THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LẦN ĐẦU CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC
NGOÀI
Căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ
Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ
Nghị định số 162/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện
cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện
đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Theo đề
nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy
phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
phòng đại diện nước ngoài.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy
định về hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với:
1. Ngân hàng
thương mại.
2. Chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
3. Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng (sau đây gọi là văn phòng đại diện nước ngoài).
4. Các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện nước
ngoài.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là tổ chức được thành lập ở nước
ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài và được kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền
gửi;
b) Cấp tín
dụng;
c) Cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản
2. Văn phòng đại
diện nước ngoài là tín dụng phụ thuộc của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng thành lập tại Việt Nam. Văn phòng đại
diện nước ngoài không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
3. Cổ
đông góp vốn thành lập là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần của
ngân hàng thương mại cổ phần tại thời điểm thành lập.
4. Cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và
các cổ đông góp vốn thành lập khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua Điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần, bầu
các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu
tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng
thương mại cổ phần.
5. Cuộc
họp Thành viên góp vốn đầu tiên là cuộc họp gồm các thành viên sáng lập và
các thành viên góp vốn khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc,
có nhiệm vụ thông qua Điều lệ của ngân hàng, bầu các chức danh thành viên Hội đồng
thành viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề
khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
6. Ban trù bị
là một nhóm người do các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu,
ngân hàng mẹ lựa chọn làm đại diện theo ủy quyền, thay mặt các cổ đông sáng lập,
thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ triển khai các công việc
liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 02 thành
viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.
7. Đơn vị
đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép là đơn vị thuộc ngân hàng nhà nước,
được giao nhiệm vụ cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
Điều 4. Thời hạn hoạt động
Thời hạn
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ghi
trong Giấy phép tối đa không quá 99 năm; thời hạn hoạt động của văn phòng đại
diện nước ngoài được ghi trong Giấy phép tối đa không quá 05 năm.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP
GIẤY PHÉP
Điều 5. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép
1. Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép đối với ngân hàng
thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi văn phòng đại diện nước ngoài dự kiến đặt trụ
sở có thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép đối với văn phòng đại diện nước
ngoài.
Điều 6. Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà
nước quy định cụ thể nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh
khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, nội dung hoạt động
của văn phòng đại diện nước ngoài theo mẫu Giấy phép tương ứng quy định tại Phụ
lục số 01, 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường
hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác,
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước
ngoài phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (bộ phận Một cửa) để đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem
xét cấp bản sao Giấy phép từ bản gốc theo quy định của pháp luật và phù hợp với
thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp
lại bản sao từ bản gốc cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài.
Điều 7. Thủ tục cấp Giấy phép
1. Thủ tục
cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, Giấy phép thành
lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
a) Ban trù bị
lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 10, Điều
11, khoản 1, 2, 3 Điều 12, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 13,
khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 Điều 14 Thông tư
này và gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước
(bộ phận Một cửa).
Trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản gửi Đơn trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp
thuận nguyên tắc hoặc yêu cầu bổ sung trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép chưa đầy đủ, hợp lệ;
b) Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi xem xét ý kiến của các cơ quan liên
quan. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban
trù bị, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận;
c) Trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ban trù bị lập các văn bản bổ
sung theo quy định tại Điều 10, khoản 4 Điều 12, khoản 7 Điều
13, khoản 14 Điều 14 Thông tư này và gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (bộ phận Một cửa). Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng
Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản bổ sung thì
văn bản chấp thuận nguyên tắc đương nhiên không còn giá trị
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng
Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản bổ sung.
Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến
hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà
nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
2. Thủ tục
cấp Giấy phép của văn phòng đại diện nước ngoài như sau:
a) Tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng lập hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 10, Điều 15 Thông tư
này và gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác
có hoạt động ngân hàng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không
cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, trong đó nêu rõ lý
do không cấp Giấy phép.
Điều 8. Nộp lệ phí cấp Giấy phép
1. Ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép phải nộp lệ
phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) hoặc thanh toán trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp
Giấy phép.
2. Văn phòng đại
diện nước ngoài được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này
hoặc thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép.
3. Mức lệ
phí cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 9. Điều kiện về tổng tài sản có và tình hình tài chính đối
với tổ chức tín dụng nước ngoài khi đề nghị cấp Giấy phép thành lập ngân hàng
liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam
1. Khi đề
nghị cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng nước ngoài là thành viên sáng lập của ngân
hàng liên doanh, chủ sở hữu của ngân hàng 100% vốn nước ngoài phải đáp ứng các điều
kiện về tổng tài sản có và tình hình tài chính sau đây:
a) Có tổng
tài sản có ít nhất tương đương 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm liền kề trước năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung đề nghị cấp Giấy
phép;
b) Kinh doanh có
lãi trong 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung đề nghị cấp Giấy phép.
2. Khi đề
nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng
nước ngoài là ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng các điều
kiện liên quan đến tổng tài sản có và tình hình tài chính sau đây:
a) Có tổng
tài sản có ít nhất tương đương 20 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm liền kề trước năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung đề nghị cấp Giấy
phép;
b) Điều kiện
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 10. Nguyên tắc lập hồ sơ
1. Các văn bản
tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phải do Trưởng Ban trù bị ký và các văn bản lập
theo các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là bản gốc, các văn bản khác là
bản sao có chứng thực, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác. Các văn bản
do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu đề “Ban trù bị thành lập và tên dự kiến
ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.
Các văn bản
tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài phải do
người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định
khác.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại có phần được lập
01 bộ bằng tiếng Việt, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác.
3. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài được lập thành
02 bộ (01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Anh), trừ trường hợp Thông tư
này có quy định khác, trong đó:
a) Bộ hồ
sơ tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ
các tài liệu sau đây:
(i) Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính gửi trực tiếp cho Ngân hàng
Nhà nước;
(ii) Các báo cáo
tài chính được lập trực tiếp bằng tiếng Anh;
b) Các bản
dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo
quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam trừ tài liệu quy định tại điểm c khoản
này,
c) Bản dịch
các báo cáo tài chính phải được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành
nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật;
d) Các văn bản
tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt) được lập tại Việt Nam
không cần phải dịch ra tiếng Anh.
4. Trường
hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được
cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối
chiếu chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
5. Trong mỗi
bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân
hàng thương mại
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại do các cổ đông
sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số
04 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Dự thảo
Điều lệ.
3. Đề án
thành lập ngân hàng thương mại, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Sự cần
thiết thành lập ngân hàng thương mại;
b) Tên ngân hàng
thương mại, tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến đặt trụ
sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động;
c) Năng lực
tài chính của các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập, chủ sở hữu,
thành viên sáng lập, thành viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ
chức và mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại dự kiến trong 03 năm đầu
tiên;
đ) Danh sách nhân
sự dự kiến trong đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công
tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế
toán và kiểm toán đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh
(i) Chủ tịch,
thành viên, thành viên độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng
ban các Ủy ban thuộc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
(ii) Trưởng
ban, thành viên Ban kiểm soát;
(iii) Tổng
giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và
người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức;
e) Chính sách quản
lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng,
rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng,
rủi ro thanh khoản, rủi ro tập trung và các rủi ro khác phát sinh từ các hoạt động
trọng yếu và trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ
thông tin:
(i) Dự kiến
đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống
công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản
lý rủi ro của ngân hàng thương mại và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Khả
năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư
công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của
cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể
tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp
thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ
về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của ngân hàng thương mại;
(v) Các giải
pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển
khai; các giải pháp về đảm bảo hoạt động liên tục của hệ thống công nghệ thông
tin;
(vi) Nhận
diện, đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến
áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại;
(vii) Dự
kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ
thông tin;
h) Khả
năng đứng vững và phát triển của ngân hàng trên thị trường:
(i) Phân tích và
đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức
và triển vọng;
(ii) Khả
năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của ngân hàng, trong đó chứng minh
được lợi thế của ngân hàng khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến
lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng,
loại khách hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích chi tiết việc đáp ứng
các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện;
i) Hệ thống
kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc
hoạt động và yêu cầu của hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo
các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của ngân hàng, tối thiểu bao
gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật Các tổ
chức tín dụng và các quy định sau: Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Người điều hành; Quy định về
tổ chức và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác;
(iii) Nội
dung và quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ;
k) Phương án kinh
doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội
dung sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch kinh doanh,
các báo cáo tài chính dự kiến của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các
chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu
tài chính trong từng năm).
4. Tài liệu
chứng minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:
a) Sơ yếu
lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phiếu
lý lịch tư pháp:
(i) Đối với
nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý
cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng
án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về
việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
(ii) Đối với
nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng ẩn tích; thông tin về
việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá
trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin về
việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì Trưởng
Ban trù bị phải có văn bản giải trình về việc phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông
tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến
không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng;
(iii) Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương quy định tại điểm b(i) và
b(ii) của Khoản này phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép không quá 06 tháng;
c) Các văn bằng
chứng minh trình độ chuyên môn;
d) Các tài liệu
khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật
Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật;
đ) Trường
hợp người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt
Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều
kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.
5. Biên bản
cuộc họp cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu về
việc lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, đề án
thành lập ngân hàng thương mại và danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều
hành dự kiến và lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân
hàng thương mại cổ phần
1. Thành phần
hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Danh sách các
cổ đông sáng lập và dự kiến danh sách các cổ đông góp vốn thành lập theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ của
cổ đông góp vốn thành lập:
a) Đối với
cá nhân:
(i) Đơn mua cổ
phần đối với cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông
tư này;
(ii) Bảng
kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11 ban hành kèm
theo Thông tư này;
(iii) Ngoài các
thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản
sau:
- Sơ yếu
lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu lý
lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải
có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích và thông tin về việc cấm thành lập,
doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Báo cáo tài
chính 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp
do có đông sáng lập quản lý hoặc Bản sao có chứng thực văn bằng đại học hoặc
trên đại học chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh,
luật, kế toán và kiểm toán;
- Bảng kê
khai các loại tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, các khoản nợ và tài
liệu chứng minh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Đối với
tổ chức:
(i) Đơn mua cổ
phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Bảng
kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11 ban hành kèm
theo Thông tư này;
(iii) Giấy
phép thành lập hoặc văn bản tương đương;
(iv) Hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đại diện vốn góp của tổ chức tại
ngân hàng (đối với người không có quốc tịch Việt Nam);
(v) Điều lệ
của tổ chức;
(vi) Báo cáo tài
chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài
chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
đã được kiểm toán độc lập bởi doanh nghiệp kiểm toán thuộc danh sách doanh nghiệp
kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền
công bố và không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán. Trường hợp tại thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp
báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm
toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
(vii) Ngoài các
thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản
sau:
- Sơ yếu
lý lịch của người đại diện vốn góp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành
kèm theo Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu
lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích;
- Báo cáo tài
chính 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được
kiểm toán độc lập bởi doanh nghiệp kiểm toán thuộc danh sách doanh nghiệp kiểm
toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền công bố
và không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán. Trường hợp tại thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp
báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm
toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
- Văn bản
của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho góp vốn thành lập ngân hàng đối với trường
hợp tổ chức là doanh nghiệp Nhà nước;
(viii) Bản
gốc Bảng xác định khả năng về tài chính đề góp vốn thành lập ngân hàng thương mại
cổ phần của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục
13 ban hành kèm theo Thông tư này;
(ix) Tài liệu
chứng minh đáp ứng điều kiện về việc thực hiện nghĩa vụ thuế và bảo hiểm xã hội:
Văn bản cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức
theo Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này; Văn bản xác nhận của cơ quan
thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước; Văn bản của cơ
quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của tổ chức.
4. Sau khi nhận
được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản
sau:
a) Điều lệ
của ngân hàng thương mại cổ phần đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
b) Biên bản
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên;
c) Biên bản
họp Hội đồng quản trị thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội
đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm
soát;
d) Quyết định
của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng;
đ) Danh sách các
cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành
kèm theo Thông tư này;
e) Văn bản
của ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền
góp vốn của các cổ đông góp vốn thành lập;
g) Văn bản
chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng
thương mại cổ phần;
h) Các quy định
nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần quy định tại điểm i khoản 3 Điều 11 Thông tư này đã được Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị thông qua;
i) Báo cáo của
cổ đông sáng lập là ngân hàng thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn từ thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;
k) Các văn bản
khác có liên quan đến cấp Giấy phép.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân
hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
1. Thành phần
hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Hồ sơ của
chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép và không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán. Trường hợp
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm
toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài
chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán
và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
b) Giấy
phép thành lập và hoạt động hoặc văn bản tương đương;
c) Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở
chính cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:
(i) Nội
dung hoạt động được phép tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở
chính tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(ii) Tình hình
tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác
trong vòng 05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(ii) Tỷ lệ
an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nơi tổ chức
tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iii) Tình hình
tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm
liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép;
d) Văn bản
hoặc tài liệu của tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với
tổ chức tín dụng nước ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ;
đ) Điều lệ
của tổ chức tín dụng nước ngoài;
e) Báo cáo quá
trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng
nước ngoài cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
g) Quyết định
bổ nhiệm người đại diện vốn góp tại ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài của tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật kèm theo bản
sao hộ chiếu của người đại diện vốn góp.
3. Hồ sơ của
thành viên sáng lập ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam,
doanh nghiệp không phải là ngân hàng gồm các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư này, trừ đơn mua cổ phần.
4. Hợp đồng
liên doanh có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật; hợp đồng thỏa
thuận góp vốn giữa các thành viên sáng lập đối với ngân hàng 100% vốn nước
ngoài.
5. Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở
chính cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng nước
ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.
6. Văn bản
cam kết của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập về việc:
a) Hỗ trợ
về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
b) Đảm bảo
duy trì giá trị thực của vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về
an toàn hoạt động theo quy định của ngân hàng Nhà nước.
7. Sau khi nhận
được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản
sau:
a) Điều lệ
của Ngân hàng đã được Hội đảng thành viên thông qua;
b) Văn bản
của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền
góp vốn của các thành viên sáng lập;
c) Văn bản
chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng
thương mại;
d) Các quy định
nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài quy định tại điểm i khoản 3 Điều 11 Thông tư này đã
được Hội đồng thành viên thông qua;
đ) Báo cáo của
thành viên sáng lập là ngân hàng thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều
kiện quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn từ thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;
e) Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở
chính đánh giá chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài
đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng
dẫn từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn
bản;
g) Ngoài các
thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị
thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau:
(i) Quyết
định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên Hội
đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng;
(ii) Biên bản
họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát
h) Ngoài các
thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 7 Điều này,
Ban trù bị thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bổ sung các văn bản
sau:
(i) Biên bản
cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên;
(ii) Biên bản
họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội
đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban Kiểm
soát;
(iii) Quyết
định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng;
i) Các văn bản
khác có liên quan đến cấp Giấy phép.
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài do người đại diện
theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đề án
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Sự cần
thiết thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Tên chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến
đặt trụ sở chi nhánh, nội dung hoạt động, thời gian hoạt động, vẫn được cấp khi
thành lập;
c) Sơ đồ tổ
chức, danh sách nhân sự dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phù hợp với
các quy định tại Điều 97, Điều 98 Luật Các tổ chức tín dụng;
danh sách nhân sự dự kiến phải mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
công tác, năng lực quản lý rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí;
d) Chính sách quản
lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng,
rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng, rủi ro
thanh khoản, rủi ro tập trung và các rủi ro khác phát sinh từ các hoạt động trọng
yếu và trong quá trình hoạt động;
đ) Công nghệ
thông tin:
(i) Dự kiến
đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống
công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản
lý rủi ro của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định của Ngân hàng Nhà
nước;
(iii) Khả
năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư
công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của
cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể
tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp
thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ
về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
(v) Các giải
pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển
khai;
(vi) Nhận
diện, đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến
áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(vii) Dự
kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ
thông tin;
e) Khả
năng đứng vững và phát triển của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường:
(i) Phân tích và
đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức
và triển vọng;
(ii) Khả
năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
trong đó chứng minh được lợi thế của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi tham
gia thị trường;
(iii) Chiến
lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng,
loại khách hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích rõ việc đáp ứng các
điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện;
g) Hệ thống
kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Yêu cầu
đối với hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo
các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản
2 Điều 101 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định về tổ chức và hoạt động của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iii) Quy trình
hoạt động của kiểm toán nội bộ;
h) Phương án kinh
doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội
dung sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động để đạt
được mục tiêu đó, các báo cáo tài chính dự kiến của từng năm (bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn
vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực
hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
3. Điều lệ
của ngân hàng mẹ.
4. Sơ yếu
lý lịch của Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận
của ngân hàng mẹ; Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại điểm
b khoản 4 Điều 11 Thông tư này; Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng
chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn và các tài liệu chứng minh việc
đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng
và các quy định pháp luật có liên quan của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến.
5. Giấy
phép thành lập và hoạt động hoặc các văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính cấp cho ngân hàng mẹ.
6. Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở
chính cung cấp thông tin về ngân hàng mẹ như sau:
a) Nội
dung hoạt động được phép tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở
chính tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
b) Tình hình tuân
thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác
trong vòng 05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Tỷ lệ
an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nơi tổ chức
tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
d) Tình hình tuân
thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép.
7. Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở
chính cam kết khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng mẹ (bao gồm cả
hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất
theo thông lệ quốc tế.
8. Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép của ngân hàng mẹ.
9. Văn bản
hoặc tài liệu của tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với
ngân hàng mẹ trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ.
10. Văn bản
của ngân hàng mẹ bảo đảm chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam
kết của chi nhánh tại Việt Nam; đảm bảo duy trì giá trị thực của vốn được cấp của
chi nhánh không thấp hơn mức vốn pháp định và và thực hiện các quy định về hạn
chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
11. Báo cáo quá
trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển đối với ngân hàng mẹ
cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
12. Văn bản
của ngân hàng mẹ do người đại diện theo pháp luật ký về việc cử Ban trù bị và ủy
quyền cho Trưởng Ban trù bị.
13. Văn bản
của ngân hàng mẹ do người đại diện theo pháp luật ký kèm tài liệu chứng minh
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm d khoản 3 Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng
trong trường hợp ngân hàng mẹ đề nghị thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thứ hai trở lên tại Việt Nam.
14. Sau khi nhận
được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải bổ sung các văn bản sau:
a) Văn bản
bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài do đại diện
theo pháp luật của ngân hàng mẹ ký;
b) Văn bản
chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Các quy định
nội bộ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm
g khoản 2 Điều này được ngân hàng mẹ thông qua;
d) Văn bản
của Cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở
chính đánh giá ngân hàng mẹ đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Các tổ
chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;
e) Các văn bản
khác có liên quan đến cấp Giấy phép.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
nước ngoài
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài do người đại diện
theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Giấy
phép hoạt động hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ
sở chính cấp cho tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng.
3. Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính cung cấp thông tin về tình
hình tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng.
4. Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính cho phép tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng thành lập Văn phòng đại
diện nước ngoài tại Việt Nam.
5. Báo cáo quá
trình thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác
có hoạt động ngân hàng cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và định
hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam.
6. Báo cáo tài
chính năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm
toán của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
7. Sơ yếu
lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện nước ngoài dự kiến theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; Phiếu lý lịch tư
pháp theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 11 Thông tư này,
các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của Trưởng Văn
phòng đại diện nước ngoài dự kiến tại Việt Nam.
8. Văn bản
chứng minh quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của văn phòng
đại diện nước ngoài.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 16. Trách nhiệm của Ban trù bị
1. Lập và
gửi hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
2. Sau khi nhận
được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị có trách nhiệm:
a) Tổ chức
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên, cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên để
thông qua các nội dung theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Thông
tư này;
b) Thông báo cho
các cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, ngân hàng mẹ gửi tiền
vào tài khoản do Ban trù bị mở tại một ngân hàng thương mại Việt Nam.
3. Hướng dẫn
cổ đông góp vốn thực hiện việc góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông góp vốn.
4. Chịu
trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác nội dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà
nước.
5. Thông báo cho
các cổ đông góp vốn, thành viên sáng lập, ngân hàng mẹ biết lý do không
được cấp Giấy phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
6. Bảo vệ
các nội dung tại Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài trước Hội đồng thẩm định.
7. Trình bày trước
Hội đồng thẩm định về việc đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo
yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 17. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị
1. Triệu tập
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Thành viên sáng lập đầu tiên theo quy định
của pháp luật
2. Ký các văn bản
thuộc thẩm quyền để đề nghị thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.
Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ
cấp Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn
phòng đại diện nước ngoài
Tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hồ sơ cấp Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện nước ngoài phải cung cấp đầy đủ,
chính xác, kịp thời các thông tin theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ban trù
bị theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin cung cấp.
Điều 19. Thông báo thông tin về cấp Giấy phép, thông tin về người
đại diện pháp luật của ngân hàng thương mại, thông tin về Tổng giám đốc (Giám đốc)
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện nước ngoài cho cơ
quan đăng ký kinh doanh
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà
nước (đơn vị đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép) hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh theo thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kèm theo Giấy phép, thông tin về người đại
diện pháp luật của ngân hàng thương mại, thông tin về Tổng giám đốc (Giám đốc)
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thông tin về Trưởng Văn phòng đại diện nước
ngoài cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài đặt trụ sở chính để cập
nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 20. Phối hợp cấp Giấy phép
1. Sau khi có văn
bản xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy
ý kiến của:
a) Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính của
ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài về địa điểm đặt
trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
b) Bộ Công
an về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám
đốc) của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
c) Các tổ
chức, cơ quan có liên quan (trong trường hợp cần thiết).
2. Ngân hàng Nhà
nước xem xét, có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên cơ sở ý kiến của các cơ quan
liên quan.
Điều 21. Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng
thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại,
cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi tắt là Hội đồng thẩm
định) do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập gồm Thống đốc hoặc một
Phó Thống đốc (được Thống đốc ủy quyền) làm Chủ tịch, các thành viên là Thủ trưởng
một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. Hội đồng thẩm định hoạt động theo Quy chế
do Thống đốc quy định.
2. Nhiệm vụ
của Hội đồng thẩm định: Thẩm định các hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài. Trong quá trình thẩm định, Hội đồng thẩm định áp dụng hình thức phỏng vấn
trực tiếp để thẩm định trình độ chuyên môn, hiểu biết về lĩnh vực ngân hàng của
những người dự kiến được bầu vào các chức danh quản trị, điều hành của ngân
hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài; thẩm định tính hợp lý và khả thi đối với từng nội dung của Đề án thành lập
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 22. Trách nhiệm của Tín dụng đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép
1. Làm đầu
mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của
ngân hàng thương mại, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng
nước ngoài:
a) Đối với
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, hồ sơ
đề nghị Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi chấp thuận
nguyên tắc:
(i) Đơn vị
đầu mối thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị để xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc yêu cầu
bổ sung hồ sơ;
(ii) Thẩm
định hồ sơ và có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng
thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm
đề xuất về việc cấp Giấy phép;
(iii) Tổng
hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm
định triệu tập họp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép;
(iv) Căn cứ
Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn
bản gửi Bản trù bị về việc chấp thuận nguyên tắc hoặc không chấp thuận nguyên tắc
(trong đó nêu rõ lý do).
Nội dung
văn bản chấp thuận nguyên tắc bao gồm: chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân
hàng thương mại, thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh sách
nhân sự dự kiến của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp
thuận cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Đối với
các văn bản bổ sung sau khi được chấp thuận nguyên tắc:
Sau khi nhận
được các văn bản bổ sung hồ sơ, Đơn vị đầu mối có trách nhiệm thẩm định và
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định cấp Giấy phép thành lập ngân
hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ và đáp ứng các điều kiện theo quy định hoặc có văn bản không cấp Giấy
phép (trong đó nêu rõ lý do).
2. Thông báo bằng
văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính theo quy định tại Điều
19 Thông tư này.
3. Chịu
trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép.
4. Xử lý
các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư.
5. Giám sát việc
thực hiện của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi khai
trương hoạt động theo Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh:
a) Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày Đơn vị đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy định
tại khoản 7 Điều 3 Thông tư này có văn bản đề nghị, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đề nghị thành lập dự kiến đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và có văn bản gửi Đơn vị đầu mối;
b) Làm đầu
mối trực tiếp kiểm tra, chỉ đạo, giám sát ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước trước khi tiến hành khai trương hoạt động;
c) Đình chỉ
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khai trương hoạt động
trong trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp
ứng các điều kiện khai trương hoạt động;
d) Báo cáo Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về điều kiện và tình hình tiến hành khai trương hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
đ) Tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Thông tư này;
e) Có văn bản
gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến
đặt trụ sở của văn phòng đại diện nước ngoài đối với việc đặt địa điểm trụ sở của
văn phòng đại diện nước ngoài khi thực hiện cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
g) Chịu
trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;
h) Thông báo cho
Bộ Công an (Cục An ninh kinh tế) về nhân sự là Trưởng văn phòng đại diện
nước ngoài sau khi cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài;
i) Thông báo bằng
văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi văn phòng đại diện nước
ngoài đặt trụ sở theo quy định tại Điều 19 Thông tư này;
k) Hướng dẫn
văn phòng đại diện nước ngoài thực hiện việc nộp lệ phí cấp giấy phép.
2. Các đơn vị
khác thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp trong công
tác cấp Giấy phép theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 24. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2024.
Điều 25. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử NHNN;
- Công báo;
- Bộ Công an;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH4 (03 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước
Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần
đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày tháng
năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG (loại hình....)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ
Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ
Nghị định số 162/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện
cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện
đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ
Thông tư số .../2024/TT-NHNN ngày .. tháng ... năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài;
Xét đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên
doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài) ......... và hồ sơ kèm theo;
Căn cứ
Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân
hàng ..... ngày....;
Theo đề
nghị của Thủ trưởng Đơn vị đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép thành lập (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100%
vốn nước ngoài) ...................... như sau:
1. Tên Ngân hàng:
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Việt: ...................;
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Anh: ...................;
- Tên giao dịch
(hoặc tên viết tắt): .......
2. Địa chỉ
trụ sở chính: .....................
Điều 2.
Vốn điều lệ của Ngân hàng ........... là .......... (bằng chữ: ...........)
Điều 3.
Thời hạn hoạt động của Ngân hàng ............... là ........... năm.
Điều 4.
Nội dung hoạt động
Ngân hàng
......... được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại
theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động
sau đây:
1. Nhận tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi
khác.
2. Phát hành chứng
chỉ tiền gửi.
3. Cấp tín
dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết
khấu, tái chiết khấu;
c) Bảo
lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ
tín dụng;
đ) Bao thanh toán
trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực
hiện thanh toán quốc tế;
e) Thư tín dụng;
g) Hình thức
cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (chỉ cấp phép khi có quy
định của pháp luật).
4. Mở tài khoản
thanh toán cho khách hàng.
5. Cung ứng
các phương tiện thanh toán.
6. Cung ứng
các dịch vụ thanh toán qua tài khoản sau đây:
a) Thực hiện
dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
nhiệm thu, chuyển tiền, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
b) Thực hiện
dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước (chỉ cấp phép khi có quy định của pháp luật).
7. Vay Ngân hàng
Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.
8. Mua, bán giấy
tờ có giá với Ngân hàng Nhà nước.
9. Cho vay, vay,
gửi tiền, nhận tiền gửi, mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá với tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
10. Vay nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
11. Mở tài
khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước.
12. Mở tài
khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
13. Mở tài
khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
14. Tổ chức
thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
15. Tham gia hệ
thống thanh toán quốc tế.
16. Góp vốn,
mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
17. Kinh doanh,
cung ứng cho khách hàng ở trong nước và nước ngoài các dịch vụ, sản phẩm
về ngoại hối trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước quy định.
18. Kinh doanh,
cung ứng cho khách hàng ở trong nước và nước ngoài các dịch vụ, sản phẩm
phát sinh về lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác (chỉ cấp
phép khi có quy định của pháp luật).
19. Ủy
thác, nhận ủy thác, đại lý trong hoạt động ngân hàng, giao đại lý thanh toán
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
20. Đại lý
bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm
vi hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
21. Các hoạt
động kinh doanh khác
a) Dịch vụ
quản lý tiền mặt; dịch vụ ngân quỹ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài; dịch vụ bảo quân tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;
b) Cung ứng
các dịch vụ chuyển tiền, thu hộ, chi hộ và các dịch vụ thanh toán khác không
qua tài khoản;
c) Mua, bán tín
phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu doanh nghiệp; mua, bán công cụ nợ của
Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và
các giấy tờ có giá khác;
d) Dịch vụ
môi giới tiền tệ;
đ) Kinh doanh
vàng;
e) Dịch vụ
khác liên quan đến bao thanh toán, thư tín dụng;
g) Tư vấn
về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép;
h) Phát hành trái
phiếu;
i) Lưu ký chứng
khoán;
k) Nghiệp
vụ ngân hàng giám sát;
l) Đại lý
quản lý tài sản bảo đảm cho bên cho vay là tổ chức tài chính quốc tế, tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
22. Cung ứng
sản phẩm phát sinh giá cả hàng hóa.
23. Đầu tư
hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
24. Cung cấp
dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.
25. Các hoạt
động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng (chỉ cấp phép khi có quy
định của pháp luật).
Điều 5.
Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng .......... phải tuân thủ pháp luật Việt
Nam.
Điều 6.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 7.
Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng ......... được lập thành năm
(05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng ......... ; một (01) bản để gửi
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh .............., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động Ngân hàng .............).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ......;
- Bộ Công an;
- Lưu: VP, Đơn vị đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước
Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần
đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày tháng
năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ
Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ
Nghị định số 162/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện
cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện
đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ
Thông tư số .../2024/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt
Nam nước ngoài;
Xét đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng
.................. và hồ sơ kèm theo;
Căn cứ
Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài của Ngân hàng ......... ngày....;
Theo đề
nghị của Thủ trưởng Đơn vị đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép Ngân hàng ............., quốc tịch ............, có trụ sở chính tại
........... được thành lập chi nhánh tại ............., Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam như sau:
1. Tên chi nhánh:
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Việt: ...............;
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Anh: .................;
- Tên giao dịch
(hoặc tên viết tắt): ................
2. Địa chỉ
trụ sở:........................................
Điều 2.
Vốn được cấp của Ngân hàng ... - Chi nhánh .... là ......... (bằng chữ:
........ ).
Điều 3.
Thời hạn hoạt động của Ngân hàng ... - Chi nhánh ........... là ..... năm.
Điều 4.
Nội dung hoạt động
Ngân hàng ..... -
Chi nhánh .... được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng
thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm
các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi
khác.
2. Phát hành chứng
chỉ tiền gửi.
3. Cấp tín
dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết
khấu, tái chiết khấu;
c) Bảo
lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ
tín dụng;
đ) Bao thanh toán
trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực
hiện thanh toán quốc tế;
e) Thư tín dụng;
g) Hình thức
cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (chỉ cấp phép khi có quy
định của pháp luật).
4. Mở tài khoản
thanh toán cho khách hàng.
5. Cung ứng
các phương tiện thanh toán.
6. Cung ứng
các dịch vụ thanh toán qua tài khoản sau đây:
a) Thực hiện
dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
nhiệm thu, chuyển tiền, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
b) Thực hiện
dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước (chỉ cấp phép khi có quy định của pháp luật).
7. Vay Ngân hàng
Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.
8. Mua, bán giấy
tờ có giá với Ngân hàng Nhà nước.
9. Cho vay, vay,
gửi tiền, nhận tiền gửi, mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá với tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
10. Vay nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
11. Mở tài
khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước.
12. Mở tài
khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
13. Mở tài
khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
14. Tổ chức
thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
15. Tham gia hệ
thống thanh toán quốc tế.
16. Kinh doanh,
cung ứng cho khách hàng ở trong nước và nước ngoài các dịch vụ, sản phẩm
về ngoại hối trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước quy định.
17. Kinh doanh,
cung ứng cho khách hàng ở trong nước và nước ngoài các dịch vụ, sản phẩm
phát sinh về lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác (chỉ cấp
phép khi có quy định của pháp luật).
18. Ủy
thác, nhận ủy thác, đại lý trong hoạt động ngân hàng, giao đại lý thanh toán
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
19. Đại lý
bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm
vi hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
20. Các hoạt
động kinh doanh khác
a) Dịch vụ
quản lý tiền mặt; dịch vụ ngân quỹ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài; dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;
b) Cung ứng
các dịch vụ chuyển tiền, thu hộ, chi hộ và các dịch vụ thanh toán khác không
qua tài khoản;
c) Mua, bán tín
phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu doanh nghiệp; mua, bán công cụ nợ của
Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và
các giấy tờ có giá khác;
d) Dịch vụ
môi giới tiền tệ;
đ) Kinh doanh
vàng;
e) Dịch vụ
khác liên quan đến bao thanh toán, thư tín dụng;
g) Tư vấn
về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép;
h) Phát hành trái
phiếu;
i) Lưu ký chứng
khoán;
k) Nghiệp
vụ ngân hàng giám sát;
l) Đại lý
quản lý tài sản bảo đảm cho bên cho vay là tổ chức tài chính quốc tế, tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
21. Cung ứng
sản phẩm phát sinh giá cả hàng hóa.
22. Đầu tư
hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
23. Cung cấp
dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.
24. Các hoạt
động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng (chỉ cấp phép khi có quy
định của pháp luật).
Điều 5.
Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng ... - Chi nhánh ........... phải tuân
thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 7.
Giấy phép thành lập Ngân hàng ... - Chi nhánh ....... được lập thành năm
(05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng... - Chi nhánh ; một (01) bản để
gửi Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam; (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh .............., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập Ngân hàng ............ - Chi nhánh ..........
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ......;
- Bộ Công an;
- Lưu: VP, Đơn vị đầu mối xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 29
tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần
đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GP-…..
|
….., ngày tháng năm …..
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH ....
Căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ
Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ
Nghị định số 162/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện
cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện
đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ
Thông tư số .../2024/TT-NHNN ngày .. tháng ... năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài;
Xét đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài của... (tên tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) và hồ sơ
kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng), quốc tịch..., có trụ sở chính tại (tên thành phố, quốc gia) được
thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương), Việt Nam như sau:
1. Tên văn phòng
đại diện nước ngoài:
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Anh:
2. Địa điểm
đặt trụ sở văn phòng đại diện nước ngoài:
Điều 2.
Thời hạn hoạt động:
Điều 3.
Nội dung hoạt động:
Các hoạt động...
(liệt kê các hoạt động đề nghị và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại
Điều 133 Luật Các tổ chức tín dụng);
Điều 4.
Trong quá trình hoạt động, Văn phòng đại diện nước ngoài... (tên tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ... (tên
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 5.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6.
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài.. (tên tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) -... (tên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản
cấp cho... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng); một (01) bản để gửi gửi Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh; ba
(03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chi nhánh...
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thống đốc NHNN;
- UBND tỉnh/TP……….;
- Bộ Công an;
- Lưu: ……
|
GIÁM
ĐỐC
|
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ
tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị
định số 162/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện cấp
Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện đối
với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ
Thông tư số .../2024/TT-NHNN ngày .. tháng ... năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài;
Căn cứ
Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở
hữu là ngân hàng ... (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên) ngày ... tháng ... năm ... về việc thành lập Ngân
hàng...;
Nay, các cổ
đông sáng lập, thành viên sáng lập của Ngân hàng ... thay mặt các cổ đông
(thành viên) góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu là ngân hàng... đề nghị Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân
hàng thương mại với các nội dung sau đây:
1. Tên của
Ngân hàng:
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Anh:
2. Tên tỉnh,
thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính:
3. Nội dung
hoạt động:
4. Thời
gian hoạt động:
5. Vốn điều
lệ: ...đồng (bằng chữ...), trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên)
sáng lập như sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Số GP hoặc số đăng ký kinh doanh hoặc số chứng
minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu
|
Số điện thoại
|
Giá trị vốn góp
|
Tỷ lệ vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn
Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
6. Danh sách dự
kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng
thương mại (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành
viên).
Chúng tôi xin cam
kết:
- Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong
đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện
đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Các cổ
đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược không phải
là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ
chức tín dụng Việt Nam khác.
- Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và Điều lệ của ngân hàng.
|
..., ngày... tháng... năm ...
|
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Ngân
hàng...
(Cổ đông sáng lập là cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và
tên; Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức do người đại
diện theo pháp luật ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ
tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị
định số 162/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện cấp
Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện đối
với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ
Thông tư số .../2024/TT-NHNN ngày .. tháng ... năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài;
Nay, Ngân hàng...
đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài với các nội dung sau đây:
1. Tên của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Anh
2. Tên tỉnh,
thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh:
3. Nội
dung hoạt động:
4. Thời
gian hoạt động:
5. Vốn được
cấp:
6. Danh sách dự
kiến bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nêu
rõ họ, tên).
7. Cơ cấu
tổ chức, quản trị điều hành dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Ngân hàng... xin
cam kết:
- Về tính
chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Sau khi được
cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chúng tôi sẽ thực hiện
việc đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
..., ngày... tháng ... năm ...
|
Người đại diện theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài
ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC
NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ
tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ...
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị
định số 162/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện cấp
Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện đối
với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ
Thông tư số .../2024/TT-NHNN ngày .. tháng ... năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài;
Nay, tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) đề
nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ... xem xét cấp Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện nước ngoài của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) với nội dung sau đây:
1. Tên của
văn phòng đại diện nước ngoài:
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy
đủ bằng tiếng Anh
2. Địa điểm
đặt trụ sở dự kiến của văn phòng đại diện nước ngoài:
3. Nội
dung hoạt động:
4. Thời
gian hoạt động:
5. Danh sách dự
kiến bổ nhiệm trưởng văn phòng đại diện nước ngoài của văn phòng đại diện nước
ngoài (nêu rõ họ, tên).
Tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên)...
xin cam kết:
- Về tính
chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Sau khi được
cấp Giấy phép, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký ngày khai trương và công bố
thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
..., ngày... tháng... năm...
|
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
(ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ
tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Thông tin cá
nhân
- Họ và
tên:
- Ngày, tháng,
năm sinh:
- Nơi sinh:
|
Ảnh hộ chiếu (4x6)
|
- Số định
danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với
người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay);
nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
- Tên và địa
chỉ pháp nhân mà mình đại diện (trường hợp là người đại diện của pháp nhân):
2. Trình độ
học vấn
Tên trường;
tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học;
tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn,
điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm)
3. Quá trình công
tác:
- Quá trình công
tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay), làm gì, ở
đâu, tóm tắt đặc điểm chính.
- Chức vụ
hiện nay đang nắm giữ tại ngân hàng và các tổ chức khác.
- Đơn vị
công tác; chức vụ; các trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức
danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).
- Khen thưởng,
kỷ luật (nếu có).
4. Phần vốn
góp, cổ phần dự kiến sở hữu (trường hợp cổ đông là cá nhân) hoặc dự kiến được ủy
quyền, ủy thác đứng tên (trường hợp là người đại diện của pháp nhân).
5. Mối
quan hệ (nếu là cổ đông sáng lập, người dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản
lý, điều hành và một số chức danh khác của ngân hàng thương mại): Kê khai mối
quan hệ với người có liên quan theo quy định tại khoản 24 Điều 4, khoản 3 Điều
69 Luật Các tổ chức tín dụng.
6. Thông tin về
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường
hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp không có/không cung cấp được thông tin này);
7. Tôi,
…………………….xin cam kết những lời khai trên là đúng sự thật.
Tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản
khai này.
|
..., ngày ... tháng ... năm....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Chữ
ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật
PHỤ LỤC SỐ 08
MẪU DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG GÓP VỐN
THÀNH LẬP
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ,
thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG...
STT
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân
|
Số điện thoại
|
Giá trị vốn góp
|
Số cổ phần
|
Loại cổ phần
|
Tỷ lệ vốn góp
|
I. Cổ
đông sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
.
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn
Văn A
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ
đông góp vốn khác
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
7
|
Nguyễn
Văn B
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI
1. Thông tin về
tổ chức bao gồm:
a) Thông tin về
tổ chức:
- Tên tổ
chức:
- Địa điểm
đặt trụ sở chính:
- Số Giấy
phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương, cơ quan cấp,
ngày cấp:
b) Thông tin về
người đại diện vốn góp:
- Họ và
tên:
- Ngày tháng năm
sinh:
- Số định
danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với
người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay);
nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
2. Thông tin về
cá nhân bao gồm:
- Họ và
tên:
- Ngày tháng năm
sinh:
- Số định
danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với
người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay);
nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
PHỤ LỤC SỐ 09
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ
NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ,
thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.... ngày ... tháng ... năm…….
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng...
1. Cá nhân đề
nghị mua cổ phần:
- Họ và
tên (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa):
- Ngày tháng năm
sinh:
- Số định
danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với
người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay);
nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
- Nơi công tác và
chức vụ hiện tại:
- Số điện
thoại:
2. Nội
dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng
cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời
gian nộp tiền:
3. Tình hình góp
vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:
- Tên tổ
chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp:
- Số vốn
đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó:
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu
Điều lệ của Ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin cam kết:
a) Mua đủ
số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;
b) Không sử
dụng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn, không góp vốn
dưới tên của cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức; Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;
c) Tuân thủ
các quy định tại Điều lệ của Ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và
các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
|
Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 24 tháng
12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, thủ tục
cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
..., ngày ... tháng ... năm....
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng...
1. Tổ chức
đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ
chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa):
- Số Quyết
định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp:
- Vốn điều
lệ:
- Địa chỉ
trụ sở chính:
- Số điện
thoại:
Số
Fax (nếu có):
2. Người đại
diện theo pháp luật:
- Họ và
tên:
- Ngày tháng năm
sinh:
- Chức vụ
đang nắm giữ tại tổ chức:
- Số định
danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với
người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay);
nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
3. Người
được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần:
- Họ và
tên:
- Ngày tháng năm
sinh:
- Nơi công tác và
chức vụ hiện tại:
- Mối liên
hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó):
- Số định
danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với
người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay);
nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
4. Nội
dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng
cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời
gian nộp tiền:
5. Tình hình góp
vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:
- Tên tổ
chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp:
- Số vốn
đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó:
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu
Điều lệ của Ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, chúng tôi xin
cam kết:
a) Mua đủ số
cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;
b) Không sử
dụng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn, không được sử
dụng nguồn vốn do phát hành trái phiếu doanh nghiệp để góp vốn; không góp vốn
dưới tên của cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức; Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;
c) Không bị
kết án về các tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự trong 02 (hai) năm liền kề
trước thời điểm nộp đơn.
d) Tuân thủ
các quy định tại Điều lệ của Ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và
các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
|
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 11
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
VÀ TÌNH HÌNH THAM GIA GÓP VỐN
THÀNH LẬP NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ,
thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Người khai (tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập
ngân hàng) và “người có liên quan”
|
Mối quan hệ với người khai
|
Đã tham gia thành lập ngân hàng
|
Tỷ lệ vốn góp/vốn ĐL khi thành lập của ngân
hàng TMCP...
|
Tên ngân hàng
|
Tỷ lệ sở hữu/vốn ĐL của ngân hàng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
Nguyễn
Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
2.
|
Nguyễn
Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
3.
|
Công ty X
|
Là công ty do ông A là CTHĐQT, giám đốc...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng ngân hàng)
|
%
|
Tôi cam kết
nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực
nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (7)
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với
phần kê khai tại (2): kê khai toàn bộ mối quan hệ “người có liên quan” theo quy
định tại khoản 24 Điều 4, khoản 3 Điều 69 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.
2. Đối với
phần kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ với người khai.
3. Đối với
phần kê khai tại (4): Ghi rõ tên các ngân hàng đã tham gia góp vốn.
4. Đối với
phần kê khai tại (7): Nếu là pháp nhân, người ký tên người khai là đại diện cho
pháp nhân và đóng dấu; Nếu là cá nhân, chữ ký phải được chứng thực theo quy định
của pháp luật.
5. Người
khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp
luật và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính
xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có, trường
hợp người có liên quan đà mất ghi rõ đã mất.
PHỤ LỤC SỐ 12
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP LÀ CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 24 tháng
12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, thủ tục
cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ KHAI TÀI SẢN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Họ và
tên Người kê khai tài sản: ………………………………………
- Ngày tháng năm
sinh: …………………………………………………….
- Số định
danh cá nhân hoặc số hộ chiếu; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú):
- Cơ quan/đơn vị
công tác hoặc nơi làm việc: ………………………………………
T
|
Loại tài sản
|
Thông tin mô tả về tài sản
|
1
|
Nhà, công trình
xây dựng
|
- Số lượng:............
cái
1.1. Nhà thứ
nhất:
+ Loại
nhà:.............
+ Diện
tích đất:............... m2
+ Diện
tích đất xây dựng:....... m2
+ Diện
tích sử dụng:............... m2
+ Địa chỉ:....................................................
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)
+ Trị
giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường:
1.2. Nhà thứ
hai:
+ Loại
nhà:.............
+ Diện
tích đất:............ m2
+ Diện
tích đất xây dựng:....... m2
+ Diện
tích sử dụng:............... m2
+ Địa chỉ:.....................................
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)
+ Trị
giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường: …………………
1.3. Nhà thứ
...:
|
2
|
Quyền sử
dụng đất
|
- Số lượng:......
thửa
2.1. Thửa
thứ nhất:
+ Loại đất:............
+ Diện
tích:............ m2
+ Địa chỉ:......................
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị
giá thửa đất theo giá thị trường:.........
2.2. Thửa
thứ hai:
+ Loại đất:............
+ Diện
tích:............ m2
+ Địa chỉ:......................
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị
giá thửa đất theo giá thị trường:.........
2.3. Thửa
thứ:..... ;
|
3
|
Tài sản ở
nước ngoài
|
- Động sản:
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
+ Tên:
…………………………………..
+ Số lượng:
………………………..
+ Trị
giá theo giá thị trường: …………..
- Bất động
sản: …………………………..
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
+ Tên:
………………………………..
+ Địa chỉ:
…………………………….
+ Trị
giá theo giá thị trường: …………………
|
4
|
Tài khoản ở
nước ngoài
|
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
- Ngân hàng mở
tài khoản: …………………….
- Số dư
tài khoản vào thời điểm kê khai: ………………..
|
5
|
Mô tô, ô tô,
tàu, thuyền có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy đăng ký của cơ quan chức năng)
- Chủng
loại, nhãn hiệu:...............
- Số lượng:
…………………………….
- Tổng
giá trị theo giá thị trường:.......................
|
6
|
Kim khí quý, đá
quý có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy tờ liên quan nếu có)
- Tổng
giá trị ước tính: …………………………
|
7
|
Tiền, sổ
tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ
100 triệu đồng trở lên
|
Tiền mặt:
Tổng giá
trị:........................
|
Tiền gửi
tại ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng...):
(Đính kèm bản
sao có chứng thực của ngân hàng)
Tổng giá
trị:...........
Cổ phiếu:
(Đính kèm bản
sao có chứng thực của công ty phát hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá
trị theo mệnh giá...............
Tổng giá
trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC):
…………………..
|
Trái phiếu:
(Đính kèm bản
sao có chứng thực của cơ quan phát hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá
trị theo mệnh giá……………………
Tổng giá
trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC):
…………………….
|
Các công cụ
chuyển nhượng khác:
Tổng giá
trị theo mệnh giá…………………..
Tổng giá
trị theo giá thị trường: ………………..
|
8
|
Tài sản
khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
- Tên:...
- Số lượng:...
- Tổng
giá trị ước tính:.................
|
9
|
Vốn huy
động, vốn vay của tổ chức, cá nhân
|
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
- Khoản
vay thứ nhất: Hợp đồng số....... tại Ngân hàng TMCP A; Giá trị khoản
vay:………..; Tài sản đảm bảo: .........; Dư nợ đến thời điểm
hiện tại: (bằng chữ..........).
- Khoản
vay thứ hai: Hợp đồng số....... tại Ngân hàng TMCP A; Giá trị khoản
vay:…….....…..; Tài sản đảm bảo:.............; Dư nợ đến
thời điểm hiện tại: (bằng chữ............).
……
- Khoản
vay thứ n: ……
|
Tôi cam kết
Bản tự kê khai tài sản trên đây là trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…..,
ngày ... tháng ... năm ...
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với
phần kê khai về nhà, công trình xây dựng khác:
- Không phải
kê khai nhà công vụ
- Nhà, công trình
xây dựng phải kê khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các
công trình xây dựng khác....
- Nhà, công trình
xây dựng tiếp theo (nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ
nhất, thứ hai.
2. Đối với
phần kê khai 5, 6, 7, 8:
Chỉ kê
khai nếu tổng giá trị của mỗi loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có
3 xe máy, nếu tổng giá trị của 3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê
khai, nếu tổng giá trị của 3 xe máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai.
3. Đối với
tài sản chung theo phần:
Kê khai rõ được
phần thuộc sở hữu của người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.
PHỤ LỤC SỐ 13
BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG VỀ TÀI CHÍNH ĐỂ
GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ,
thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Cách xác định
khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức
không phải là tổ chức tín dụng
A- Công thức
tính khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ
chức không phải là tổ chức tín dụng:
1.1. Công thức
tổng quát:
Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
ngân hàng thương mại
|
=
|
Vốn chủ sở hữu
|
-
|
Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
|
|
12. Công
thức cụ thể:
A = E – LI (1) và
LI = LA – LD (2)
Trong đó:
+ A: Khả
năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại của tổ chức
+ E: Vốn
chủ sở hữu
+ LI: Đầu
tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
+ LD: Phần
Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn
+ LA: Tài sản
dài hạn
* Nếu A
>= Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ
chức có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.
* Nếu A
< Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ
chức không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.
B- Ví dụ
minh họa:
Theo Đề
án, Công ty X sẽ góp 100 tỷ VND để thành lập ngân hàng thương mại Y. Phân tích
nguồn vốn để Công ty X góp thành lập ngân hàng thương mại Y dựa trên bảng cân đối
kế toán vào ngày 31/7/2007 như sau:
Đơn vị: tỷ VND
TT
|
Tài sản
|
|
TT
|
Nguồn vốn
|
|
I.
|
Tài sản
ngắn hạn
|
1.092,42
|
I.
|
Nợ
phải trả
|
664,88
|
1.
|
Tiền và
các khoản tương đương tiền
|
771,90
|
1.
|
Nợ ngắn
hạn
|
517,18
|
2.
|
Các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn
|
0
|
2.
|
Nợ dài hạn
|
147,70
|
3.
|
Các khoản
phải thu ngắn hạn
|
377,87
|
|
|
|
4.
|
Hàng tồn
kho
|
0,08
|
|
|
|
5.
|
Tài sản
ngắn hạn khác
|
2,57
|
|
|
|
II.
|
Tài sản
dài hạn
|
1.530,90
|
II.
|
Vốn
chủ sở hữu
|
1.958,44
|
1.
|
Các khoản
phải thu dài hạn
|
0
|
1.
|
Vốn chủ
sở hữu
|
1.900
|
2.
|
Tài sản
cố định
|
26,02
|
2.
|
Nguồn kinh
phí và quỹ khác
|
58,44
|
3.
|
Bất động
sản đầu tư
|
0
|
|
|
|
4.
|
Các khoản
đầu tư tài chính dài hạn
|
1.504,78
|
|
|
|
5.
|
Tài sản
dài hạn khác
|
0,10
|
|
|
|
|
Cộng
|
2.623,32
|
|
Cộng
|
2.623,32
|
Vận dụng
công thức (1) và (2) để xác định khả năng về tài chính của Công ty X để góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại Y, ta có:
Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
(LI)
|
Vốn chủ sở hữu (E)
|
Tài sản
dài hạn (LA)
|
1.530,90 tỷ VND
|
Vốn chủ
sở hữu
|
1.900 tỷ VND
|
Phần Nợ
dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (LD)*
|
147,70 tỷ VND
|
|
|
LI = LA-LD
|
1.383,2 tỷ VND
|
E
|
1.900 tỷ VND
|
A = E-LI
|
|
|
516,8 tỷ VND
|
So sánh A (516,8
tỷ VND) với số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại Y theo cam kết của
Công ty X (100 tỷ VND) có thể thấy Công ty X có khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại Y (516,8 tỷ VND >100 tỷ VND).
Chú ý:
* Nếu
trong Thuyết minh báo cáo tài chính của tổ chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục
Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài
chính dài hạn,...) thì cần yêu cầu tổ chức có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục
này.
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 14
VĂN BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦ NGHĨA VỤ
THUẾ, BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-NHNN ngày
24/12/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, thủ tục
cấp Giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện nước ngoài)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/…….
V/v cam kết đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, bảo hiểm
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
|
VĂN BẢN CAM KẾT ĐÃ THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦ NGHĨA VỤ THUẾ, BẢO HIỂM XÃ HỘI
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị
định số 162/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện
cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện
đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ
Thông tư số .../2024/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài;
Tên tổ chức:
Mã số thuế:
Trụ sở
chính:
Điện thoại:
Đại diện
theo pháp luật:
Chức vụ:
Bằng văn bản
này, tên tổ chức xin cam kết: Tính tới thời điểm hiện tại, tên tổ chức
đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội với cơ quan nhà nước.
Tên tổ
chức xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy
đủ các nội dung tại cam kết này.
Trân trọng
cảm ơn./.
|
Đại
diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|