|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 42/2022/QĐ-UBND đơn giá cây trồng thực hiện bồi thường Lâm Đồng
Số hiệu:
|
42/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
05/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2022/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 05 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi
đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2022.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người sử dụng đất theo quy định
của Luật Đất đai năm 2013;
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Giá các cây trồng được quy định
tại Quyết định là giá chuẩn của cây trồng phổ biến tại tỉnh Lâm Đồng khi được
đầu tư chăm sóc đúng kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các đặc tính cơ
bản của giống cây trồng, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây
loại A).
2. Cây trồng canh tác không đúng quy
trình kỹ thuật, ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không
thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp, tùy tình hình cụ thể để đánh
giá xếp loại B hoặc C. Giá được tính đối với cây loại B
bằng 75% giá cây loại A; giá đối với cây loại C bằng 50%
giá cây loại A.
3. Đối với các cây ăn quả thuộc loại
giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì giá
được tính bằng 1,2 lần mức giá của cây trồng cùng loại (không phải giống mới,
giống ghép) có trong danh mục Bảng giá.
4. Đối với các loại cây trồng không
có trong quyết định này có thể vận dụng giá của các loại cây trồng tương đương
về chủng loại, năng suất, chất lượng sản phẩm có trong bảng giá để áp dụng.
Điều 3. Ban hành đơn giá cây trồng
như sau
1. Đơn giá bồi thường cây hàng năm
Đối với quy định mức tính bồi thường
cây hằng năm được thực hiện tính theo công thức cụ thể như sau:
Giá
bồi thường
(đồng/m2)
|
=
|
Năng
suất vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề
(kg/m2)
|
x
|
Giá
bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất
(đồng/kg)
|
Việc xác định giá trị bồi thường
(đồng/m2) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi
thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng
dự án.
2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm
được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá bồi thường cây phân tán
được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Đơn giá bồi thường cây cảnh và các
loại hoa được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định
này.
5. Đơn giá bồi thường các loại cây
trồng khác được quy định chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
12 tháng 9 năm 2022.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính triển khai, hướng
dẫn thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và các cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, Website
Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phụ
lục I: ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
I. Cây công nghiệp
STT
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Cà phê
|
|
|
a)
|
Cà phê vối thực sinh
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
65.400
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
101.400
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
147.400
|
|
Năm thứ 4 trở
đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
198.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
307.800
|
b)
|
Cà phê chè
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
25.800
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
35.800
|
|
Năm thứ 3 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
57.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
80.100
|
c)
|
Cà phê mít
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
53.400
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
89.800
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
133.400
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
180.100
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
231.000
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
454.900
|
d)
|
Cà phê ghép
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
72.400
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
116.700
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
166.100
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
216.900
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
337.700
|
2
|
Cây chè:
|
|
|
a)
|
Chè cành
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
18.100
|
|
Năm 2
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
28.900
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
38.300
|
|
Năm 3
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
40.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
50.500
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
52.000
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
62.400
|
b)
|
Chè chất lượng cao (Các giống
Oolong)
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
13.500
|
|
Năm 2
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
20.600
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
44.600
|
|
Năm 3
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
28.000
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
53.600
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
35.600
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
61.200
|
c)
|
Chè hạt
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
11.700
|
|
Năm 2
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
16.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
19.900
|
|
Năm 3
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
20.900
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
24.800
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
25.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
29.800
|
3
|
Cây dâu tằm:
|
|
|
3.1
|
Cây dâu thường
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/m2
|
9.000
|
|
Năm 2 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/m2
|
9.300
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/m2
|
21.300
|
3.2
|
Cây dâu tằm lai
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/m2
|
9.600
|
|
Năm 2 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/m2
|
12.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/m2
|
33.400
|
3.3
|
Cây dâu tằm ăn trái
|
|
|
|
Năm 1 đến năm 2
|
đ/cây
|
11.800
|
|
Năm 3 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
45.300
|
|
Năm 6 đến năm thứ 8
|
đ/cây
|
128.500
|
|
Năm thứ 9 trở đi
|
đ/cây
|
220.200
|
4
|
Cây tiêu:
|
|
|
4.1
|
Trụ cây sống
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/trụ
|
137.800
|
|
Năm 2
|
đ/trụ
|
168.300
|
|
Năm 3
|
đ/trụ
|
196.400
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/trụ
|
215.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/trụ
|
301.200
|
4.2
|
Trụ gỗ
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/trụ
|
122.800
|
|
Năm 2
|
đ/trụ
|
147.200
|
|
Năm 3
|
đ/trụ
|
199.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/trụ
|
217.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/trụ
|
303.800
|
4.3
|
Trụ bê tông 20 x 20cm
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/trụ
|
222.800
|
|
Năm 2
|
đ/trụ
|
247.200
|
|
Năm 3
|
đ/trụ
|
275.200
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/trụ
|
294.100
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/trụ
|
380.100
|
4.4
|
Trụ xây gạch F 50 - 80cm
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/trụ
|
209.200
|
|
Năm 2
|
đ/trụ
|
233.500
|
|
Năm 3
|
đ/trụ
|
261.600
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/trụ
|
280.400
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/trụ
|
366.400
|
5
|
Cây điều:
|
|
|
5,1
|
Cây điều thực sinh
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
106.100
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
186.500
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
298.200
|
|
Năm 4
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
565.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
664.100
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
833.300
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
942.900
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
1.100.900
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.213.300
|
|
Năm 7
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
1.365.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.477.900
|
|
Năm 8 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
1.633.100
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.745.500
|
5.2
|
Cây điều ghép
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
111.400
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
191.800
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
303.400
|
|
Năm 4
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
436.400
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
548.800
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
569.300
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
688.700
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
702.300
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
828.700
|
|
Năm 7
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
835.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
975.700
|
|
Năm 8 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
968.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.136.700
|
6
|
Ca cao
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
65.200
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
96.500
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
134.500
|
|
Năm thứ 4
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
174.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
178.700
|
|
Năm thứ 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
214.900
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
240.700
|
|
Năm thứ 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
255.100
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
284.200
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
295.300
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
330.800
|
7
|
Cây mắc ca
|
|
|
7.2
|
Cây mắc ca ghép
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
252.000
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
303.000
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
357.000
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
511.300
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
665.600
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.313.000
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
819.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.596.800
|
|
Năm 7
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
1.060.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.934.900
|
|
Năm 8 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
1.215.100
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
2.186.300
|
7.2
|
Cây mắc ca thực sinh
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
191.200
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
242.200
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
296.200
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
449.200
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
602.200
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
755.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.007.000
|
|
Năm 7
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
908.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.260.700
|
|
Năm 8 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
1.061.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.564.800
|
8
|
Cao su
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
170.400
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
223.700
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
277.100
|
|
Năm thứ 4
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
353.400
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
396.300
|
|
Năm thứ 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
429.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
472.600
|
|
Năm thứ 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
506.100
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
582.400
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
582.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
658.800
|
II. Cây ăn quả
Stt
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Thanh long
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/trụ
|
335.000
|
|
Năm 2
|
đ/trụ
|
451.600
|
|
Năm 3 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/trụ
|
696.800
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/trụ
|
620.800
|
2
|
Cây sầu riêng:
|
|
|
2.1
|
Cây sầu riêng hạt
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
173.000
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
265.300
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
374.200
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
492.200
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
602.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.333.200
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
713.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.500.000
|
|
Năm 7
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
824.100
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.666.800
|
|
Năm 8 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
934.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.889.800
|
2.2
|
Cây sầu riêng ghép
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
329.700
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
422.100
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
529.300
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
647.200
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
757.900
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
2.625.900
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
868.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
2.834.800
|
|
Năm 7
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
979.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
3.338.700
|
|
Năm thứ 8 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
1.089.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
3.646.000
|
3
|
Cây chôm chôm:
|
|
|
3.1
|
Chôm chôm thường
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
204.000
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
292.500
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
405.600
|
|
Năm 4
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
494.100
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
830.900
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
582.600
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
994.200
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
671.000
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.157.600
|
|
Năm 7
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
759.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.320.900
|
|
Năm 8
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
848.000
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.484.200
|
|
Năm 9
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
936.400
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.647.500
|
|
Năm 10 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
1.024.900
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.795.900
|
3.2
|
Chôm chôm Thái
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
225.000
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
313.500
|
|
Năm 3
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
426.600
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.549.300
|
|
Năm 4
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
539.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.961.800
|
|
Năm 5 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
652.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
2.673.700
|
4
|
Cây mít
|
|
|
4.1
|
Mít tố nữ, mít nghệ cao sản
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
163.600
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
242.400
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
339.000
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
439.800
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
488.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.546.500
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
537.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.835.800
|
|
Năm 7
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
589.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.811.600
|
|
Năm 8
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
638.600
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.944.800
|
|
Năm 9 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
687.600
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
2.069.600
|
4.2
|
Mít thường
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
73.200
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
113.800
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
163.000
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
216.600
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
266.600
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
547.900
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
316.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
612.000
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
366.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
676.100
|
5
|
Cây xoài
|
|
|
5.1
|
Cây xoài ghép
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
139.000
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
196.800
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
265.700
|
|
Năm 4
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
360.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
863.300
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
460.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.007.100
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
560.300
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.150.900
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
660.300
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.286.000
|
5.2
|
Cây xoài thực sinh (loại khác)
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
101.200
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
259.100
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
305.500
|
|
Năm 4
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
374.600
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
624.600
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
693.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
968.700
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
762.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.062.800
|
|
Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
832.000
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.157.000
|
6
|
Cây dừa:
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
339.100
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
649.600
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
906.000
|
|
Năm 4 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
1.169.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.828.200
|
7
|
Cây bơ:
|
|
|
7.1
|
Cây bơ (thực sinh)
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
126.300
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
175.800
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
225.200
|
|
Năm 4
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
274.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
924.700
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
326.600
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.076.600
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
378.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.228.500
|
|
Năm 7
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
430.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.430.500
|
|
Năm 8 đến năm 9
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
482.400
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.582.400
|
|
Năm thứ 10 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
534.300
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.734.300
|
7.2
|
Cây bơ ghép
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
166.300
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
215.800
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
265.200
|
|
Năm 4
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
314.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
3.402.200
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
366.600
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
4.429.100
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
418.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
4.806.000
|
|
Năm 7 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
470.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
5.475.500
|
8
|
Cây vú sữa, hồng xiêm, trứng gà
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
818.300
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
1.584.400
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
2.290.000
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
3.025.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
15.333.300
|
9
|
Cây mơ:
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
46.400
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
91.700
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
129.500
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
169.500
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
đ/cây
|
221.300
|
10
|
Cây me:
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
51.800
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
97.200
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
162.000
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
200.800
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
đ/cây
|
272.000
|
16
|
Cây đào:
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
51.800
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
110.100
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
162.000
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
220.200
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
đ/cây
|
272.000
|
11
|
Cây hồng ăn trái
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
170.300
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
261.000
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
361.700
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
470.400
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
579.100
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.536.200
|
|
Năm 6 - 8
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
687.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.737.600
|
|
Năm 9 - 10
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
796.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.908.100
|
|
Năm 11 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
905.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
2.029.100
|
12
|
Bưởi
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
116.400
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
176.300
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
251.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
329.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
993.900
|
|
Năm 5 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
1.067.300
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.870.000
|
13
|
Cam, quýt
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
83.200
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
111.500
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
189.000
|
|
Năm 4
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
215.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
409.300
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
259.400
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
515.200
|
14
|
Chanh
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
90.600
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
121.700
|
|
Năm 3 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
203.400
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
356.600
|
15
|
Cóc, mận thường:
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
52.900
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
129.500
|
|
Năm 3-4
|
đ/cây
|
182.400
|
|
Năm 5 trở đi
|
đ/cây
|
273.200
|
16
|
Cây mận Tam hoa
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
52.900
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
82.100
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
182.400
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
363.800
|
17
|
Nhãn:
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
257.700
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
438.700
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
614.300
|
|
Năm 4 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
801.000
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.315.100
|
18
|
Cây cau:
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
51.800
|
|
Năm 2-5
|
đ/cây
|
142.500
|
|
Cây đang thu hoạch
|
đ/cây
|
272.000
|
19
|
Cây ổi, táo, cari:
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
52.900
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
82.100
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
129.500
|
|
Năm 4 trở đi
|
đ/cây
|
182.400
|
20
|
Cây chuối
|
|
|
20.1
|
Trồng đơn lẻ
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
46.200
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành
(2-3cây/bụi)
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/bụi
|
138.600
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/bụi
|
567.600
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành
(4-5cây/bụi)
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/bụi
|
231.000
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/bụi
|
660.000
|
20.2
|
Trồng tập trung trên diện tích lớn
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
53.200
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành (2-3
cây/bụi)
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
106.300
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
249.300
|
21
|
Đu đủ
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
18.300
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành
|
đ/cây
|
91.700
|
22
|
Mãng cầu
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
140.500
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
202.600
|
|
Năm 3-6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
266.000
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
499.800
|
|
Năm 7 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
329.300
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.414.700
|
23
|
Măng cụt
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
174.800
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
229.500
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
293.000
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
363.400
|
|
Năm 5
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
466.100
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.424.700
|
|
Năm 6
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
568.800
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.801.200
|
|
Năm 7
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
671.500
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
2.177.800
|
|
Năm 8
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
774.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
2.554.400
|
|
Năm 9
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
876.900
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
2.794.100
|
|
Năm 10
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
979.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
3.170.700
|
|
Năm 11 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
1.082.400
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
4.368.900
|
24
|
Bom, lê:
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
171.000
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
296.600
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
506.000
|
|
Năm 4 trở đi
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
185.200
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
2.045.200
|
25
|
Cây nhót
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
27.000
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
91.700
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
143.600
|
|
Năm 4 trở đi
|
đ/cây
|
221.300
|
26
|
Cây chùm ruột
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
25.900
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
54.000
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
110.100
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
165.100
|
27
|
Cây sơ ri
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
45.300
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
69.100
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
97.200
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
136.000
|
|
Năm 5 -7
|
đ/cây
|
412.400
|
|
Năm 8 trở đi
|
đ/cây
|
827.000
|
28
|
Cây khế
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
52.900
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
72.300
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
117.700
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
182.400
|
29
|
Cây vải
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
237.700
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
437.400
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
613.000
|
|
Năm 4 trở đi
|
đ/cây
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/cây
|
799.700
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
1.260.000
|
30
|
Dứa (thơm)
|
|
|
30.1
|
Dứa Cayen
|
|
|
|
Dưới 6 tháng
|
đ/m2
|
13.100
|
|
Trên 6 tháng
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/m2
|
19.900
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/m2
|
51.000
|
30.2
|
Loại dứa khác
|
|
|
|
Dưới 6 tháng
|
đ/m2
|
6.200
|
|
Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/m2
|
12.300
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/m2
|
29.300
|
31
|
Chanh dây (mác mác, lạc tiên kể
cả giàn)
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
17.800
|
|
Trên 6 tháng
|
|
|
|
Trường hợp đã thu hoạch
|
đ/m2
|
24.000
|
|
Trường hợp chưa thu hoạch
|
đ/m2
|
70.600
|
Phụ
lục II: ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY PHÂN TÁN
Stt
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Trứng cá
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 2cm, chiều cao 0,8 - 1 m)
|
đ/cây
|
75.600
|
|
Cây 2 năm tuổi (đường kính gốc 2-4
cm)
|
đ/cây
|
169.800
|
|
Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 4-7
cm)
|
đ/cây
|
263.900
|
|
Cây 4 năm tuổi (đường kính gốc 7-10
cm)
|
đ/cây
|
358.100
|
|
Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc
>10cm)
|
đ/cây
|
452.200
|
2
|
Bạch đàn
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc
1,5-2 cm)
|
đ/cây
|
60.600
|
|
Cây 2 năm tuổi (đường kính gốc 2-4
cm)
|
đ/cây
|
154.800
|
|
Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 4-7
cm)
|
đ/cây
|
248.900
|
|
Cây 4 năm tuổi (đường kính gốc 7-10
cm)
|
đ/cây
|
343.100
|
|
Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc
>10 cm)
|
đ/cây
|
437.200
|
3
|
Keo
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc
1,5-2 cm)
|
đ/cây
|
57.100
|
|
Cây 2 đến 4 năm tuổi (đường kính
gốc 2-5 cm)
|
đ/cây
|
151.300
|
|
Cây 5 năm tuổi trở đi (đường kính
gốc >10 cm)
|
đ/cây
|
245.400
|
4
|
Quế
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đ/cây
|
63.600
|
|
Cây 2 đến 4 năm tuổi
|
đ/cây
|
217.300
|
|
Cây 5 năm tuổi trở đi
|
đ/cây
|
405.000
|
5
|
Tre, lồ ô
|
|
|
|
Cây non chưa sử dụng được
|
đ/cây
|
15.000
|
|
Cây lớn sử dụng được
|
đ/cây
|
45.000
|
6
|
Tre mạnh tông
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đ/bụi
|
90.100
|
|
Cây 2 năm tuổi
|
đ/bụi
|
184.300
|
|
Cây 3 năm tuổi
|
đ/bụi
|
278.400
|
|
Cây 4 năm tuổi trở đi
|
đ/bụi
|
372.600
|
7
|
Huỷnh
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 2 cm)
|
đ/cây
|
58.600
|
|
Cây 2 đến 6 năm tuổi (đường kính
gốc 3-12 cm)
|
đ/cây
|
152.800
|
|
Cây 7 năm tuổi trở đi (đường kính
gốc >12 cm)
|
đ/cây
|
306.500
|
8
|
Phượng
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 2 cm)
|
đ/cây
|
73.600
|
|
Cây 2 đến 5 năm tuổi (đường kính
gốc 3-12 cm)
|
đ/cây
|
167.800
|
|
Cây 6 đến 10 năm tuổi (đường kính
gốc 12-15 cm)
|
đ/cây
|
261.900
|
|
Cây 11 năm tuổi trở đi (đường kính
gốc >15 cm)
|
đ/cây
|
390.000
|
9
|
Thông
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 1,5
cm, chiều cao 0,8 - 1 m)
|
đ/cây
|
68.600
|
|
Cây 2 năm tuổi
|
đ/cây
|
162.800
|
|
Cây 3 năm tuổi
|
đ/cây
|
256.900
|
|
Cây 4 năm tuổi
|
đ/cây
|
351.100
|
|
Cây 5 năm tuổi
|
đ/cây
|
445.200
|
|
Cây 6 đến 10 năm tuổi
|
đ/cây
|
539.400
|
10
|
Sao
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 1-2
cm, chiều cao 0,8 - 1 m)
|
đ/cây
|
85.600
|
|
Cây 2 năm tuổi (đường kính gốc 2-3
cm)
|
đ/cây
|
179.800
|
|
Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 3-5
cm)
|
đ/cây
|
273.900
|
|
Cây 4 năm tuổi (đường kính gốc 5-7
cm)
|
đ/cây
|
368.100
|
|
Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc 8-10
cm)
|
đ/cây
|
496.200
|
|
Cây 6 đến 10 năm tuổi (đường kính
gốc >10cm)
|
đ/cây
|
624.300
|
11
|
Muồng đen
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi
(đường kính gốc 1-2 cm, chiều cao 0,8 - 1 m)
|
đ/cây
|
80.600
|
|
Cây 2 năm tuổi (đường kính gốc 2-3
cm)
|
đ/cây
|
174.800
|
|
Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 3-5
cm)
|
đ/cây
|
268.900
|
|
Cây 4 năm tuổi (đường kính gốc 5-7
cm)
|
đ/cây
|
397.000
|
|
Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc 8-10
cm)
|
đ/cây
|
525.100
|
|
Cây 6 đến 10 năm tuổi (đường kính
gốc >10cm)
|
đ/cây
|
653.200
|
12
|
Bồ kết, xoan, xà cừ, bời lời
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 1-2
cm, chiều cao 0,8 -1 m)
|
đ/cây
|
75.600
|
|
Cây 2 - 4 tuổi (đường kính gốc 2-3
cm)
|
đ/cây
|
169.800
|
|
Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc
8-10cm)
|
đ/cây
|
263.900
|
|
Cây 6 đến 10 năm tuổi (đường kính
gốc >10cm)
|
đ/cây
|
358.100
|
|
Cây 11 năm tuổi trở đi
|
đ/cây
|
486.200
|
13
|
Huỳnh đàn (sưa), dó bầu (trầm
hương), cẩm lai
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc
1-2cm, chiều cao 0,8-1 m)
|
đ/cây
|
90.600
|
|
Cây 2 năm tuổi (đường kính gốc 2-3
cm)
|
đ/cây
|
244.300
|
|
Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 3-5
cm)
|
đ/cây
|
372.400
|
|
Cây 4 năm tuổi (đường kính gốc 5-7
cm)
|
đ/cây
|
500.500
|
|
Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc 8-10
cm)
|
đ/cây
|
628.600
|
|
Cây 6 đến 10 năm tuổi (đường kính
gốc > 10cm)
|
đ/cây
|
756.700
|
14
|
Cao su
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 1-2cm, chiều cao 0,8-1 m)
|
đ/cây
|
75.600
|
|
Cây 2 năm tuổi (đường kính gốc 2-3
cm)
|
đ/cây
|
169.800
|
|
Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 3-5
cm)
|
đ/cây
|
297.900
|
|
Cây 4 năm tuổi tuổi (đường kính gốc
5-7 cm)
|
đ/cây
|
426.000
|
|
Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc 8-10
cm)
|
đ/cây
|
554.100
|
15
|
Cây Sake
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 2-3
cm)
|
đ/cây
|
110.600
|
|
Cây 2 năm tuổi (đường kính 3-5 cm)
|
đ/cây
|
264.300
|
|
Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 5-7
cm)
|
đ/cây
|
418.100
|
|
Cây 4 năm tuổi (đường kính gốc 7-10
cm)
|
đ/cây
|
571.800
|
|
Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc
>10 cm)
|
đ/cây
|
725.500
|
16
|
Cây Mắc ca
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đ/cây
|
180.600
|
|
Cây 2 năm đến 3 năm tuổi
|
đ/cây
|
334.300
|
|
Cây 4 năm đến 5 năm tuổi
|
đ/cây
|
488.100
|
|
Cây 5 năm tuổi trở đi
|
đ/cây
|
641.800
|
Phụ
lục III: ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CẢNH VÀ CÁC LOẠI HOA
Stt
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các loại chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ)
|
|
|
1.1
|
Đơn giá hỗ trợ di dời/chậu
|
|
|
|
Chậu có đường kính miệng: <10cm
|
đ/chậu
|
2.600
|
|
Chậu có đường kính miệng: từ 10cm -<20cm
|
đ/chậu
|
13.000
|
|
Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm
|
đ/chậu
|
33.500
|
|
Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm
|
đ/chậu
|
58.300
|
|
Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm
|
đ/chậu
|
84.200
|
|
Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm
|
đ/chậu
|
116.600
|
|
Chậu có đường kính miệng: từ 80cm
trở lên
|
đ/chậu
|
168.400
|
1.2
|
Đơn giá hỗ trợ di dời theo số
lượng chậu
|
|
|
|
- Số lượng từ 100-200 chậu đơn giá
hỗ trợ bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
|
|
- Số lượng > 200-500 chậu đơn
giá hỗ trợ bằng 45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
|
|
- Số lượng
> 500-1.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
|
|
- Số lượng > 1.000-2.000 chậu
đơn giá hỗ trợ bằng 35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục
1.1
|
|
|
|
- Số lượng > 2.000-5.000 chậu
đơn giá hỗ trợ bằng 30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
|
|
- Số lượng > 5.000-10.000 chậu
đơn giá hỗ trợ bằng 25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
|
|
- Số lượng > 10.000 chậu trở lên
đơn giá hỗ trợ bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
|
|
|
2
|
Loại không trồng trong chậu
(trồng ngoài vườn)
|
|
|
2.1
|
Tùng búp, tùng xoắn, tùng pơ mu,
cây hoa sú, liễu rủ, Mimosa, thông 3 lá cảnh mai
anh đào, phượng tím, đào Nhật tân, bông trang
cảnh, cây trinh nữ, ngọc lan
|
|
|
|
- Năm 1-4
|
đ/cây
|
36.700
|
|
- Năm 5-10
|
đ/cây
|
110.100
|
|
- Năm 11-15
|
đ/cây
|
256.900
|
|
- Trên 15 năm
|
đ/cây
|
367.100
|
2.2
|
Thiên trúc, thần tài,
trường sinh, huyết dụ, lài 2 màu, dứa gai, xương rồng; ngũ sắc vàng
|
|
|
|
- Năm 1-4
|
đ/cây
|
18.300
|
|
- Năm 5-10
|
đ/cây
|
54.000
|
|
- Năm 11-15
|
đ/cây
|
90.700
|
|
- Trên 15 năm
|
đ/cây
|
129.500
|
2.3
|
Trạng nguyên, bông giấy, si
cảnh, đa cảnh, đa sâm banh, ngũ gia bì, mai vàng cảnh, trà my, đậu quyên, khế
cảnh, đinh lăng, bàng lá xanh, lựu cảnh, Sa kê, bồ đề cảnh
|
|
|
|
- Năm 1-4
|
đ/cây
|
36.700
|
|
- Năm 5-10
|
đ/cây
|
72.300
|
|
- Năm 11-15
|
đ/cây
|
128.500
|
|
- Trên 15 năm
|
đ/cây
|
256.900
|
2.4
|
Hoa hồng tường vi, cây lá đỏ
|
|
|
|
- Năm 1-4
|
đ/cây
|
18.300
|
|
- Năm 5-10
|
đ/cây
|
36.700
|
|
- Năm 11-15
|
đ/cây
|
72.300
|
|
- Trên 15 năm
|
đ/cây
|
110.100
|
2.5
|
Cây móng cọp
|
|
|
|
- Đến 10 tháng
|
đ/cây
|
54.000
|
|
- Từ 11-20 tháng
|
đ/cây
|
91.700
|
|
- Trên 20 tháng
|
đ/cây
|
110.100
|
2.6
|
Cau cảnh, dừa cảnh
|
|
|
|
- Năm 1-5
|
đ/cây
|
36.700
|
|
- Năm 6-10
|
đ/cây
|
110.100
|
|
- Năm 11-15
|
đ/cây
|
146.800
|
|
- Trên 15 năm
|
đ/cây
|
220.200
|
2.7
|
Cây dâm bụt ghép
|
|
|
|
- Năm 1-4
|
đ/cây
|
36.700
|
|
- Năm 5-10
|
đ/cây
|
72.300
|
|
- Năm 11-15
|
đ/cây
|
146.800
|
|
- Trên 15 năm
|
đ/cây
|
220.200
|
2.8
|
Cây cùm rụm
|
m2
|
72.300
|
2.9
|
Tre cảnh, trúc cảnh
|
|
|
|
Năm 1-4
|
đ/bụi
|
36.700
|
|
Năm 5-10
|
đ/bụi
|
72.300
|
|
Năm 11-15
|
đ/bụi
|
110.100
|
|
Trên 15 năm
|
đ/bụi
|
146.800
|
2.10
|
Hồng môn
|
đ/m2
|
72.300
|
2.11
|
Cây tre tầm vông
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/bụi
|
65.900
|
|
Năm 2
|
đ/bụi
|
119.800
|
|
Năm 3-4
|
đ/bụi
|
183.500
|
|
Năm 5
|
đ/bụi
|
238.600
|
Phụ
lục IV: ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC
Stt
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Cỏ voi, cỏ sữa
|
đ/m2
|
2.700
|
2
|
Vông trụ rào
|
đ/cây
|
8.600
|
3
|
Hàng rào dâm bụt
|
đ/m
|
13.000
|
Quyết định 42/2022/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2022/QĐ-UBND ngày 05/09/2022 về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022
4.883
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|