HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2024/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày
13 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG ĐỂ
XÁC NHẬN DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC VI MẠCH BÁN DẪN, TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ
2021-2026, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập
cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thuế thu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ điểm b, c, đ khoản
1 Điều 14 Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc
hội về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù
phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày
25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Ủy ban
nhân dân thành phố tại Tờ trình số 298/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2024 về
ban hành nghị quyết Quy định các nội dung để xác nhận doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Báo cáo thẩm tra số 320/BC-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các tiêu chí, điều kiện, trình tự,
thủ tục, nội dung hoạt động để xác nhận doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi
là Thành phố) để được hưởng các ưu đãi tại các điểm b, c, đ khoản 1 Điều 14 Nghị
quyết số 136/2024/QH15 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và
thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực vi
mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo trên địa bàn Thành phố.
Các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực
vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Doanh nghiệp có hoạt động vi mạch bán dẫn là doanh nghiệp
tham gia vào chuỗi cung ứng của ngành công nghiệp bán dẫn gồm: Thiết kế, sản xuất,
đóng gói, kiểm thử vi mạch bán dẫn trên địa bàn Thành phố.
2. Doanh nghiệp có hoạt động trí tuệ nhân tạo là doanh nghiệp
có các hoạt động: cung cấp dịch vụ hạ tầng, dữ liệu, ứng dụng dựa trên các thuật
toán học máy, học sâu với mục đích tái tạo bằng máy các khả năng nhận thức của
con người.
Điều 4. Nội dung hoạt động của doanh
nghiệp vi mạch bán dẫn
Doanh nghiệp có hoạt động vi mạch bán dẫn là doanh nghiệp
có hoạt động trong các lĩnh vực sau:
1. Thiết kế
a) Tham gia một phần hoặc toàn bộ công đoạn trong quy trình
thiết kế vi mạch từ kiến trúc chip, thiết kế luận lý (Logical design - Front
End design) đến thiết kế vật lý (Physical design - Back End design).
b) Thiết kế, cung cấp các phần mềm, công cụ thiết kế vi mạch
bán dẫn (EDA).
c) Cung cấp IP lõi (IP core) và dịch vụ IP lõi cho thiết kế
vi mạch bán dẫn.
d) Nghiên cứu phát triển (R&D), đào tạo thiết kế, sản
xuất, đóng gói, kiểm thử vi mạch bán dẫn.
2. Sản xuất
a) Sản xuất vi mạch bán dẫn, đúc chip (sản xuất ra các
wafer đã được tinh chế/khắc chip).
b) Sản xuất nguyên vật liệu, máy công cụ, thiết bị phục vụ
sản xuất vi mạch bán dẫn:
- Sản xuất các wafer nguyên chất, mặt nạ quang khắc
(mask)…;
- Sản xuất vật liệu bán dẫn (thạch anh, silicon và các hợp
chất bán dẫn khác như GaN, Cds, ZnO...);
- Sản xuất linh kiện bán dẫn (transitor, IC, PCB, PE,
memories…);
- Sản xuất thiết bị điện tử có nguồn gốc từ chất bán dẫn
theo đơn đặt hàng (OEMs), thiết kế, sản xuất thiết bị điện tử có nguồn gốc từ
chất bán dẫn theo yêu cầu (ODMs) nhưng không bao gồm các công ty chỉ thực hiện
công đoạn lắp ráp sản phẩm;
- Sản xuất máy công cụ, thiết bị trong dây chuyền sản xuất
vi mạch bán dẫn (máy quang khắc, máy đánh bóng wafer, máy cắt wafer…).
3. Đóng gói, kiểm thử
Tham gia một phần hoặc toàn bộ công đoạn đóng gói, kiểm thử
vi mạch bán dẫn.
Điều 5. Nội dung hoạt động của doanh
nghiệp có hoạt động trí tuệ nhân tạo
Doanh nghiệp có hoạt động trí tuệ nhân tạo là doanh nghiệp
có hoạt động trong các lĩnh vực sau:
1. Hạ tầng
a) Cung cấp dịch vụ hạ tầng tính toán hiệu năng cao sử dụng
năng lực xử lý của GPU, NPU, DPU,... phục vụ cho việc xử lý dữ liệu, trên các
kiến trúc mạng Nơ-ron, mô hình huấn luyện, các mô hình học máy.
b) Cung cấp dịch vụ hạ tầng phục vụ cho các bài toán mô phỏng.
2. Dữ liệu
a) Thu thập dữ liệu, gán nhãn dữ liệu, chú giải dữ liệu, kiểm
tra chất lượng dữ liệu, lấy mẫu dữ liệu, tăng cường dữ liệu, quản lý dữ liệu.
b) Khai phá dữ liệu, phân tích dữ liệu nhằm phân loại, phân
nhóm nhiều loại dữ liệu có cấu trúc, bán cấu trúc, phi cấu trúc trên các kiến
trúc mạng Nơ-ron, có khả năng biểu diễn dữ liệu dựa trên các phương pháp học có
giám sát (Supervised machine learning), bán giám sát (Semi-supervised machine
learning), không giám sát (Unsupervised machine learning), học tăng cường
(Reinforcement learning), học hợp nhất (Federated learning) để hỗ trợ ra quyết
định.
3. Ứng dụng dựa trên các
thuật toán học máy, học sâu như mạng nơ-ron tích chập (Convolutional Neural
Network), Mạng nơ-ron tiến (Feed Forward Neural Network), mạng Bayes, cây quyết
định (Decision Tree), thuật toán di truyền (Genetic Algorithm), K láng giềng
(K-Nearest Neighbors), máy véc-tơ hỗ trợ (Support Vector Machine), các mô hình
ngôn ngữ lớn, mô hình thị giác máy tính lớn hoặc các thuật toán tiên tiến hơn để
nghiên cứu, thiết kế, xây dựng, phát triển, kiểm thử các Hệ thống:
a) Các hệ thống trong lĩnh vực thị giác máy tính như: nhận
dạng hình ảnh, nhận dạng khuôn mặt, nhận dạng sinh trắc học, nhận dạng vật thể,....
b) Các hệ thống trong lĩnh vực xử lý, tổng hợp tiếng nói
bao gồm: Nhận dạng lời nói, chuyển giọng nói thành văn bản, chuyển văn bản
thành giọng nói…
c) Các hệ thống xử lý ngôn ngữ: nhận dạng chữ viết tay, dịch
máy, tổng hợp văn bản, trợ lý số.
d) Các hệ thống khai phá dữ liệu, phân tích phát hiện hành
vi, giao dịch bất thường, cảnh báo, dự báo, dự đoán xu hướng trong các lĩnh vực
chuyên ngành.
đ) Các hệ chuyên gia, hệ thống gợi ý trong các lĩnh vực
chuyên ngành.
e) Các hệ thống tự hành trong các lĩnh vực chuyên ngành.
g) Các hệ thống trí tuệ nhân tạo tạo sinh.
Điều 6. Tiêu chí, điều kiện để xác định
doanh nghiệp có hoạt động vi mạch bán dẫn trên địa bàn Thành phố
1. Tiêu chí: Doanh nghiệp có tham gia một trong các hoạt động
quy định tại Điều 4 Nghị quyết này.
2. Điều kiện: Doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện
sau
a) Doanh nghiệp đang hoạt động, đăng ký thành lập theo Luật
Doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố; có đăng ký kinh doanh 01 trong các mã
ngành: Sản xuất linh kiện điện tử (2610), nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ (7212), Xuất bản phần mềm
(5820), Lập trình máy vi tính (6201), Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống
máy vi tính (6202), Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên
quan đến máy vi tính (6209) quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày
06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ quyết định ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam.
b) Có nhân sự làm việc trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn.
c) Có một trong các hoạt động sau:
- Đầu tư mua sắm, nhận viện trợ, cho tặng trang thiết bị,
phần mềm, dây chuyền phục vụ thiết kế, sản xuất, đóng gói, kiểm thử để hoạt động
trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn;
- Có phát sinh doanh thu trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn.
Điều 7. Tiêu chí, điều kiện để xác định
doanh nghiệp có hoạt động trí tuệ nhân tạo trên địa bàn Thành phố
1. Tiêu chí: Doanh nghiệp có tham gia một trong các hoạt động
trí tuệ nhân tạo quy định tại Điều 5 Nghị quyết này.
2. Điều kiện: Doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện
sau
a) Doanh nghiệp đang hoạt động, đăng ký thành lập theo Luật
Doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố; có đăng ký ngành nghề hoạt động theo Danh
mục tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BTTTT ngày
07/7/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Bộ chỉ tiêu, công cụ đo lường
kinh tế số.
b) Có nhân sự làm việc trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo.
c) Có một trong các hoạt động sau:
- Đầu tư mua sắm, nhận viện trợ, cho tặng trang thiết bị,
phần mềm, dây chuyền phục vụ thiết kế, sản xuất, đóng gói, kiểm thử để hoạt động
trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo;
- Có phát sinh doanh thu trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo;
- Có sản phẩm đầu ra trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo.
Điều 8. Tiêu chí, điều kiện để xác định
cá nhân làm việc trong lĩnh vực thiết kế, sản xuất, đóng gói, kiểm thử tại
doanh nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
Cá nhân phải đạt cả 2 điều kiện sau:
1. Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thuê chuyên gia của
doanh nghiệp đã có văn bản xác nhận là doanh nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ
nhân tạo. Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thuê chuyên gia phải phù hợp với quy
định pháp luật về lao động và phải có nội dung cụ thể vị trí, công việc trong
lĩnh vực thiết kế, sản xuất, đóng gói, kiểm thử tại doanh nghiệp vi mạch bán dẫn,
trí tuệ nhân tạo.
2. Có tài liệu chứng minh nhân sự tham gia hoạt động trong
lĩnh vực thiết kế, sản xuất, đóng gói, kiểm thử tại doanh nghiệp vi mạch bán dẫn,
trí tuệ nhân tạo.
Điều 9. Trình tự, thủ tục để được
xác nhận là doanh nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền
thông .
b) Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền
thông thành lập Hội đồng thẩm định để tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 20 ngày làm việc,
trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng thẩm định, Sở Thông tin và Truyền
thông ban hành văn bản xác nhận doanh nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định hỗ trợ,
Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến, trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích; nhận kết quả trực tuyến, hoặc trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Hành chính thành phố
(quầy số 23) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp xác nhận doanh nghiệp vi mạch bán dẫn:
+ Văn bản đề nghị xác nhận doanh nghiệp vi mạch bán dẫn;
+ Hợp đồng thuê nhân sự làm việc trong lĩnh vực thiết kế, sản
xuất, đóng gói, kiểm thử vi mạch bán dẫn kèm bảng chi trả lương, thu nhập;
+ Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có tham gia hoạt động vi
mạch bán dẫn theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết này;
+ Tài liệu chứng minh có một trong các hoạt động sau: Đầu
tư mua sắm, nhận viện trợ, cho tặng trang thiết bị, phần mềm, dây chuyền phục vụ
thiết kế, sản xuất, đóng gói, kiểm thử để hoạt động trong lĩnh vực vi mạch bán
dẫn.
- Trường hợp xác nhận doanh nghiệp có hoạt động trí tuệ
nhân tạo:
+ Văn bản đề nghị xác nhận doanh nghiệp có hoạt động trí tuệ
nhân tạo (trong đó cam kết không vi phạm bản quyền phần mềm, sản phẩm không vi
phạm pháp luật hiện hành);
+ Hợp đồng thuê nhân sự làm việc trong lĩnh vực thiết kế, sản
xuất, đóng gói, kiểm thử trí tuệ nhân tạo kèm bảng chi trả lương;
+ Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có tham hoạt động trí tuệ
nhân tạo theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết này;
+ Tài liệu chứng minh có một trong các hoạt động sau: Đầu
tư mua sắm, nhận viện trợ, cho tặng trang thiết bị, phần mềm, dây chuyền phục vụ
thiết kế, sản xuất, đóng gói, kiểm thử để hoạt động trong lĩnh vực trí tuệ nhân
tạo; Doanh thu, sản phẩm đầu ra trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo;
+ Tài liệu chứng minh các hoạt động hoặc các tài liệu liên
quan khác (Giấy chứng nhận bản quyền/sở hữu trí tuệ,...).
b) Số lượng hồ sơ:
- Nộp trực tuyến: 01 bộ bản điện tử (Doanh nghiệp chịu
trách nhiệm về tính đúng đắn giữa bản điện tử và bản gốc).
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích: 01 bộ
bản chính.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: Sở Thông tin và
Truyền thông.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền
thông.
Điều 10. Trình tự, thủ tục để các đối
tượng được hưởng miễn thuế thu nhập quy định tại điểm b, c Khoản 1, Điều 14 Nghị
quyết 136/2024/NQ-QH15
a) Miễn thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân đáp ứng các điều kiện tại Điều 8 Nghị quyết này
trong quá trình làm thủ tục quyết toán thuế TNCN hàng năm với cơ quan thuế có
trách nhiệm xuất trình các hồ sơ, tài liệu chứng minh với cơ quan thuế để được
xét duyệt. Trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trong quá trình làm hồ sơ với Cục Thuế, cá nhân phải xuất
trình giấy xác nhận doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí
tuệ nhân tạo do Sở Thông tin và Truyền thông cấp để hưởng miễn thuế thu nhập do
doanh nghiệp chi trả.
b) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng điều kiện tại điểm b Khoản 1
Điều 14 Nghị quyết 136/2024/QH15 trong quá trình làm hồ sơ với Cục
Thuế phải xuất trình giấy xác nhận doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vi mạch
bán dẫn, trí tuệ nhân tạo do Sở Thông tin và Truyền thông cấp để hưởng miễn thuế
thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp, quyền góp vốn vào doanh nghiệp vi mạch
bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.
Điều 11. Thời điểm được hưởng ưu
đãi thuế theo quy định tại Điều 14 Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày
26/6/2024 của Quốc hội
Thời điểm xác định được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp quy
định tại điểm b Khoản 1 Điều 14 Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày
26/6/2024 của Quốc hội đối với tổ chức có khoản thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần,
vốn góp, quyền góp vốn vào doanh nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo kể từ
ngày có văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận là doanh nghiệp vi mạch
bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.
Thời điểm xác định được miễn thuế thu nhập cá nhân quy định
tại điểm b, c Khoản 1 Điều 14 Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày
26/6/2024 của Quốc hội đối với cá nhân có khoản thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần,
vốn góp, quyền góp vốn vào doanh nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, thu
nhập từ tiền lương, tiền công của chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng,
cá nhân làm việc trong lĩnh vực thiết kế, sản xuất, đóng gói, kiểm thử vi mạch
bán dẫn, trí tuệ nhân tạo trong doanh nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
kể từ ngày có văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận là doanh nghiệp
vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.
Trường hợp cá nhân, tổ chức có cổ phần, vốn góp, quyền góp
vốn vào doanh nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo trước thời điểm được xác
nhận là doanh nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo thì thời hạn xác định miễn
thuế tính từ thời điểm có văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận là
doanh nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.
Điều 12. Hội đồng thẩm định và mức
chi cho hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị xác nhận doanh nghiệp vi mạch bán dẫn,
trí tuệ nhân tạo
1. Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị xác nhận doanh nghiệp
vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
thành lập và chịu trách nhiệm về hoạt động của của Hội đồng thẩm định.
Hội đồng hoạt động theo nguyên tắc tập trung, dân chủ quyết
định theo nguyên tắc đa số hoặc quá bán. Trường hợp ý kiến của thành viên ngang
nhau (50/50) thì quyết định theo bên có ý kiến của Chủ tịch hội đồng thẩm định.
2. Kinh phí cho việc thẩm định hồ sơ đề nghị cấp văn bản
xác nhận doanh nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo được cân đối từ nguồn
chi thường xuyên của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Mức chi cho Hội đồng thẩm định như sau:
a) Chủ tịch hội đồng thẩm định: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
b) Thành viên hội đồng: 500.000 đồng/người/hồ sơ.
Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp
vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo trên địa bàn Thành phố
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai
và chứng từ trong hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Hàng năm thực hiện báo cáo các nội dung được hưởng tại
Nghị quyết này về Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày
kết thúc năm tài chính. Nội dung báo cáo gồm các thông tin: thông tin chung của
doanh nghiệp, tổ chức; tổng số thuế đã được miễn của cá nhân, doanh nghiệp vi mạch
bán dẫn, trí tuệ nhân tạo trên địa bàn Thành phố, các nội dung, sản phẩm được
miễn thuế; kiến nghị, đề xuất.
3. Thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông khi tạm dừng,
dừng hoạt động trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2025.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm và tổ chức
thực hiện Nghị quyết này thống nhất trên địa bàn thành phố đảm bảo công khai,
minh bạch theo quy định pháp luật. Trường hợp phát sinh các công nghệ mới về vi
mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo chưa được quy định trong Nghị quyết này liên
quan đến việc xác nhận doanh nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, giao
UBND thành phố tham mưu HĐND thành phố quyết định. Định kỳ rà soát, báo cáo kết
quả triển khai thực hiện Nghị quyết này tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân thành
phố cuối năm.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội
đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố phối
hợp giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa X,
nhiệm kỳ 2021-2026 Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính; Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- UBND, UBMTTQVN Thành phố;
- Các Ban của HĐND Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Thành phố;
- Văn phòng UBND Thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể Thành phố;
- Các quận ủy, huyện uỷ; UBND, UBMTTQVN các quận, huyện; HĐND huyện Hòa Vang;
- Đảng ủy, UBND các phường, xã; HĐND các xã;
- Báo Đà Nẵng, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng
TTĐT Thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Xuân Thắng
|
Mẫu số
1
(Tên doanh nghiệp)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
Đà Nẵng, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
DOANH NGHIỆP
CÓ
HOẠT ĐỘNG VI MẠCH BÁN DẪN
Kính gửi: Sở Thông tin và
Truyền thông thành phố Đà Nẵng
Căn cứ Nghị quyết số 136/2024/QH15 của Quốc hội về
tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát
triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số …/2024/NQ-HĐND
ngày /12/2024. Của Hội đồng nhân dân thành phố Đà
Nẵng về việc….
(Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Đà Nẵng xác nhận doanh nghiệp vi mạch bán dẫn với nội dung chi tiết
như sau:
Phần 1. Thông tin về doanh
nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ghi bằng chữ in hoa)
...............................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp):
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...... do
............ cấp ngày .................... tại ................
4. Vốn điều lệ:
..................................................................................
5. Điện thoại: .................................... Fax:
.................................
6. Website (nếu có) ..................................
E-mail: .....................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên .................................... Chức vụ:
........................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu:
.....................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail:
........................................
8. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ
tục
Họ tên: ............................................. Chức
vụ: ................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: .
Điện thoại: ....................................... E-mail:
........................................
9. Mã số thuế doanh nghiệp:
Phần 2. Nội dung đề nghị
xác nhận
a) Nội dung liên quan đến vi mạch bán dẫn mà công ty tham
gia:
...........................................................................................................
b) Nội dung liên quan đến việc: Đầu tư mua sắm, nhận viện
trợ, cho tặng trang thiết bị, phần mềm, dây chuyền phục vụ thiết kế, sản xuất,
đóng gói, kiểm thử để hoạt động trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn.
...........................................................................................................
c) Nội dung liên quan đến thuê nhân sự trong lĩnh vực vi mạch
bán dẫn:
...........................................................................................................
Phần 3. Thời điểm đề nghị
xác nhận
Năm…..
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1
...............................................................................................................
2 ...............................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính
hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị xác nhận doanh nghiệp vi mạch bán dẫn
và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu)
|
Mẫu số
2
(Tên doanh nghiệp)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
Đà Nẵng, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
DOANH NGHIỆP CÓ
HOẠT
ĐỘNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Kính gửi: Sở Thông tin và
Truyền thông thành phố Đà Nẵng
Căn cứ Nghị quyết số 136/2024/QH15 của Quốc hội về
tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát
triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số …/2024/NQ-HĐND
ngày /12/2024. Của Hội đồng nhân dân thành phố Đà
Nẵng về việc….
(Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Đà Nẵng xác nhận doanh nghiệp có hoạt động trí tuệ nhân tạo trong
năm… với nội dung chi tiết như sau:
Phần 1. Thông tin về doanh
nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ghi bằng chữ in hoa)
...............................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp):
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...... do
............ cấp ngày .................... tại ................
4. Vốn điều lệ:
..................................................................................
5. Điện thoại: .................................... Fax:
.................................
6. Website (nếu có) ..................................
E-mail: .....................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên .................................... Chức vụ:
........................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu:
.....................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail:
........................................
8. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ
tục
Họ tên: ............................................. Chức
vụ: ................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: .
Điện thoại: ....................................... E-mail:
........................................
Phần 2. Nội dung đề nghị
xác nhận
a) Nội dung trí tuệ nhân tạo mà công ty tham gia:
...........................................................................................................
b) Nội dung liên quan đến việc: Đầu tư mua sắm, nhận viện
trợ, cho tặng trang thiết bị, phần mềm, dây chuyền phục vụ thiết kế, sản xuất,
đóng gói, kiểm thử để hoạt động trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo hoặc doanh thu
trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo hoặc sản phẩm đầu ra trong lĩnh vực trí tuệ
nhân tạo
...........................................................................................................
c) Nội dung liên quan đến thuê nhân sự trong lĩnh vực trí
tuệ nhân tạo:
...........................................................................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị
xác nhận
Năm…..
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1 ...............................................................................................................
2
...............................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và
tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị xác nhận doanh nghiệp có hoạt động
trí tuệ nhân tạo năm …. và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Các sản phẩm trí tuệ nhân tạo do công ty thực hiện không
phục vụ các công việc vi phạm các quy định pháp luật hiện hành.
3. Công ty không vi phạm bản quyền trong quá trình thực hiện
các hoạt động trí tuệ nhân tạo đề nghị xác nhận tại văn bản này.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu)
|