HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2024/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày 02
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH VIỆC MUA SẮM TÀI SẢN CỦA CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; MUA SẮM HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỐI VỚI NGUỒN KINH PHÍ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6
năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 115/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử
dụng đất;
Xét Tờ trình số 13406/TTr-UBND ngày
25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 242/BC-BVHXH
ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp
thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 424/BC-UBND ngày 29
tháng 11 năm 2024 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về thẩm quyền quyết định việc
mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước; và mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa theo quy định tại điểm c khoản 1, điểm
b khoản 2 Điều 91 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP và Điều 67 Nghị định số
115/2024/NĐ-CP .
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện
mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện
mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa.
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định việc
mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước (bao gồm cả tài sản do ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần) đối với nguồn
kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua
sắm tài sản có giá trị trên 01 tỷ đồng/01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (đơn
vị dự toán cấp 1) quyết định việc mua sắm tài sản có giá trị đến 01 tỷ đồng/01
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với nguồn kinh phí được giao quản lý.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc
mua sắm tài sản có giá trị đến 01 tỷ đồng/01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối
với nguồn kinh phí được giao Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định mua
sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh (bao gồm cả việc mua sắm tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa)
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (đơn
vị dự toán cấp 1) quyết định việc mua sắm đối với gói thầu, nội dung mua
sắm có giá trị lớn hơn 200 triệu đồng tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc
mua sắm đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị lớn hơn 200 triệu đồng
tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
khác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi quản lý của
địa phương.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa khóa VII nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 02 tháng 12
năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh. UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- ĐUK các cơ quan tỉnh, ĐUK doanh nghiệp tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo (02 bản);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NBG.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|