HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2024/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày 02 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG KHÓ KHĂN KHÁC CHƯA QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 20/2021/NĐ-CP
ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 13296/TTr-UBND
ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
221/BC-BVHXH ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số
423/BC-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định đối tượng
khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội (sau đây gọi là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) được hưởng chính sách
trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đối tượng khó khăn khác
chưa quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được hưởng chính sách trợ giúp xã
hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
a) Người khuyết tật nhẹ là thế hệ
thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
b) Trẻ em dưới 03 tuổi thuộc diện
hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 3, 6 và
7 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ;
c) Trẻ em từ 03 đến dưới 16 tuổi
có cha hoặc mẹ là người khuyết tật đặc biệt nặng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
d) Trẻ em từ 03 đến dưới 16 tuổi
có cả cha và mẹ là người khuyết tật nặng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
đ) Trẻ em từ 03 đến dưới 16 tuổi
mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
e) Người cao tuổi thuộc diện hộ
cận nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có
nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng;
g) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi
đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
h) Người mắc bệnh hiểm nghèo theo
quy định của cơ quan y tế có thẩm quyền thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến công tác quản lý, triển khai, thực hiện, kiểm tra, giám sát
thực hiện chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chính sách trợ giúp xã
hội
1. Trợ cấp xã hội hàng tháng đối
với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này với mức trợ cấp bằng
mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 30
tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định mức chuẩn trợ
giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa với hệ số 1,0.
2. Cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với
đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này theo quy định tại Điều 9
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .
3. Hỗ trợ chi phí mai táng khi
chết đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này, với mức hỗ
trợ bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Nghị quyết số
02/2023/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách địa phương bảo
đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp chuyên đề thông qua
ngày 02 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- ĐUK các cơ quan tỉnh, ĐUK doanh nghiệp
tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo (02 bản);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NBG.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|