vụ và nông nghiệp nhãn chín muộn
|
TK Nà Sản, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn
|
Sản xuất quả nhãn
|
Sản xuất giống chất lượng cao
|
29
|
Hợp tác xã Hưng Thịnh
|
Xã Mường Bú, Huyện Mường La
|
Cây ăn quả (Táo, Xoài, Nhãn, Bưởi…)
|
Sản xuất an toàn VietGAP; dây chuyền chế biến
hiện đại
|
30
|
HTX Thành Công
|
Xã Ngọc Chiến, huyện Mường La
|
Sản xuất rau, củ quả
|
Sản xuất rau, củ quả an toàn VietGAP.
|
31
|
HTX Xuân Vân
|
Thị trấn Ít Ong, huyện Mường La
|
Sản xuất xả an toàn
|
Sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị chiết xuất
hiện đại.
|
32
|
HTX Bình Minh
|
Xã Chiềng Lao, huyện Mường La
|
Mô hình cá lồng trên lòng hồ Thủy
điện Sơn La
|
Dùng dây truyền thiết bị điều
khiển tự động cho cá ăn; và hệ thống tự động nâng hạ, vệ sinh và thu hoạch
cá.
|
33
|
Hợp tác xã Phương Nam
|
Bản Pha Cúng, xã Lóng Phiêng, huyện Yên Châu
|
Chăn nuôi lợn
|
Công nghệ sản xuất an toàn, công nghệ bán tự động
|
34
|
Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu
|
Thị trấn Nông Trường huyện Mộc Châu
|
Nuôi bò sữa
|
Công nghệ sản xuất an toàn, cấy chuyển phôi sản
xuất giống…
|
35
|
Doanh nghiệp tư nhân Minh Thúy
|
TK19/5, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn
|
Chăn nuôi lợn
|
Công nghệ sản xuất an toàn, hệ thống chuồng trại
hiện đại, tự động hóa trong chăn nuôi
|
36
|
Cơ sở nuôi ong mật Hồ Văn Sâm
|
Bản Nà Hạ 2, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn
|
Nuôi ong mật
|
Công nghệ sản xuất an toàn, công nghệ hạ thủy
phần
|
37
|
Công ty TNHH chăn nuôi Chiềng Hặc
|
Bản Nà Phiêng, xã Chiềng Hặc, huyện Yên Châu
|
Chăn nuôi lợn
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
38
|
Nhà máy tinh bột sắn Sơn La
|
Xã Mường Bon, huyện Mai Sơn
|
Chế biến nông sản
|
Dây truyền thiết bị hiện đại, công nghệ xử lý
môi trường
|
39
|
Công ty cổ phần chế biến nông sản Hồng Hà Sơn
La
|
Bản Cung Tà Làng, xã Tú Nang, huyện Yên Châu
|
Chế biến nông nghiệp
|
Công nghệ sản xuất an toàn, công nghệ sấy bảo
quản nông sản
|
40
|
Công ty cổ phần thực phẩm Sơn La
|
274 đường Trần Đăng Ninh, tổ 8, phường Quyết
Tâm, Tp. Sơn La
|
Chế biến thực phẩm
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị
hiện đại
|
41
|
Công ty cổ phần Mía đường Sơn La
|
Tiểu khu 1, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn
|
Sản xuất, chế biến nông sản
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị
hiện đại, công nghệ xử lý môi trường
|
42
|
Công ty cổ phần Nông sản thực phẩm H2PT
|
Tiểu khu Tiền Phong 1, TT Hát Lót, huyện Mai
Sơn
|
Công nghiệp thực phẩm
|
Công nghệ sản xuất an toàn
|
43
|
Công ty TNHH Cà phê Sơn La
|
Số 48, đường Tôn Thất Tùng, Tiểu khu 15, thị
trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn
|
Sản xuất chế biến thực phẩm
|
Công nghệ sản xuất an toàn, công nghệ bảo quản
lạnh, công nghệ sinh học
|
44
|
Công ty TNHH Chế biến chè Tân Lập Mộc Châu
|
Bản Hoa, Xã Tân Lập, huyện Mộc Châu
|
Chế biến nông nghiệp
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị
hiện đại
|
45
|
Công ty cổ phần Rượu Việt Pháp
|
Tiểu khu 1, thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu
|
Sản xuất, kinh doanh rượu
|
Nâng cấp dây truyền thiết bị hiện đại, công
nghệ sản xuất an toàn
|
46
|
Công ty cổ phần Cấp nước Sơn La
|
Số 55 đường Tô Hiệu, tổ 5,phường Tô Hiệu,
Thành phố Sơn La
|
Môi trường (xử lý và cung cấp nước sạch)
|
Công nghệ xử lý môi trường
|
47
|
Công ty cổ phần Cơ khí Sơn La
|
Khu công nghiệp Chiềng Sinh, phường Chiềng
Sinh, thành phố Sơn La
|
Cơ khí
|
|
48
|
Công ty cổ phần Đầu tư Vạn An
|
Tiểu khu 3, Thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên
|
Kinh doanh đa ngành nghề
|
|
49
|
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Hồng Long
|
Khối 01, Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên
|
Xây dựng
|
Công nghệ sản xuất vật liệu không nung
|
50
|
Công ty cổ phần sản xuất tre công nghiệp Mộc
Châu
|
Cụm Công nghiệp Bó Ban, Thị trấn Mộc Châu,
huyên Mộc Châu
|
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; tre, nứa, rơm, rạ
….
|
Dây truyền thiết bị hiện đại
|
51
|
Công ty cổ phần Sơn Hà
|
Số 100, tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn Nông trường
Mộc Châu
|
Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại
khác
|
Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị
hiện đại
|
52
|
Công ty TNHH Bắc Sơn
|
Số 597, tổ 1, xã Phiêng Ban 3, thị trấn Bắc
Yên, huyện Bắc Yên
|
Sản xuất đồ uống, nước khoáng
|
Công nghệ sản xuất an toàn, công nghệ bảo quản
lạnh, công nghệ sinh học
|
53
|
Công ty TNHH một thành viên cá tầm Việt Nam
Sơn La
|
Tiểu khu 4, thị trấn ít Ong, huyện Mường La
|
Nuôi trồng thủy sản
|
Siêu âm soi trứng trong sản xuất giống, công
nghệ nuôi thâm canh công nghệ xử lý môi trường
|
54
|
Chi nhánh Tây bắc, Công ty Cổ phần Đầu tư phát
triển Ngô Việt Nam
|
Xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn
|
Công nghệ sinh học
|
Công nghệ sinh học
|
55
|
Công ty TNHH Năng lượng Mộc Châu Xanh
|
Tiểu khu Bó Bun, thị trấn Nông trường Mộc Châu
|
Than sinh khối
|
Công nghệ sản xuất năng lượng sinh khối
|
56
|
Công ty TNHH MTV Thương mại Thủy Tráng
|
Tiểu khu II, thị trấn Thuận Châu
|
Bếp hòa khí từ nguyên liệu sinh khối
|
Công nghệ sản xuất năng lượng sinh khối
|
57
|
Công ty TNHH và Đầu tư NANO
|
Số 445, đường Trần Đăng Ninh, tổ 4, phường Quyết
Tâm, thành phố Sơn La
|
Nghiên cứu khoa học; Nghiên cứu, thiết kế, chế
tạo và chuyển giao công nghệ xử lý môi trường; thực hiện các dịch vụ khoa học
công nghệ
|
|
58
|
Công ty TNHH nhà nước một thành viên Lâm nghiệp
Sông Mã
|
Xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp
|
Trồng rừng thâm canh
|
59
|
Công ty cổ phần Khoáng sản Tây Bắc (nhà máy đồng
Sao Tua)
|
Số 144, đường Trường Chinh, Tổ 4, phường Quyết
Thắng, thành phố Sơn La.
|
Khoáng sản, nghiên cứu sản xuất đồng sun phát,
luyện đồng
|
Công nghệ tuyển quặng
|
60
|
Công ty cổ phần thủy điện Sơn La
|
Đường Lò Văn Giá, phường Chiềng Lề, thành phố
Sơn La
|
Vận hành nhà máy thủy điện Sơn La 2.400 MW
|
Công nghệ thông tin, tự động hóa trong sản xuất
kinh doanh
|
61
|
Công ty Điện lực Sơn La
|
Công ty Điện lực Sơn La
|
Vận hành lưới điện 110KV trở xuống
|
Công nghệ thông tin, tự động hóa trong sản xuất
kinh doanh
|
62
|
Công ty cổ phần năng lượng Sông Lam Sơn La
|
Tổ 7, phường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh
Sơn La
|
Nhà máy điện mặt trời 10 MW
|
Công nghệ thông tin, tự động hóa trong sản xuất
kinh doanh
|
63
|
Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Tâm Việt
|
Xã Gia Phù, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
|
Sản xuất hàng may mặc
|
Dây truyền thiết bị hiện đại, tự động hóa một
số khâu sản xuất..
|
PHỤ LỤC SỐ III
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10
năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên chương
trình, dự án
|
Cơ quan chủ
trì thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Dự án sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo quy định tại Quyết
định số 1761/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh gồm 34 dự án và
127 tiểu dự án
|
UBND huyện, thành phố; Các doanh nghiệp, hợp
tác xã
|
2017 - 2020
|
2
|
Dự án Khu ứng dụng công nghệ sinh học tại
thành phố Sơn La.
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình dân dụng công nghiệp tỉnh Sơn La
|
2021-2025
|
3
|
Dự án Xây dựng khu nghiên cứu ứng dụng, chuyển
giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc Châu,
Sơn La.
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình dân dụng công nghiệp tỉnh Sơn La
|
2017 - 2020
|
4
|
Dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
|
Sở Thông tin và truyền thông, các sở, ban
ngành, UBND huyện, thành phố
|
2021-2025
|
5
|
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ
quan đảng
|
Tỉnh ủy Sơn La
|
2017-2020
|
6
|
Dự án Ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông
trong quản lý và dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi và thủy
sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2021-2025
|
7
|
Dự án Ứng dụng công nghệ viễn thám, hệ thống
thông tin địa lý, hệ thống định vị toàn cầu trong quản lý và bảo vệ rừng; quản
lý và khai thác các nguồn lợi thủy sản; quản lý vùng nuôi trồng thủy sản; quản
lý khai thác và điều hành các công trình thủy lợi.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2021-2025
|
8
|
Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ cao
trong nông nghiệp thuộc các lĩnh vực: Sản xuất rau an toàn, hoa, quả an toàn,
cây công nghiệp (chè, cà phê, mía), vùng nuôi trồng thủy sản trên lòng hồ thủy
điện, chăn nuôi (bò sữa, bò thịt), dược liệu; xây dựng và duy trì trang thông
tin điện tử về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2017 - 2025
|
9
|
Chương trình xây dựng mô hình trình diễn sản
xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng
các điều kiện và quy mô theo quy định của cấp có thẩm quyền.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND
huyện, thành phố
|
2017 - 2025
|
10
|
Dự án, đề tài, đề án khoa học công nghệ liên
quan đến nghiên cứu, ứng dụng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2017 - 2020
|
11
|
Chương trình hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ
dẫn địa lý đối với các nông sản ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2017 - 2025
|
12
|
Chương trình phát triển công nghiệp chế biến gắn
với vùng nguyên liệu sản phẩm nông nghiệp (chế biến rau quả, chè, cà phê, dược
liệu…)
|
Sở Công thương
|
2017 - 2025
|
13
|
Xây dựng các trạm đo mưa chuyên dùng theo hướng
xã hội hóa để cảnh báo lũ sớm; hệ thống quan trắc điều khiển từ xa để quản lý
công trình hồ chứa.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2017 - 2025
|
14
|
Dự án xây dựng khu xử lý rác thải rắn 12 huyện,
thành phố (áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong xử lý rác thải).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thành
phố
|
2017-2025
|
15
|
Dự án đầu tư trang thiết bị hiện đại cho bệnh
viện đa khoa 550 giường
|
Sở Y tế
|
2017-2020
|
16
|
Dự án xây dựng bệnh viện nội tiết tỉnh
|
Sở Y tế
|
2017-2020
|
17
|
Dự án đầu tư mua sắm hệ thống công nghệ thông
tin y tế từ xa Telemedicine
|
Sở y tế
|
2021-2025
|
18
|
Mua sắm trang thiết bị y tế
|
Sở y tế
|
2021-2025
|
19
|
Giải pháp quản lý kiểm tra và giám sát bảo trì
đường bộ Govone
|
Sở Giao thông vận tải
|
2017-2020
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO THU
HÚT ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10
năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Danh mục dự
án
|
Địa điểm triển
khai
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Dự án phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn.
|
07 huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận
Châu, Mai Sơn, Phù Yên, Bắc Yên.
|
2017 - 2025
|
2
|
Dự án phát triển vùng nguyên liệu cà phê chất
lượng cao.
|
05 huyện, gồm: Thuận Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp,
Yên Châu và thành phố Sơn La.
|
2017 - 2025
|
3
|
Dự án phát triển chăn nuôi (bò thịt, lợn thịt,
dê và gia cầm) quy mô gia trại, trang trại.
|
Trên địa bàn 12 huyện, thành phố
|
2017 - 2025
|
4
|
Dự án nuôi cá lồng trên lòng hồ thủy điện.
|
06 huyện, gồm: Mường La, Quỳnh Nhai, Phù Yên,
Bắc Yên, Mộc Châu và Thuận Châu.
|
2017 - 2025
|
5
|
Dự án nuôi, chế biến, xuất khẩu cá tầm trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
|
03 huyện, gồm: Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Mường La
|
2017 - 2025
|
6
|
Dự án sản xuất giống cây nông nghiệp, lâm nghiệp.
|
06 huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận
Châu, Mai Sơn và thành phố Sơn La.
|
2017 - 2025
|
7
|
Dự án sản xuất giống vật nuôi và giống thủy sản.
|
06 huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận
Châu, Mai Sơn và thành phố Sơn La.
|
2017 - 2025
|
8
|
Dự án trồng nấm an toàn.
|
Trên địa bàn 12 huyện, thành phố
|
2017 - 2025
|
9
|
Dự án phát triển cây dược liệu (gừng, sa nhân,
nghệ, Actisô, bạc hà, giảo cổ lam…) gắn với công nghiệp chế biến.
|
Trên địa bàn 12 huyện, thành phố
|
2017 - 2025
|
10
|
Dự án phát triển sản xuất rau an toàn.
|
Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. Trong đó, tập
trung trên địa bàn huyện Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Vân Hồ, Phù Yên, Mường
La và thành phố Sơn La.
|
2017 - 2025
|
11
|
Dự án phát triển sản xuất hoa.
|
Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. Trong đó, tập
trung trên địa bàn huyện Mường La, Mộc Châu, Vân Hồ và thành phố Sơn La.
|
2017 - 2025
|
12
|
Dự án phát triển sản xuất quả an toàn.
|
Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. Trong đó, tập
trung trên địa bàn huyện Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Mường La, Vân Hồ, Sông
Mã, Phù Yên và thành phố Sơn La.
|
2017 - 2025
|
13
|
Xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm nông sản
(công ty Nafood; tập đoàn TH)
|
Trên địa bàn huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn
|
2017-2025
|
14
|
Dự án phát triển vùng nguyên liệu phục vụ nhà
máy ván tre ghép thanh trên địa bàn huyện Mộc Châu, Vân Hồ
|
Mộc Châu, Vân Hồ
|
2017-2025
|
15
|
Dự án chế biến ván MDF, ván
dăm, tre ép công nghiệp tại một số huyện Phù Yên, Mường La, Sông Mã...
|
Phù Yên, Mường La, Sông Mã
|
2017-2025
|
16
|
Dự án chế biến sản phẩm từ quả Sơn tra, cây dược
liệu và các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
|
Bắc Yên, Mường La, Thuận Châu...
|
2017-2020
|
17
|
Dự án sử dụng phụ phẩm nông nghiệp vào phát điện
|
Mộc Châu, Mai Sơn
|
2017-2020
|
18
|
Tự động hóa quản lý lưới điện (thiết bị công tơ
điện tử) của Công ty điện lực Sơn La
|
Công ty điện lực Sơn La
|
2017-2025
|
19
|
Dự án khai thác năng lượng mặt trời đấu nối lưới
điện
|
Mộc Châu, Mai Sơn
|
2017-2025
|
20
|
Dự án sản xuất vật liệu xây dựng (gạch không
nung, cát nhân tạo)
|
Các huyện, thành phố
|
2017-2025
|