Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
78/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký:
Bùi Xuân Cường
Ngày ban hành:
26/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
78/2025/QĐ-UBND
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 26 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐẶC THÙ THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng
4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức,
hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
1548/TTr-SXD-ĐTCTN ngày 30 tháng 5 năm 2025; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp
tại Báo cáo số 2948/BC-STP ngày 24 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định này định mức dự toán công
tác bảo trì đường thủy nội địa đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ
Chí Minh (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thuộc
phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quy định chung
1. Định mức dự toán công tác bảo trì đường thủy nội
địa đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh là định mức kinh tế
- kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công
để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa.
2. Định mức dự toán công tác bảo trì đường thủy nội
địa đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành tại
Điều 1 là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng, xây dựng
đơn giá trong công tác bảo trì đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng rà soát, cập nhật định kỳ 03 năm một
lần kể từ ngày định mức được ban hành hoặc sớm hơn khi cần thiết, trình cấp có
thẩm quyền ban hành theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07
tháng 7 năm 2025.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh, Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: (kèm Phụ lục)
- Như Điều 6;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐNDTP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQVN và các Đoàn thể TP;
- Sở Xây dựng;
- VPUB: các PCVP;
- Các phòng: KT, DA, ĐT;
- Trung tâm Thông tin điện tử;
- Lưu: VT. (ĐT/HS)
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Cường
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 78/2025/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. Quy định chung
Định mức dự toán công tác bảo trì đường thủy nội
địa đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh là định mức
kinh tế - kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy
thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội
địa như: bảo trì 01 bảng, cột, móng báo hiệu; sản xuất 1 tấn hệ khung dàn
(hoặc trụ đèn), 1 cột báo hiệu đường thủy nội địa, xây dựng 1m3
tường gạch, 1m3 bê tông, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc, vớt 10.000
m2 chất thải rắn, rong cỏ, lục bình, trung chuyển 01 tấn chất thải rắn, rong
cỏ, lục bình từ các phương tiện vớt, thu gom lên điểm tập kết .v.v. từ khâu
chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do
yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo vận hành, thực hiện liên tục,
đúng quy trình, quy định).
II. Định mức dự toán
1. Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu
kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần
dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí
chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sản
xuất, lắp dựng và duy tu đường thủy nội địa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Mức hao phí vật liệu quy định trong tập định mức này đã bao gồm hao hụt vật
liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do
độ dôi của cát.
2. Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp
cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị sản phẩm theo đúng yêu cầu quy
trình kỹ thuật của công việc đó. Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động
chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng
từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường, vệ sinh máy móc,
phương tiện.
Cấp bậc công nhân quy định trong tập định mức là
cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác.
3. Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính
trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công việc trong công tác bảo trì đường thủy nội địa đặc thù thuộc phạm
vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh.
III. Kết cấu định mức dự toán:
Định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại
công tác sản xuất, lắp dựng và duy tu đường thủy nội địa và được mã hóa thống
nhất bao gồm 6 chương.
Chương I : Bảo trì báo hiệu đường thủy nội địa
Chương II : Bảo trì công trình kè
Chương III : Nạo vét duy tu đường thủy nội địa
Chương IV : Thanh thải chướng ngại vật trên luồng
Chương V : Công tác vận chuyển phục vụ thi công.
Chương VI: Vớt, thu gom chất thải rắn, lục bình,
rong cỏ rác thải trên các tuyến đường thuỷ nội địa
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành
phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và
được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác sản xuất, lắp
dựng và duy tu đường thủy nội địa.
Các thành phần hao phí trong Định mức dự toán được
xác định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số
lượng theo quy định của Nhà nước về đơn vị tính.
+ Mức hao phí vật liệu khác như vật liệu làm dàn giáo
xây, vật liệu phụ khác được tính bằng tỉ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng
số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp sản xuất, lắp dựng
và duy tu đường thủy nội địa.
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số
lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ
lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
IV. Hướng dẫn áp dụng:
Định mức dự toán được áp dụng để lập và quản lý
chi phí trong công tác bảo trì đường thủy nội địa đặc thù thuộc phạm vi quản
lý của Thành phố Hồ Chí Minh, theo quy định.
Hao phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi,
xẻng, cán xẻng, thùng chứa, gang tay, cuốc,…) trực tiếp sử dụng cho quá trình
thực hiện công việc không có trong định mức công bố. Các hao phí này được xác
định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Trường hợp các công tác bảo trì đường thủy nội địa
trên địa bàn Thành phố có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy
định trong Quyết định ban hành định mức dự toán này hoặc những loại các công
tác bảo trì đường thủy nội địa trên địa bàn Thành phố chưa công bố định mức thì
các Sở, Ban, Ngành liên quan tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định
mức mới để trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt trước khi sử dụng.
Ngoài thuyết minh và quy định áp dụng nói ở trên,
trong mỗi chương công tác của Định mức dự toán đều có phần thuyết minh và quy
định áp dụng cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác sản xuất, lắp dựng và duy
tu đường thủy nội địa phù hợp với quy trình và yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi
công và biện pháp thi công.
Bảng phân loại rừng, phân loại bùn, cấp đất, đá quy
định trong các bảng dưới đây áp dụng thống nhất cho các loại công tác xây dựng
trong tập định mức này.
BẢNG PHÂN LOẠI
RỪNG
(Dùng cho công
tác tạo mặt bằng xây dựng)
Loại cây
Nội dung
I
- Bãi hoặc đồi tranh lau lách, sim mua, cỏ
lau, cỏ lác trên địa hình khô ráo. Thỉnh thoảng có cây con hoặc cây
có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10cm.
II
- Rừng cây con, mật độ cây con, dây leo chiếm
dưới 2/3 diện tích và cứ 100m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5 đến 10cm
và xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.
- Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc
trên địa hình sình lầy, ngập nước.
- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên
địa hình khô ráo.
III
- Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm
hơn 2/3 diện tích và cứ 100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường
kính từ 5 đến 10cm, có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.
- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa
hình khô ráo.
- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên
địa hình lầy, thụt, nước nổi.
IV
- Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre,
nứa, lồ ô le dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ 5 đến 10cm,
dây leo, có lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.
- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa
hình lầy thụt, nước nổi.
Ghi chú:
- Đường kính cây được đo ở độ cao 30cm cách mặt
đất.
- Đối với loại cây có đường kính > 10cm được
quy đổi ra cây tiêu chuẩn. Cụ thể:
Bảng 0.2: BẢNG QUI
ĐỔI CÂY TIÊU CHUẨN
Đường kính gốc cây
(D)
Đổi ra cây tiêu
chuẩn
10cm ≤ D ≤ 20cm
1,0
20cm < D ≤ 30cm
1,5
30cm < D ≤ 40cm
3,5
40cm < D ≤ 50cm
6,0
D > 50cm
15
BẢNG PHÂN LOẠI
BÙN
(Dùng cho công
tác đào bùn)
Loại bùn
Đặc điểm và
dụng cụ thi công
1. Bùn đặc
Dùng xẻng, cuốc bàn đào được và bùn không chảy ra
ngoài
2. Bùn lỏng
Dùng xô và gầu để múc
3. Bùn rác
Bùn đặc, có lẫn cỏ rác, lá cây, thân cây mục nát
4. Bùn lẫn đá, sỏi, hàu, hến
Các loại bùn trên có lẫn đá, sỏi, hầu hến
BẢNG PHÂN CẤP
ĐÁ
(Dùng cho công
tác đào phá đá)
Cấp đá
Cường độ chịu
nén
1. Đá cấp I
Đá đặc biệt cứng đến rất cứng, có cường độ chịu
nén > 1000kg/cm2
2. Đá cấp II
Đá cứng, cường độ chịu nén > 800kg/cm2
3. Đá cấp III
Đá cứng, cường độ chịu nén > 600kg/cm2
4. Đá cấp IV
Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ chịu nén
≤ 600kg/cm2
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công
tác đào vận chuyển, đắp đất bằng thủ công)
Cấp đất
Nhóm đất
Tên đất
Dụng cụ tiêu chuẩn
xác định nhóm đất
I
1
- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen,
đất hoàng thổ.
- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ
(thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.
Dùng xẻng xúc dễ
dàng
2
- Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát.
- Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính
dẻo.
- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem
đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.
- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất bùn, đất
nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến
trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3
Dùng xẻng cải tiến
ấn nặng tay
xúc được
3
- Đất sét pha cát.
- Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở
trạng thái ẩm mềm.
- Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh
vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 đến
300 kg trong 1m3 .
- Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ
1,7tấn/1m3 trở lên.
Dùng xẻng cải tiến
đạp bình thường đã ngập xẻng
II
4
- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính.
- Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa
thành bùn.
- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai
cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ.
- Đất sét nặng kết cấu chặt.
- Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành
dành.
- Đất màu mềm.
Dùng mai xắn được
5
- Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu
sám của vôi).
- Đất mặt sườn đồi có ít sỏi.
- Đất đỏ ở đồi núi.
- Đất sét pha sỏi non.
- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến
trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3 .
- Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn
sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ > 300kg đến
500kg trong 1m3 .
Dùng cuốc bàn cuốc
được
III
6
- Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng
hòn nhỏ.
- Đất chua, đất kiềm thổ cứng.
- Đất mặt đê, mặt đường cũ.
- Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành
dành mọc lên dầy.
- Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn
kiến trúc, gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc 150kg đến 300 kg trong 1m3 .
- Đá vôi phong húa già nằm trong đất đào ra từng
tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn
ra như xỉ.
Dùng cuốc bàn cuốc
chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi để đào
7
- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến
35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích.
- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh
sành, gạch vỡ.
- Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn
mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thế tích hoặc >300kg đến
500kg trong 1m3 .
Dùng cuốc chim nhỏ
lưỡi nặng đến 2,5kg
IV
8
- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể
tích.
- Đất mặt đường nhựa hỏng.
- Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt
tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường).
- Đất lẫn đá bọt.
Dùng cuốc chim nhỏ
lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng Sà beng đào được
9
- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích,
cuội sỏi giao kết bởi đất sét.
- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ
(loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm).
- Đất sỏi đỏ rắn chắc
Dùng Sà beng
choòng búa mới đào được
BẢNG PHÂN CẤP
ĐẤT
(Dùng cho công
tác đào, vận chuyển, đắp đất bằng máy)
Cấp đất
Tên các loại
đất
Dụng cụ tiêu chuẩn
xác định
I
Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen,
đất mùn, đất cát, cát pha sét, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất
trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại,
không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ
nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát đen, cát vàng có độ ẩm tự
nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống.
II
Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành,
gạch vỡ, đá dăm., mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rễ cây to, có độ ẩm tự
nhiên hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn,
mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc nơi khác
đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn.
Dùng xẻng, mai
hoặc cuốc bàn xắn được miếng mỏng
III
Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ,
đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn
rễ cây. Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô
cứng hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén.
Dùng cuốc chim mới
cuốc được
IV
Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá hòn, đá
tảng. Đá ong, đá phong hoá, đá vôi phong hoá có cuội sỏi dính kết bởi đá vôi,
xít non, đá quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ.
BẢNG PHÂN CẤP
ĐẤT
(Dùng cho công
tác đóng cọc)
Cấp đất
Tên các loại
đất
I
Cát pha lẫn 3 ÷ 10% sét ở trạng thái dẻo, sét và
á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến.
II
Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô,
cát bão hoà nước. Đất cấp I có chứa 10 ÷ 30% sỏi, đá.
CHƯƠNG I
BẢO TRÌ BÁO HIỆU
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA SẢN XUẤT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
SẢN XUẤT CÁC CẤU KIỆN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo lấy dấu, triển khai tôn, cắt, uốn
khoan lỗ, hàn, sơn chống rỉ 2 nước, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 30m.
QT.10200 SẢN XUẤT CỘT BÁO
HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Đơn vị tính: cột
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cột báo hiệu đường
thủy nội địa
Cột Ø 90 , L=4m
Cột Ø 113,5 , L=6m
QT.1020
Sản xuất cột báo hiệu đường thủy nội địa
Vật liệu
Thép ống Ø 90 dày 2,9mm
m
4,0
-
Thép ống Ø 113,5 dày 4mm
m
-
6,0
Bu long M16
cái
4
8
Thép tấm
kg
6,019
9,295
Que hàn
kg
1,167
3,855
Ô xy
chai
0,043
0,157
Khí gas
kg
0,014
0,051
Sơn lót
kg
0,126
0,289
Sơn phủ
kg
0,121
0,279
xăng
kg
0,131
0,302
Nhân công 3,5/7
công
0,190
0,567
Máy thi công
Máy hàn 23kW
ca
0,174
0,574
Máy khoan 4,5kW
ca
0,042
0,083
Máy mài 2,7kW
ca
0,043
0,157
1
2
QT.10300 SẢN XUẤT MÓNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Đơn vị tính: móng
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Móng báo hiệu Ø219
mm
(Chiều dài móng)
L=1m
L=7m
L=9m
QT.1030
Sản xuất móng báo hiệu đường thủy nội
địa Ø 219mm
Vật liệu
Thép ống Ø 219 dày 4,78mm
m
1,0
7,0
9,0
Thép tấm
kg
6,233
17,747
17,747
Que hàn
kg
2,263
9,787
11,671
Bu lông M16
cái
4
4
4
Ôxy
chai
0,139
0,427
0,427
Khí gas
kg
0,045
0,139
0,139
Sơn lót
kg
0,096
0,592
0,748
Sơn phủ
kg
0,093
0,572
0,722
Nhân công 3,5/7
công
0,319
1,362
1,600
Máy thi công
Máy khoan 4,5kW
ca
0,042
0,042
0,042
Máy hàn 23kW
ca
0,337
1,457
1,738
Máy mài 2,7kW
ca
0,139
0,427
0,427
1
2
3
THI CÔNG MÓNG,
GIA CỐ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
QT.10400 ĐẮP CÁT MÓNG CÔNG TRÌNH
Thành phần công việc:
Đắp bằng cát đã đổ đống tại nơi đắp đến trong phạm
vi 30m.
San, tưới nước, đầm theo yêu cầu kỹ thuật, hoàn
thiện công trình sau khi đắp.
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Số lượng
QT.104
Đắp cát nền móng công trình
Vật liệu
Cát san lấp
m3
1,22
Nhân công 3,0/7
công
0,45
01
QT.10500 SẢN XUẤT RÙA NEO PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, vật liệu trong phạm vi 30m
Gia công cốt thép, lắp đặt ván khuôn và tiến hành
đổ bê tông rùa theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: rùa
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Số lượng
QT.105
Sản xuất rùa neo phao báo hiệu đường thủy nội địa
(kích thước 0,6mx1mx1m)
Vật liệu
Thép tròn Ø ≥18
kg
30,600
Que hàn
kg
0,139
Gỗ ván
m3
0,042
Đinh
kg
0,360
Vữa bê tông M150
m3
0,615
Nhân công 4,5/7
công
2,049
Máy thi công
Máy hàn 23kW
ca
0,034
Máy cắt uốn 5kW
ca
0,010
Máy trộn bê tông 250l
ca
0,057
Máy đầm dùi 1,5 kW
ca
0,053
01
QT.10600 SẢN XUẤT BẢNG BÁO
HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo lấy dấu, triển khai tôn, cắt, uốn
khoan lỗ, hàn, sơn chống rỉ 2 nước, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 30m
Đơn vị tính: bảng
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Bảng báo hiệu
các loại (m x m)
1 x 3
1,2 x 0,4
1,2 x 0,7 (tam
giác)
QT.1060
Sản xuất bảng báo hiệu đường thủy nội
địa
Vật liệu
Tole 1,2mm
kg
28,260
4,520
3,391
Thép hình
kg
134,590
12,060
10,556
Ô xy
chai
0,169
0,030
0,051
Khí gas
kg
0,055
0,010
0,017
Que hàn
kg
6,121
1,016
0,533
Sơn lót
kg
0,801
0,072
0,065
Sơn phủ
kg
0,772
0,069
0,063
Bu lông M16
cái
-
3
3
Ri vê
con
36
10
8
Nhân công 3,5/7
công
1,331
0,211
0,162
Máy thi công
Máy hàn 23kW
ca
0,983
0,163
0,086
Máy khoan 4,5kW
ca
0,374
0,190
0,170
Máy mài 2,7kW
ca
0,169
0,030
0,036
1
2
3
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Bảng báo hiệu
các loại (m x m)
1,2 x 0,8
1,2 x 1,2
0,6 x 0,6
QT.1060
Sản xuất bảng báo hiệu đường thủy nội
địa
Vật liệu
Tole 1,2mm
kg
9,034
13,565
3,391
Thép hình
kg
17,940
25,480
12,253
Ô xy
chai
0,053
0,066
0,055
Khí gas
kg
0,031
0,035
0,018
Que hàn
kg
1,600
3,429
1,118
Sơn lót
kg
0,102
0,144
0,074
Sơn phủ
kg
0,098
0,139
0,071
Bu lông M16
cái
4
4
-
Ri vê
con
10
12
10
Nhân công 3,5/7
công
0,307
0,544
0,323
Máy thi công
Máy hàn 23kW
ca
0,257
0,551
0,180
Máy khoan 4,5kW
ca
0,220
0,241
0,104
Máy mài 2,7kW
ca
0,053
0,066
0,080
4
5
6
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Bảng báo hiệu
các loại (m x m)
1,0 x 2,0
1,2 x 2,4
QT.1060
Sản xuất bảng báo hiệu đường thủy nội
địa
Vật liệu
Tole 1,2mm
kg
18,840
27,130
Thép hình
kg
39,650
46,436
Ô xy
chai
0,075
0,076
Khí gas
kg
0,024
0,025
Que hàn
kg
3,810
3,810
Sơn lót
kg
0,226
0,278
Sơn phủ
kg
0,218
0,268
Bu lông M16
cái
8
8
Ri vê
con
20
32
Nhân công 3,5/7
công
0,697
0,852
Máy thi công
Máy hàn 23kW
ca
0,612
0,612
Máy khoan 4,5kW
ca
0,441
0,869
Máy mài 2,7kW
ca
0,075
0,076
7
8
QT.10700 SẢN XUẤT PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo lấy dấu, triển khai tôn, cắt, uốn
khoan lỗ, hàn, sơn chống rỉ, sơn màu trong và ngoài phao, đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: phao
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Đường kính phao
(mm)
Ø1.200
Ø1.300
Ø1.400
QT.1070
Sản xuất phao báo hiệu đường thủy nội địa
Vật liệu
Thép các loại
kg
376,572
400,145
423,185
Que hàn
kg
14,655
15,573
16,469
Bu lông M14
con
14
14
14
Ô xy
chai
0,697
0,740
0,780
Khí gas
kg
2,090
2,221
2,349
Joăng cao su 10mm
m2
0,360
0,360
0,360
Sơn lót
kg
1,921
2,171
2,321
Sơn phủ
kg
1,853
2,093
2,239
Vữa bê tông M2 00
m3
0,094
0,094
0,094
Nhân công 4,5/7
công
36,800
43,290
49,770
Máy thi công
Máy hàn 23kW
ca
1,586
1,685
1,782
Máy khoan 4,5kW
ca
0,637
0,679
0,715
Máy uốn ống
ca
0,180
0,191
0,202
Cần cẩu 10T
ca
0,012
0,013
0,013
Máy trộn 250l
ca
0,009
0,009
0,009
Máy đầm dùi 1,5 kW
ca
0,008
0,008
0,008
1
2
3
BẢO TRÌ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Bảo trì báo hiệu:
1.1. Thả phao: Đưa phao từ trạm đến và thả phao
đúng vị trí.
1.2. Điều chỉnh phao: Trục rùa và kéo phao đến vị
trí mới.
1.3. Chống bồi rùa: Định kỳ nhấc rùa bị bồi lấp đật
lên mặt đáy sông.
1.4. Trục phao: Trục toàn bộ phao, xích, rùa và đưa
về trạm.
1.5. Bảo dưỡng phao:
- Cạo sơn, gõ rỉ phao, đốt xích.
- Sơn chống rỉ cả mặt trong và ngoài phao, sơn màu
theo đúng quy định .
- Nhuộm hắc ín xích nỉn.
1.6. Bảo dưỡng cột biển báo hiệu
- Định kỳ cạo sơn gõ rỉ toàn bộ cột, biển báo hiệu,
sơn chống rỉ và sơn màu theo đúng quy định.
1.7. Sơn màu giữa kỳ: Phao, cột và biển báo hiệu
các loại
- Định kỳ sơn màu phao, cột và biển báo hiệu các
loại để đảm bảo màu sắc báo hiệu.
- Riêng đối với phao chỉ sơn màu phần nổi trên mặt
nước.
1.8. Chỉnh cột báo hiệu:
1.9. Dịch chuyển cột báo hiệu:
1.10. Bảo dưỡng rọ đèn, hòm đựng ắc quy (dùng cho
báo hiệu có đèn hiệu)
1.11. Sơn màu giữa kỳ rọ đèn, hòm ắc quy: Nội dung
như sơn màu giữa kỳ phao, cột báo hiệu.
2. Bảo trì ánh sáng đèn hiệu
Thay bóng đèn điện then thời gian sử dụng, làm kết
hợp khi thay ắc quy, không làm đơn lẻ.
2.1. Thay đèn: Tháo dỡ đèn, thay thế bằng đèn
khác (làm kết hợp)
2.2. Thay ắc quy: Số lần thay ắc quy cho các loại
đèn, căn cứ vào chế độ chớp của đèn.
QT.20000 CÔNG TÁC CẠO RỈ VÀ SƠN SẮT THÉP CÁC LOẠI
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cạo rỉ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi
30m.
Pha sơn và sơn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
QT.20020 SƠN CHỐNG RỈ SẮT THÉP CÁC LOẠI
Đơn vị tính: m2
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Số lượng
Sơn chống rỉ
Sơn 2 nước
Sơn 3 nước
QT.2002
Sơn sắt thép các loại
Vật liệu
Sơn chống rỉ
0,164
-
-
Sơn lót
kg
-
0,113
0,113
Sơn phủ
kg
-
0,109
0,210
Xăng
kg
0,118
-
-
Nhân công 3,5/7
công
0,086
0,071
0,094
1
2
3
QT.20030 DÁN MÀNG PHẢN QUANG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Bốc dỡ, vận chuyển vật tư ra công trường bằng xe ô
tô 2,5T. Vệ sinh sạch mặt bảng, tiến hành dán nội dung bảng báo hiệu theo đúng
thiết kế bằng màng phản quang.
Đơn vị tính: m2
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Số lượng
QT.2003
Dán màng phản quang báo hiệu đường thủy
nội địa
Vật liệu
Màng phản quang
m2
1,1
Nhân công 3,0/7
công
0,255
1
LẮP DỰNG VÀ THÁO DỠ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cẩu lắp, đặt cấu kiện đúng vị trí, cố
định cấu kiện và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu, cấu
kiện trong phạm vi 30m.
QT.20040 LẮP DỰNG BÁO HIỆU
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CÁC LOẠI
Đơn vị tính: tấn
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Số lượng
QT.2004
Lắp dựng báo hiệu đường thủy nội địa các loại
Vật liệu
Que hàn
kg
5,04
Dây thép Ø6 - Ø8
kg
0,24
Nhân công 3,5/7
công
9,71
Máy thi công
Cần cẩu 5T
ca
0,32
Máy hàn 23kW
ca
1,200
1
QT.20050 THÁO DỠ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CÁC
LOẠI
Đơn vị tính: tấn
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Số lượng
QT.2005
Tháo dỡ báo hiệu đường thủy nội địa các loại
Vật liệu
Que hàn
kg
3,02
Nhân công 3,5/7
công
5,83
Máy thi công
Cần cẩu 5T
ca
0,19
Máy hàn 23kW
ca
0,72
1
DÀN GIÁO PHỤC VỤ
THI CÔNG
1. Thuyết minh
- Các thành phần hao phí đã được định mức bao gồm:
Các hao phí cho việc lắp dựng dàn giáo và tháo dỡ khi hoàn thành công việc;
- Công tác dàn giáo phục vụ thi công được định mức
cho lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo ngoài và dàn giáo trong công trình.
2. Hướng dẫn áp dụng
2.1. Chiều cao dàn giáo trong định mức là chiều cao
tính từ cốt mặt nền, sàn hiện tại của công trình đến cao độ lớn nhất bảo đảm đủ
điều kiện thuận lợi cho việc thi công kết cấu.
2.2. Dàn giáo ngoài tính theo diện tích hình chiếu
thẳng góc trên mặt ngoài của kết cấu (hình chiếu đứng).
2.3. Dàn giáo trong chỉ được sử dụng khi thực hiện
các công tác có chiều cao >3,6m và được tính theo diện tích hình chiếu bằng.
Chiều cao dàn giáo tính từ mặt nền sàn trong nhà đến chiều cao 3,6m làm lớp
chuẩn gốc. Sau đó cứ mỗi khoảng tăng chiều cao 1,2m tính thêm một lớp để cộng
dồn (khoảng tăng chưa đủ 0,6m thì không tính).
2.4. Diện tích dàn giáo hoàn thiện trụ, cột độc lập
tính bằng chiều dài chu vi mặt cắt cột, trụ cộng với 3,6m nhân với chiều cao
cột
2.5. Thời gian sử dụng dàn giáo trong định mức bình
quân trong khoảng thời gian ≤ 1tháng, cứ kéo dài thời gian sử dụng thêm 1 tháng
thì tính thêm 1 lần hao phí vật liệu.
2.6. Định mức các hao phí cho công tác bảo vệ an
toàn (như lưới võng an toàn...) và che chắn bảo đảm vệ sinh môi trường trong
quá trình thi công (nếu có) được tính riêng.
LẮP DỰNG VÀ THÁO
DỠ DÀN GIÁO THÉP ỐNG DÀN GIÁO THÉP CÔNG CỤ
Thành phần công việc:
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;
Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo theo đúng yêu cầu kỹ
thuật;
Bốc xếp lên phương tiện trước và sau khi sử dụng
(đối với dàn giáo công cụ).
QT.22710 LẮP DỰNG, THÁO DỠ DÀN GIÁO THÉP ỐNG NGOÀI
Đơn vị tính : 100m2
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Chiều cao (m)
≤ 12m
≤ 20m
QT.2271
Giàn giáo thép ống ngoài
Vật liệu
Gỗ ván
m3
0,016
0,026
Ống thép Ø 48
kg
3,783
6,208
Thang sắt người leo
chiếc
0,02
0,04
Thép Ø 18
kg
4,50
4,50
Nhân công 3,5/7
công
4,12
5,50
Máy thi công
Ô tô tải 5T
ca
0,23
0,23
1
2
QT.22720 LẮP DỰNG DÀN GIÁO TRONG
Đơn vị tính : 100m2
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Chiều cao (m)
Chiều cao chuẩn
3,6m
Mỗi 1,2m tăng thêm
QT.2272
Giàn giáo trong
Vật liệu
Gỗ ván
m3
0,036
-
Giáo thép
kg
9,5
2,12
Nhân công 3,0/7
công
3,5
0,96
1
2
QT.22750 NHỔ CỌC THÉP MÓNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA
(Thép ống, thép hình không phân biệt tiết diện)
Đơn vị tính: 100m cọc
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Trên cạn
Dưới nước
QT.2275
Nhổ cọc thép móng báo hiệu đường thủy nội địa
Nhân công 3,5/7
công
2,66
3,71
Máy thi công
Cần cẩu 5T
ca
1,33
1,632
Tàu kéo 150CV
ca
-
0,06
1
2
QT.22760 ĐÓNG CỌC ỐNG THÉP MÓNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị tim cọc, dựng cọc, đóng cọc theo
đúng yêu cầu kỹ thuật. Công tác lắp dựng tháo dỡ giá búa, đường di chuyển búa,
làm sàn đạo đóng cọc chưa tính trong định mức.
Đơn vị tính: 100m cọc
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Trên mặt đất
Trên mặt nước
Đường kính móng
(mm)
≤ 300
≤ 300
QT.2276
Đóng cọc ống thép móng báo hiệu đường thủy nội
địa
Vật liệu
Thép ống Ø219 dày 4,78mm
m
100
100
Nhân công 3,5/7
công
2,85
4,14
Máy thi công
Máy đóng cọc 1,8T
ca
1,424
-
Tàu đóng cọc búa 1,8T
ca
1,84
Cần cẩu 25T
ca
-
1,84
Tàu kéo 150CV
ca
-
0,135
1
2
QT.22800 CẮT KẾT CẤU SẮT
THÉP BẰNG ĐƯỜNG HÀN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lấy dấu, cắt, tẩy sắt thép chiều sâu cạnh
tẩy 1-3mm, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: m
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Chiều dầy thép
4÷10mm
11÷17mm
18÷22mm
QT.2281
Cắt kết cấu sắt thép bằng đường hàn
Vật liệu
Ô xy
chai
0,040
0,074
0,122
Khí gas
kg
0,08
0,148
0,244
Nhân công 3,5/7
công
0,023
0,035
0,038
Máy thi công
Máy mài 2,7kW
ca
0,040
0,050
0,080
1
2
3
KHOAN, DOA LỖ SẮT
THÉP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lấy dấu, khoan, doa lỗ sắt thép đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu phạm vi 30m;
Nếu khoan, doa lỗ trên cao, công tác làm giàn giáo
thi công được tính riêng.
QT.22830 KHOAN LỖ SẮT THÉP DÀY 5-22mm, LỖ KHOAN
Ø14-27
Đơn vị tính:10 lỗ
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Trên cạn
Dưới nước
Đứng cần
Ngang cần
Đứng cần
Ngang cần
QT.2283
Khoan lỗ sắt thép, tôn dầy 5÷22mm lỗ khoan Ø14
-27
Nhân công 4,0/7
công
0,135
0,290
0,480
0,630
Máy thi công
Máy khoan 4,5 kW
ca
0,291
0,464
0,230
0,390
1
2
3
4
QT.22840 DOA LỖ SẮT THÉP
Đơn vị tính: 10 lỗ
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Trên dàn
Dưới dàn
2÷4 lớp thép
5÷7 lớp thép
2÷4 lớp thép
5÷7 lớp thép
QT.2284
Doa lỗ sắt thép
Nhân công 4,0/7
công
0,18
0,29
0,17
0,23
Máy thi công
Máy ép khí 4m3 /p
ca
0,6
0,24
1,20
1,50
1
2
3
4
QT.23100 DẶM VÁ HOẶC LẮP RÁP CẤU KIỆN SẮT THÉP BẰNG
LIÊN KẾT HÀN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị, hàn ghép cấu
kiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: 10m
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Trên cạn, dày:
Dưới nước, dày:
≤ 12mm
> 12mm
≤ 12mm
> 12mm
QT.2311
Dặm vá hoặc lắp ráp cấu kiện sắt thép bằng liên
kết hàn
Vật liệu
Que hàn
kg
12,70
18,70
12,80
18,70
Nhân công 4,0/7
công
2,20
4,10
2,80
4,92
Máy thi công
Máy hàn 23kW
ca
2,04
3,70
2,45
4,40
1
2
3
4
QT.23200 LẮP RÁP CẤU KIỆN SẮT THÉP BẰNG BU LÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, tháo liên kết bu lông, lói tạm,
lắp bu lông liên kết đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm
vi 30m (Trường hợp gia cố tăng cường thêm vào kết cấu cũ: hao phí nhân công
được nhân hệ số K =1,5).
Đơn vị tính: con
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Bu lông thường
Bu lông cường độ
cao
Trên bờ
Dưới nước
Trên bờ
Dưới nước
QT.2321
Lắp ráp cấu kiện sắt thép bằng bu lông
Vật liệu
Bu lông M ≥ 30
con
1,05
1,07
1,05
1,07
Nhân công 4,0/7
công
0,029
0,034
0,059
0,071
1
2
3
4
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
BÁO HIỆU BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
QT.24000 BẢO DƯỠNG BẢNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ,
vật liệu;
Tháo dỡ bảng báo hiệu;
Cạo sơn, cạo rỉ, gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ
bảng;
Sơn chống rỉ 01 lớp, sơn màu 02 lớp theo yêu cầu kỹ
thuật;
Lắp dựng lại bảng theo yêu cầu kỹ thuật;
Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc
công việc.
Đơn vị tính: bảng
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Kích thước bảng (m
x m)
1,2x2,4
1,0x2,0
1,2x1,2
1,2x0,8
QT.2400
Bảo dưỡng bảng báo hiệu đường thủy nội địa
Vật liệu
Sơn lót
kg
0,398
0,336
0,214
0,152
Sơn phủ
kg
0,384
0,324
0,206
0,146
Que hàn
kg
0,597
0,467
0,315
0,218
Dây thép Ø6- Ø8
kg
0,018
0,014
0,009
0,006
Nhân công 3,5/7
công
1,091
0,881
0,579
0,405
Máy thi công
Cần cẩu 5T
ca
0,038
0,03
0,02
0,014
Tàu công tác 90CV
ca
0,038
0,03
0,02
0,014
Máy hàn 23kW
ca
0,142
0,111
0,075
0,052
1
2
3
4
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Kích thước bảng (m
x m)
1,2x0,7 (tam giác)
1,2x0,4
0,6x0,6
1,0x3,0
QT.2400
Bảo dưỡng bảng báo hiệu đường thủy nội địa
Vật liệu
Sơn lót
kg
0,098
0,108
0,110
1,454
Sơn phủ
kg
0,094
0,104
0,106
1,403
Que hàn
kg
0,113
0,137
0,129
1,314
Dây thép Ø6- Ø8
kg
0,003
0,004
0,004
0,039
Nhân công 3,5/7
công
0,230
0,316
0,261
2,988
Máy thi công
Cần cẩu 5T
ca
0,007
0,009
0,008
0,083
Tàu công tác 90CV
ca
0,007
0,009
0,008
0,083
Máy hàn 23kW
ca
0,027
0,033
0,031
0,313
5
6
7
8
QT.24030 BẢO DƯỠNG MÓNG, CỘT, TRỤ ĐÈN BÁO HIỆU
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu;
Tháo dỡ cột báo hiệu, lắp dựng dàn giáo để duy tu
trụ đèn. Cạo sơn, cạo rỉ, gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ. Sơn chống rỉ 01
lớp, sơn màu 02 lớp theo yêu cầu kỹ thuật;
Lắp dựng lại cột báo hiệu theo yêu cầu kỹ thuật,
tháo dỡ dàn giáo;
Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công
việc.
Đơn vị tính: cấu kiện
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Kích thước móng,
cột, trụ đèn
Móng Ø219, L=1m
Cột Ø90, L=3,2m
Cột Ø113,5, dày
4mm, L=6m
Cột Ø113,5, dày
2,5mm, L=6m
QT.2403
Bảo dưỡng cột báo hiệu đường thủy nội địa
Vật liệu
Sơn lót
kg
0,097
0,224
0,572
0,572
Sơn phủ
kg
0,093
0,216
0,55
0,55
Que hàn
kg
-
-
0,597
0,403
Dây thép Ø6- Ø8
kg
-
-
0,018
0,012
Nhân công 3,5/7
công
0,151
0,225
0,985
0,852
Máy thi công
Cần cẩu 5T
ca
-
-
0,038
0,026
Máy hàn 23kW
ca
-
-
0,142
0,096
1
2
3
4
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Kích thước móng,
cột, trụ đèn
Trụ đèn12m
Trụ đèn 18m
QT.2403
Bảo dưỡng móng, cột, trụ đèn báo hiệu đường thủy
nội địa
Vật liệu
Sơn lót
kg
8,238
14,238
Sơn phủ
kg
7,946
13,734
Gỗ ván
m3
0,005
0,007
Thép ống Ø 48
kg
1,158
1,376
Thang sắt người leo
cái
0,006
0,009
Thép Ø 18
kg
1,799
2,699
Nhân công 3,5/7
công
14,853
19,912
Máy thi công
Cần cẩu 5T
ca
0,070
0,106
5
6
QT.24040 BẢO DƯỠNG PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, sơn chổi, bàn cạo.
Kê đệm, cọ rửa phao, tháo joăng phao, cạo rỉ bên
trong và bên ngoài phao.
Lau chùi sạch phao trước khi sơn.
Gò nắn lại phần phao bị bẹp (nếu có)
Sơn một nước sơn chống rỉ bên trong và bên ngoài
phao.
Sơn hai nước sơn màu bên ngoài phao.
Bắt chặt joăng đảm bảo kín nước.
Đưa phao vào vị trí quy định.
Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc
Đơn vị tính: phao
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Phao Ø1.200
Phao Ø1.300
Phao Ø1.400
QT.2404
Bảo dưỡng phao báo hiệu đường thủy nội địa
Vật liệu
Sơn lót
kg
3,885
4,277
4,501
Sơn phủ
kg
3,748
4,126
4,342
Nhân công 3,5/7
công
3,846
4,326
4,617
1
2
3
QT.24050 SƠN MÀU BẢNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu;
Tháo dỡ bảng báo hiệu;
Gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ bảng;
Sơn màu 02 lớp theo yêu cầu kỹ thuật;
Lắp dựng lại bảng theo yêu cầu kỹ thuật;
Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc
công việc.
Đơn vị tính: cái
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Kích thước bảng (m
x m)
1,2x2,4
1,0x2,0
1,2x1,2
1,2x0,8
QT.2405
Sơn màu bảng báo hiệu đường thủy nội địa
Vật liệu
Sơn lót
kg
0,199
0,168
0,107
0,076
Sơn phủ
kg
0,192
0,162
0,103
0,073
Que hàn
kg
0,597
0,467
0,315
0,218
Dây thép Ø6- Ø8
kg
0,018
0,014
0,009
0,006
Nhân công 3,5/7
công
0,782
0,619
0,413
0,287
Máy thi công
Cần cẩu 5T
ca
0,038
0,03
0,02
0,014
Máy hàn 23kW
ca
0,142
0,111
0,075
0,052
1
2
3
4
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Kích thước bảng (m
x m)
1,2x0,7
1,2x0,4
0,6x0,6
1,0x3,0
QT.2405
Sơn màu bảng báo hiệu đường thủy nội địa
Vật liệu
Sơn lót
kg
0,049
0,054
0,055
0,727
Sơn phủ
kg
0,047
0,052
0,053
0,701
Que hàn
kg
0,113
0,137
0,129
1,314
Dây thép Ø6- Ø8
kg
0,003
0,004
0,004
0,039
Nhân công 3,5/7
công
0,153
0,184
0,175
1,855
Máy thi công
Cần cẩu 5T
ca
0,007
0,009
0,008
0,083
Máy hàn 23kW
ca
0,027
0,033
0,031
0,313
5
6
7
8
QT.24060 SƠN MÀU MÓNG, TRỤ ĐÈN, CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu;
Tháo dỡ cột báo hiệu;
Lắp dựng dàn giáo duy tu trụ đèn;
Gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ;
Sơn màu 02 lớp theo yêu cầu kỹ thuật;
Lắp dựng lại bảng theo yêu cầu kỹ thuật, tháo dỡ
dàn giáo;
Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc
công việc.
Đơn vị tính: cái
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Kích thước móng,
cột, trụ đèn
Móng Ø219, L=1m
Cột Ø90, L=3,2m
Cột Ø113,5, dày
4mm, L=6m
Cột Ø113,5, dày
2,5mm, L=6m
QT.2406
Sơn màu móng, trụ đèn, cột báo hiệu đường thủy
nội địa
Vật liệu
Sơn lót
kg
0,097
0,112
0,286
0,572
Sơn phủ
kg
0,093
0,108
0,275
0,55
Que hàn
kg
-
-
0,597
0,403
Dây thép Ø6- Ø8
kg
-
-
0,048
0,012
Nhân công 3,5/7
công
0,045
0,051
0,822
0,598
Máy thi công
Cần cẩu 5T
ca
-
-
0,038
0,026
Máy hàn 23kW
ca
-
-
0,142
0,096
1
2
3
4
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Kích thước móng,
cột, trụ đèn
Trụ đèn12m
Trụ đèn 18m
QT.2406
Sơn màu móng, cột, trụ đèn báo hiệu đường thủy
nội địa
Vật liệu
Sơn lót
kg
4,119
7,119
Sơn phủ
kg
3,973
6,867
Gỗ ván
m3
0,005
0,007
Thép ống Ø 48
kg
1,158
1,376
Thang sắt người leo
chiếc
0,006
0,009
Thép Ø 18
kg
1,799
2,699
Nhân công 3,5/7
công
4,426
7,072
Máy thi công
Cần cẩu 5T
ca
0,070
0,106
5
6
QT.24070 SƠN MÀU PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, sơn chổi;
Tàu từ tim luồng đến vị trí phao;
Quăng dây, bắt phao;
Sơn màu 02 lớp theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công
việc;
Đưa tàu ra tim luồng
Đơn vị tính: phao
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Phao Ø1.200
Phao Ø1.300
Phao Ø1.400
QT.2407
Sơn màu phao báo hiệu đường thủy nội địa
Vật liệu
Sơn lót
kg
1,299
1,428
1,506
Sơn phủ
kg
1,253
1,377
1,453
Nhân công 4,0/7
công
0,598
0,657
0,693
1
2
3
SỬA CHỮA BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
QT.25000 SỬA CHỮA PHAO TIÊU BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đánh dấu chi tiết trên vật liệu gia
công, cắt, mài, nắn uốn, nắn chỉnh, hàn chịu lực, tổ hợp các bộ phận kết cấu
theo đúng thiết kế; hoàn thiện gia công theo đúng yêu cầu; vận chuyển Vật
liệu , cấu kiện sau gia công trong phạm vi 150m.
Đơn vị tính: tấn
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Phao báo hiệu
đường thủy nội địa (phao hình trụ, phao hình côn)
Hình trụ
Hình côn
QT.2501
Sửa chữa phao báo hiệu đường thủy nội địa
Vật liệu
Thép tấm
kg
1091,4
1122
Đá mài
viên
0,265
0,765
Que hàn
kg
10,710
17,850
Nhân công 3,5/7
công
26,450
48,875
Máy thi công
Máy cắt tôn 15kW
ca
1,638
2,310
Máy lốc tôn 5kW
ca
1,638
2,310
Máy mài 2,7kW
ca
0,840
1,575
Máy hàn 23kW
ca
4,200
6,300
1
2
QT.26000 SỬA CHỮA CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo lấy dấu, triển khai tôn, cắt, lốc ống
khoan lỗ, hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển Vật liệu trong phạm
vi 30 m.
Đơn vị tính: tấn
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Số lượng
QT.2601
Sửa chữa cột báo hiệu đường thủy
Vật liệu
Thép hình
kg
25,5
Thép tấm
kg
1025,1
Ô xy
chai
3,5700
Khí gas
kg
13,872
Que hàn
kg
28,56
Nhân công 3,5/7
công
21,275
Máy thi công
Máy hàn 23kW
ca
5,439
Máy cắt 1,7kW
ca
1,3125
Máy khoan 2,5kW
ca
1,5750
Cần cẩu 16T
ca
0,399
1
QT.27000 SỬA CHỮA
KHUNG THÁP PHAO, GIÁ ĐỠ TẤM NĂNG LƯỢNG
Đơn vị tính: tấn
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Số lượng
QT.2701
Sửa chữa khung tháp phao, giá đỡ tấm năng lượng
Vật liệu
Thép hình
kg
132,6
Thép tấm
kg
918
Đá mài
viên
0,428
Ô xy
chai
1,683
Khí gas
kg
9,251
Que hàn
kg
20,981
Nhân công 3,5/7
công
24,748
Máy thi công
Máy hàn 23kW
ca
4,799
Máy mài 2,7kW
ca
1,785
Máy khoan 2,5kW
ca
1,050
1
CHƯƠNG II
BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH KÈ
QT.30000 CÔNG TÁC PHÁT HOANG
CÂY CỐI BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Phát hoang, vận chuyển cây cối, đánh đống trong
phạm vi 30m để vận chuyển;
Cưa chặt, hạ cây cách mặt đất 20cm, cưa chặt thân
cây, cành ngọn thành từng khúc, xếp gọn theo từng loại trong phạm vi 30m để vận
chuyển;
Đào gốc cây, rễ cây, cưa chặt rễ cây, gốc cây thành
từng khúc, xếp gọn thành từng loại trong phạm vi 30m để vận chuyển, lấp, san
lại hố sau khi đào.
Nhân công : 3,0/7.
Đơn vị tính: công/100m2
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Mật độ cây tiêu
chuẩn trên 100 m2
0
≤ 2
≤ 3
≤ 5
> 5
QT.3001
Cây loại 1
0,95
1,42
1,64
-
-
QT.3002
Cây loại 2
1,21
1,82
2,11
2,6
3,28
QT.3003
Cây loại 3
1,39
1,98
2,28
2,77
3,46
QT.3004
Cây loại 4
1,52
2,15
2,49
-
-
1
2
3
4
5
QT.30210 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU DƯỚI NƯỚC BẰNG THỦ
CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, phá dỡ kết cấu gạch đá, bê tông theo đúng
yêu cầu kỹ thuật. Bốc xếp, vận chuyển phế liệu đổ đúng nơi qui định trong phạm
vi 30m (chưa tính hệ sàn đạo, hệ nổi thi công)
Nhân công: 3,5/7
Đơn vị tính: công/m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Kết cấu gạch, đá
Bê tông không cốt
thép
Bê tông có cốt
thép
QT.3021
Phá dỡ các kết cấu dưới nước bằng thủ công
1,86
4,60
7,65
1
2
3
QT.30250 ĐÀO BÙN
Thành phần công việc:
Đào, xúc, đổ đúng chỗ quy định hoặc đổ lên phương
tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.
Nhân công : 3,0/7
Đơn vị tính: công/m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Loại bùn
Bùn đặc
Bùn lẫn rác
Bùn lẫn sỏi đá
Bùn lỏng
QT.3025
Đào bùn trong mọi điều kiện
0,94
1,00
1,63
1,43
QT.3026
Vận chuyển tiếp 10m
0,014
0,066
1
2
3
4
QT.30270 ĐÀO ĐẤT
Thành phần công việc:
Đào, xúc, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương
tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.
Nhân công : 3,0/7
Đơn vị tính: công/m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Cấp đất
I
II
III
QT.3027
Đào xúc đất
0,45
0,62
0,78
1
2
3
QT.30280 ĐẮP ĐÊ QUAY ĐẤT BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng. Đắp đê quay đất bằng đất đã đào,
đổ đống tại nơi đắp hoặc vận chuyển trong phạm vi 30m. San, đầm đất từng lớp
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện công trình, bạt vỗ mái ta luy theo đúng
yêu cầu kỹ thuật.
Nhân công: 3,0/7
Đơn vị tính: công/m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Dung trọng T/m3
γ ≤ 1,45
γ ≤ 1,5
γ ≤ 1,55
γ ≤ 1,6
QT.3028
Đắp đê quay ngăn nước
0,57
0,68
0,74
0,81
1
2
3
4
QT.31100 ĐÓNG CỌC GỖ CÁC LOẠI
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Chiều dài cọc (m)
≤ 10
> 10
Cấp đất
Cấp đất
I
II
I
II
QT.3111
Đóng cọc gỗ trên mặt đất
Vật liệu
Cọc gỗ
m
105
105
105
105
Nhân công 3,5/7
công
5,50
5,61
7,86
8,40
Máy thi công
Máy đóng cọc 1,2T
ca
2,61
2,75
3,93
5,09
QT.3112
Đóng cọc gỗ trên mặt nước
Vật liệu
Cọc gỗ
m
105
105
105
105
Nhân công 3,5/7
công
6,70
8,40
9,40
10,24
Máy thi công
Máy đóng cọc 1,2T
ca
3,12
3,35
4,70
5,12
1
2
3
4
Ghi chú: Trường hợp có sử dụng phao, bè, sà lan làm
biện pháp thi công thì hao phí định mức được tính riêng
QT.32260 ÉP SAU CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vận chuyển Vật liệu trong phạm vi
30m, đào hố, dựng cọc đến độ sâu cần thiết theo yêu cầu kỹ thuật, neo cọc, ép
cọc hoàn chỉnh bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cấp đất
I
II
Kích thước cọc
(cm)
10x10
15x15
20x20
10x10
15x15
20x20
QT.3226
Ép sau cọc bê tông cốt thép chiều dài đoạn cọc
≤4m
Vật liệu
Cọc bê tông
m
101
101
101
101
101
101
Nhân công 3,5/7
công
10,40
12,50
15,60
11,95
14,38
18,72
Máy thi công
Máy ép cọc
ca
2,08
2,5
3,13
2,39
2,87
3,75
QT.3227
Ép sau cọc bê tông cốt thép chiều dài đoạn cọc
>4m
Vật liệu
Cọc bê tông
m
-
101
101
-
101
101
Nhân công 3,5/7
công
-
11,62
14,20
-
13,31
15,97
Máy thi công
Máy ép cọc
ca
-
2,32
2,84
-
2,66
3,20
1
2
3
4
5
6
QT.33520 LÀM VÀ THẢ RỌ ĐÁ GIA CỐ KÈ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vật liệu.
Chặt thép đan rọ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi
30m.
Đặt rọ đúng vị trí và xếp đá hộc vào rọ (nếu ở trên
cạn) nếu thi công trên phao, bè, sà lan thì bao gồm cả công thả rọ từ phao,
bè, sà lan xuống đúng vị trí bằng thủ công bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
Mức hao phí phao, bè, sà lan,... được tính riêng.
Đơn vị tính: rọ
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Loại rọ 2x1x0,3m
Dưới nước
Trên cạn
QT.3352
Làm và thả rọ đá gia cố kè
Vật liệu
Dây thép
Ø 3mm
kg
10
10
Đá hộc
m3
0,63
0,63
Nhân công 3,0/7
công
1,876
1,760
Máy thi công
Cần cẩu 10T
ca
0,018
-
5
6
QT.33540 PHAO BÈ THẢ RỒNG ĐÁ
Đơn vị tính: 10 m3
đá thả
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cự ly thả L(m)
L≤ 30
30≤L≤70
L≥70
QT.3354
Phao thép thả rồng đá
Vật liệu
Gỗ ván 3-5cm
m3
0,0008
0,0008
0,0008
Tre cây Ø 6-8cm (L=7,9m)
cây
0,100
0,100
0,100
Dây thép buộc
kg
0,075
0,1
0,125
Nhân công 3,5/7
công
0,125
0,168
0,240
Máy thi công
Phao thép
ca
0,278
0,323
0,385
1
2
3
Ghi chú: Nếu công tác thả đá rời phải sử
dụng phao bè thì áp dụng bảng định mức chi phí phao trên nhân với hệ số k =
0,4.
QT.33600 LẤP HỐ SỤP GIA CỐ KÈ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị đào bỏ cũ ra khỏi phạm vi mặt đường, lấp Vật
liệu xuống hố, chèn, rải Vật liệu chèn, tưới nước bằng xe nước,
đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển Vật liệu trong phạm vi
100m.
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
cát
Đất cấp phối tự
nhiên
Đá 0÷4mm
QT.3361
Lấp hố sụp gia cố kè
Vật liệu
Cát
m3
1,22
-
-
Đất cấp phối tự nhiên
m3
-
1,400
-
Đá 0÷4mm
m3
-
1,319
Nhân công 3,5/7
công
0,56
0,850
0,950
Máy thi công
Ôtô tưới nước 5m3
ca
0,002
0,002
0,002
Máy đầm cóc
ca
0,033
0,033
0,033
1
2
3
QT.33630 BẠT MÁI KÈ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị hiện trường thi công, cắm tuyến, đóng cọc
đánh dấu.
Đào, bạt, sửa mái theo đúng thiết kế.
Vận chuyển đất thừa đổ đi trong phạm vi 10 m hay đổ
lên phương tiện vận chuyển.
Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Cấp đất
Cấp I
Cấp II
Cấp III
QT.3363
Bạt mái kè
Nhân công 3,5/7
công
0,490
0,681
0,913
1
2
3
QT.33730 RẢI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT TRÊN CẠN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị Vật liệu , dụng cụ và vận chuyển
trong phạm vi 30m.
Gia công cọc ghim, rải vải lọc theo đúng yêu cầu kỹ
thuật, đóng cọc ghim (nếu không dùng cọc ghim mà khâu giáp nối thì được tính
chi phí mua chỉ khâu).
Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Số lượng
QT.3373
Rải vải địa kỹ thuật trên cạn
Vật liệu
Vải lọc
m2
104
Nhân công 3,5/7
công
1,420
1
Ghi chú:
Định mức vải lọc đã tính đến hao hụt do cắt vải, lồi
lõm của địa hình.
Định mức vải lọc chưa tính đến phần vải chồng lên
nhau ở mối nối. Phần nối được tính riêng theo qui định của thiết kế cho từng
công trình cụ thể.
QT.34400 XẾP ĐÁ KHAN
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Xếp đá khan không
chít mạch
Xếp đá khan có
chít mạch
Mặt bằng
Mái dốc thẳng
Mái dốc cong
Mặt bằng
Mái dốc thẳng
Mái dốc cong
QT.344
Xếp đá khan
Vật liệu
Đá hộc
m3
1,2
1,2
1,22
1,2
1,2
1,22
Đá dăm 4x6
m3
0,061
0,061
0,065
0,061
0,061
0,061
Vữa
m3
-
-
-
0,067
0,067
0,067
Nhân công 3,5/7
công
1,20
1,40
1,98
1,55
1,75
2,01
10
20
30
40
50
60
CHƯƠNG III
NẠO VÉT DUY TU
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
QT.40000 NẠO VÉT BẰNG THỦ
CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, nạo vét theo đúng yêu cầu kỹ
thuật, xúc đất đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m. Hoàn thiện công
trình bạt vỗ mái taluy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nhân công 3,0/7.
Đơn vị tính: công/m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Loại đất
Bùn đặc, đất sỏi
lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn
Đất thịt pha cát,
pha sét có lẫn sỏi
Đất thịt pha cát,
pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến đất sét dính
Đất sét nửa cứng,
sét cứng
QT.4000
Nạo vét sông kênh rạch bằng thủ công
1,30
1,80
2,36
3,46
1
2
3
4
NẠO VÉT SÔNG KÊNH
RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO ĐẶT TRÊN SÀ LAN 200T
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác định phạm vi
đào. Di chuyển thiết bị trong phạm vi công trường. Đảm bảo an toàn giao thông
đường thuỷ trong phạm vi công trường. Đào đất bằng máy đào đổ lên sà lan (vận
chuyển đất đổ đi chưa tính trong định mức).
QT.40710
NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <0,4m3
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Loại đất
Bùn đặc, đất sỏi
lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn
Đất thịt pha cát,
pha sét có lẫn sỏi
QT.4071
Nạo vét dưới nước bằng máy đào <0,4m3 ,
chiều sâu <6m
Nhân công 3,5/7
công
1,5
1,5
Máy thi công
Máy đào 0,4m3
ca
0,340
0,482
Sà lan công tác 200T
ca
0,310
0,340
Sà lan 200T
ca
0,310
0,340
Ca nô 23CV
ca
0,155
0,170
1
2
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Loại đất
Đất thịt pha cát,
pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến đất sét dính
Đất sét nửa cứng,
sét cứng
QT.4071
Nạo vét dưới nước bằng máy đào <0,4m3 ,
chiều sâu <6m
Nhân công 3,5/7
công
1,5
1,5
Máy thi công
Máy đào 0,4m3
ca
0, 533
0, 727
Sà lan công tác 200T
ca
0,390
0,650
Sà lan 200T
ca
0,390
0,650
Ca nô 23CV
ca
0,195
0,325
3
4
QT.40720 NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO
<0,8m3
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Loại đất
Bùn đặc, đất sỏi
lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn
Đất thịt pha cát,
pha sét có lẫn sỏi
QT.4072
Nạo vét dưới nước bằng máy đào <0,8m3 ,
chiều sâu <6m
Nhân công 3,5/7
công
1,5
1,5
Máy thi công
Máy đào 0,8m3
ca
0,227
0,267
Sà lan công tác 200T
ca
0,220
0,250
Sà lan 200T
ca
0,220
0,250
Ca nô 23CV
ca
0,110
0,125
1
2
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Loại đất
Đất thịt pha cát,
pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến đất sét dính
Đất sét nửa cứng,
sét cứng
QT.4072
Nạo vét dưới nước bằng máy đào <0,8m3 ,
chiều sâu <6m
Nhân công 3,5/7
công
1,5
1,5
Máy thi công
Máy đào 0,8m3
ca
0,336
0,366
Sà lan công tác 200T
ca
0,280
0,420
Sà lan 200T
ca
0,280
0,420
Ca nô 23CV
ca
0,140
0,210
3
4
QT.40730 NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO
<1,25m3
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu
Hạng mục công việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Loại đất
Bùn đặc, đất sỏi
lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn
Đất thịt pha cát,
pha sét có lẫn sỏi
QT.4073
Nạo vét dưới nước bằng máy đào <1,25m3 ,
chiều sâu <6m
Nhân công 3,5/7
công
1,5
1,5
Máy thi công
Máy đào 1,25m3
ca
0,172
0,198
Sà lan công tác 200T
ca
0,370
0,400
Sà lan 200T
ca
0,370
0,400
Ca nô 23CV
ca
0,185
0,200
1
2
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Loại đất
Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến
đất
sét dính
Đất sét nửa cứng, sét cứng
QT.4073
Nạo vét dưới nước bằng máy đào <1,25m3 ,
chiều sâu <6m
Nhân công 3,5/7
công
1,5
1,5
Máy thi công
Máy đào 1,25m3
ca
0,229
0,312
Sà lan công tác 200T
ca
0,460
0,680
Sà lan 200T
ca
0,460
0,680
Ca nô 23CV
ca
0,230
0,340
3
4
QT.40740 NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO
<1,6m3
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu
Hạng mục công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Loại đất
Bùn đặc, đất sỏi lắng đọng tới 3 năm, đất
than bùn
Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi
QT.4074
Nạo vét dưới nước bằng máy đào <1,6m3 ,
chiều sâu <6m
Nhân công 3,5/7
công
1,5
1,5
Máy thi công
Máy đào gầu dây 1,6m3
ca
0,152
0,171
Sà lan công tác 200T
ca
0,260
0,300
Sà lan 200T
ca
0,260
0,300
Ca nô 23CV
ca
0,130
0,150
1
2
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Loại đất
Đất thịt pha cát,
pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến đất sét dính
Đất sét nửa cứng,
sét cứng
QT.4074
Nạo vét dưới nước bằng máy đào <1,6m3 ,
chiều sâu <6m
Nhân công 3,5/7
công
1,5
1,5
Máy thi công
Máy đào gầu dây 1,6m3
ca
0,202
0,294
Sà lan công tác 200T
ca
0,340
0,510
Sà lan 200T
ca
0,340
0,510
Ca nô 23CV
ca
0,170
0,255
3
4
QT.40810 NẠO VÉT BẰNG TÀU ĐÀO
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác định phạm vi
đào. Di chuyển tàu đào bằng tàu kéo 1200CV. Bốc xúc đất, đá mồ côi lên sà lan
chở đất đá. Đảm bảo an toàn giao thông thuỷ trong phạm vi công trình (Vận
chuyển đất đá đổ đi chưa tính trong định mức).
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Loại đất
Bùn đặc, đất sỏi
lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn
Đất thịt pha cát,
pha sét có lẫn sỏi
Đất thịt pha cát,
pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến đất sét dính
QT.4081
Đào đất, đá đổ lên sà lan, bằng tàu đào, chiều
sâu đào 9÷15m
Nhân công 3,5/7
công
1,44
1,52
1,61
Máy thi công
Tàu đào gầu ngoạm 3170CV
ca
0,072
0,099
0,142
Cầu nổi 30t
(làm neo)
ca
0,036
0,042
0,071
Tàu kéo 1200CV
ca
0,018
0,025
0,036
Sà lan công tác 800T
ca
0,072
0,099
0,142
Sà lan chở dầu 250T
ca
0,018
0,025
0,036
Sà lan chở nước 250T
ca
0,014
0,015
0,016
Ca nô 23CV
ca
0,036
0,049
0,071
1
2
3
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Loại đất, đá
Đất sét nửa cứng,
sét cứng
Đá mồ côi, đường
kính 1m÷3m
QT.4081
Đào đất, đá đổ lên sà lan, bằng tàu đào, chiều
sâu đào 9÷15m
Nhân công 3,5/7
công
1,79
8,37
Máy thi công
Tàu đào gầu ngoạm 3170CV
ca
0,197
1,06
Cầu nổi 30T (làm neo)
ca
0,099
0,53
Tàu kéo 1200CV
ca
0,049
0,265
Sà lan công tác 800T
ca
0,197
1,06
Sà lan chở dầu 250T
ca
0,049
0,35
Sà lan chở nước 250T
ca
0,018
0,35
Ca nô 23CV
ca
0,099
0,53
4
5
Ghi chú: Chiều sâu đào từ 15÷20m thì
định mức nạo vét bằng tàu đào được nhận hệ số 1,25. Từ độ sâu >20m được nhân
hệ số 1,35 so với định mức nạo vét bằng tàu đào tương ứng.
QT.40820 ĐÀO PHÁ ĐÁ, BỐC XÚC ĐÁ DƯỚI NƯỚC BẰNG TÀU
ĐÀO
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, thả phao, rùa, xác định vị trí phá đá,
thả phao, thả búa phá đá xuống vị trí, lặn kiểm tra đầu búa, tiến hành phá đá
theo quy trình, lặn kiểm tra sau khi phá. Đối với công tác bốc xúc đá lên sà
lan, lặn kiểm tra bãi đá sau khi phá bằng máy hoặc bãi đá sau khi nổ mìn, di
chuyển tàu đến vị trí bốc xúc. Bốc xúc đá sau khi phá bằng tàu đào lên sà lan,
lặn kiểm tra mặt bằng sau khi bốc xúc và lặn kiểm tra trong quá trình bốc xúc.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Phá đá ngầm bằng
tàu phá đá
Xúc đá sau khi phá
bằng tàu đào hoặc đá sau nổ mìn lên sà lan
Phá đá ngầm, đá
cấp I, II
Phá đá ngầm, đá
cấp III, IV
QT.4082
Phá đá ngầm bằng tàu phá đá, độ sâu < 10m
Nhân công 3,5/7
công
8,1
7,0
12,5
Máy thi công
Tàu đào 3170CV
ca
2,970
2,580
0,37
Cầu nổi 30T
ca
1,480
1,280
0,185
Tàu kéo 1200CV
ca
0,750
0,650
0092
QT.4083
Xúc đá sau khi phá bằng tàu đào hoặc đá sau nổ
mìn lên sà lan
Tàu phục vụ 360CV
ca
0,75
0,65
-
Sà lan 800T
ca
-
-
0,37
Sà lan chở dầu 250T
ca
0,840
0,640
0,123
Sà lan chở nước 250T
ca
0,740
0,640
0,123
Trạm lặn
ca
0,740
0,640
0,185
Ca nô 23CV
ca
0,740
0,640
0,185
1
2
1
Ghi chú: Trường hợp phá đá ngầm ở chiều sâu mực
nước >10m ÷ 20m được nhân hệ số 1,25, từ độ sâu >20m được nhân hệ số 1,35
so với định mức đào đá và bốc xúc đá tương ứng.
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC THANH
THẢI CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN LUỒNG
QT.50000 XÓI BÙN
Thành phần công việc :
Chuẩn bị, dùng thợ đào đất các loại bằng máy bơm
xói và dùng máy bơm nước đẩy phần đất đào ra khỏi khu vực cần thanh thải chướng
ngại vật để tiến hành công tác cắt chướng ngại vật theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính :m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Dưới nước
QT.5000
Xói bùn
Vật liệu
Ống xói Ø50mm
m
0,005
Ống xói Ø150mm
m
0,005
Ống xói Ø250mm
m
0,005
Nhân công
Thợ lặn 2/4
công
0,53
Máy thi công
Máy bơm xói 4MC
ca
0,065
Sà lan 100T
ca
0,1
Ca nô 150CV
ca
0,001
1
QT.50020 CẨU CẤU KIỆN CÁC LOẠI ≤ 3T SAU KHI THANH
THẢI LÊN SÀ LAN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, dùng dây hoặc cáp neo vào chướng ngại vật
đã được tách rời thành từng cấu kiện và tiến hành cẩu cấu kiện đặt lên sà lan,
vận chuyển trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: cấu kiện
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Số lượng
QT.5002
Cấu kiện các loại, trọng lượng ≤3 tấn
Nhân công 3,5/7
công
1,15
Máy thi công
Cần cẩu 10T
ca
0,05
Tời điện 5T
ca
0,05
Sà lan 200T
ca
0,05
Tàu kéo 150CV
ca
0,05
1
QT.50030 THÁO DỠ HỆ MẶT CẦU CŨ
Thành phần công việc
Chuẩn bị, lấy dấu, cưa cắt, khoan lỗ, khắc ngàm tà
vẹt mặt cầu, tháo dỡ hệ mặt cầu cũ, lắp dựng mặt cầu mới theo yêu cầu kỹ thuật.
Xếp gọn thành phẩm, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính : m2
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Số lượng
QT.5003
Tháo dỡ hệ mặt cầu cũ
Vật liệu
Ô xy
chai
0,03
Khí gas
chai
0,01
Nhân công 4,5/7
công
0,45
Máy thi công
Đèn hơi 2000l/g
ca
0,27
1
THÁO DỠ KẾT CẤU
BẰNG MÁY
QT.50040 THÁO DỠ CẦU TẠM
(EIFFEL, BAILEY, DÀN T66, N64) BẰNG MÁY HÀN, CẦN CẨU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, tháo sàn cầu, dàn cầu bằng thủ công
kết hợp máy hàn và thủ công kết hợp cần cẩu, đánh dấu phân loại Vật liệu
sau tháo dỡ, xếp gọn, xả mối hàn, tháo bu lông các bộ phận kết cấu vận chuyển
trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: tấn
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Tháo bằng máy hàn
Tháo sàn cầu
Tháo dàn cầu
QT.5004
Tháo dỡ cầu tạm bằng máy hàn
Vật liệu
Que hàn
kg
1,20
1,75
Nhân công 3,5/7
công
7,34
9,42
Máy thi công
Máy hàn 23kW
ca
0,63
0,87
1
2
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Tháo bằng cần cẩu,
cắt thép bằng máy hàn
Tháo sàn cầu
Tháo dàn cầu
QT.5004
Tháo dỡ cầu tạm bằng cần cẩu, cắt thép bằng máy
hàn
Vật liệu
Que hàn
kg
1,20
1,75
Nhân công 3,5/7
công
3,61
5,64
Máy thi công
Cần cẩu 25T
ca
0,065
0,074
Máy hàn 23kW
ca
0,6
0,87
3
4
QT.50050 THÁO DỠ DẦM, DÀN CẦU THÉP CÁC LOẠI
Đơn vị tính: tấn
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Trên cạn
Dưới nước
QT.5005
Tháo dỡ cầu tạm bằng cần cẩu, cắt thép bằng máy
hàn
Vật liệu
Tà vẹt gỗ
kg
0,12
0,15
Ô xy
chai
1,48
1,52
Khí gas
chai
0,49
0,51
Nhân công 4,0/7
công
9,5
13,5
Máy thi công
Cần cẩu 16T
ca
0,16
0,39
Cần cẩu 25T
ca
0,27
0,39
Phao thép 200T
ca
-
0,19
Sà lan 400T
ca
-
0,27
Ca nô 150T
ca
-
0,05
Tời điện 5T
ca
1,06
0,90
Cẩu long môn
ca
1,06
0,90
Đèn hơi 2000l/g
ca
0,128
0,155
1
2
QT.50100 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU DƯỚI NƯỚC BẰNG THỢ LẶN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị máy móc thiết bị lặn phá dỡ các kết cấu
dưới nước bằng thợ lặn theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Bốc xếp, vận chuyển phế liệu
đổ đúng nơi qui định trong phạm vi 30m (chưa tính hệ sàn đạo, hệ nổi thi công).
Đơn vị tính : m3
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Kết cấu gạch, đá
Bê tông không cốt
thép
Bê tông có cốt
thép
QT.5010
Phá dỡ kết cấu dưới nước bằng thợ lặn
Thợ lặn 2/4
công
2,232
5,52
9,18
1
2
3
QT.50200 CẮT KẾT CẤU SẮT THÉP BẰNG THỢ LẶN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị máy móc thiết bị lặn cắt sắt thép theo
đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m
Đơn vị tính: m
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Chiều dày thép
(mm)
6÷10
11÷17
18÷22
QT.5020
Cắt thép dưới nước bằng thợ lặn
Vật liệu
Ô xy
Chai
0,04
0,074
0,122
Khí gas
chai
0,013
0,025
0,041
Thợ lặn 2/4
công
0,023
0,035
0,038
Máy thi công
Đèn hơi 2000l/g
ca
0,014
0,021
0,023
1
2
3
QT.50300 ĐO DÒ SƠ KHẢO BÃI CẠN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị: Sổ sách, dụng cụ làm việc.
Tàu từ tim luồng vào vị trí đầu tiên cần đo.
Đo theo yêu cầu kỹ thuật.
Kết thúc công việc đưa tàu ra tim luồng.
Lập báo cáo, lên sơ họa.
Đơn vị tính: km2
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Tàu công tác (CV)
< 23
23÷<50
50÷<90
>90
QT.5030
Đo dò sơ khảo bãi cạn
Nhân công 4,5/7
công
4,526
4,526
3,9372
3,9872
Máy thi công
Tàu công tác
ca
1,7142
1,7142
1,7142
1,7142
1
2
3
4
QT.50400 RÀ QUÉT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị: Sổ sách, dụng cụ làm việc.
Tàu từ tim luồng đến vị trí tiến hành rà quét theo
yêu cầu kỹ thuật.
Kết thúc công việc đưa tàu ra tim luồng.
Lập báo cáo, lên sơ họa.
Đơn vị tính: km2
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Tàu công tác (CV)
< 23
23÷<50
50÷<90
>90
QT.5041
Rà cứng
Nhân công 4,5/7
công
68
81,6
81,6
108,8
Máy thi công
Tàu công tác
ca
13,6
13,6
13,6
13,6
1
2
3
4
Tiếp theo
Mã hiệu
Hạng mục công
việc
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Tàu công tác (CV)
< 23
23÷<50
50÷<90
>90
QT.5042
Rà mềm
Nhân công 4,5/7
công
51
61,2
61,2
81,6
Máy thi công
Tàu công tác
ca
5,1
5,1
5,1
5,1
1
2
3
4
CHƯƠNG V
CÔNG TÁC VẬN
CHUYỂN PHỤC VỤ THI CÔNG
Định mức vận chuyển vật liệu xây dựng bao gồm :
1. Định mức vận chuyển bằng ô tô;
2. Định mức vận chuyển bằng đường thủy;
3. Định mức trung chuyển bằng phương tiện thô sơ và
bốc dỡ bằng thủ công;
4. Định mức vận chuyển bằng gánh vác bộ.
Phạm vi áp dụng:
Định mức vận chuyển vật liệu xây dựng là cơ sở để
tính giá vận chuyển vật liệu xây dựng đến chân công trình, xác định giá trị dự
toán xây lắp công trình xây dựng phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình và xác định giá gói thầu xây dựng các công trình
duy tu đường thủy nội địa thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
A. Định mức vận chuyển bằng ô tô:
Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải
đường bộ, cụ thể như sau:
- Loại 1:
Nền đường rộng tối thiểu 13 mét, xe đi lại tránh
nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 250
mét (ứng với siêu cao 6%) và 400 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã
ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí
đường cong có bán kính nhỏ hơn; Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố
định (một chiều) là 100 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 200
mét; Độ dốc dọc tối đa là 6% và dài liên tục không quá 500 mét, trừ vị trí dốc
bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, bê tông xi măng
bằng phẳng, coi như không có ổ gà, xe chạy giữ vững tốc độ.
- Loại 2:
Nền đường rộng tối thiểu 13 mét, xe đi lại tránh
nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 250
mét (ứng với siêu cao 6%) và 400 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã
ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí
đường cong có bán kính nhỏ hơn; Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố
định (một chiều) là 100 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 200
mét; Độ dốc dọc tối đa là 6% và dài liên tục không quá 500 mét, trừ vị trí dốc
bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá
dăm, cấp phối... có hư hỏng, gợn sóng vừa phải. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm
không quá 8% diện tích từng đoạn mặt đường; xe đi có xóc, có giảm tốc độ
Hoặc
Nền đường rộng tối thiểu 12 mét, xe đi lại tránh
nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 125
mét (ứng với siêu cao 6%) và 250 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã
ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí
đường cong có bán kính nhỏ hơn. Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố
định (một chiều) là 75 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 150
mét. Độ dốc tối đa là 7% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến
phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, bê tông xi măng bằng
phẳng, coi như không có ổ gà, xe chạy giữ vững tốc độ.
- Loại 3:
Nền đường rộng tối thiểu 13 mét, xe đi lại tránh
nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 250
mét (ứng với siêu cao 6%) và 400 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã
ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí
đường cong có bán kính nhỏ hơn; Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố
định (một chiều) là 100 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 200
mét; Độ dốc dọc tối đa là 6% và dài liên tục không quá 500 mét, trừ vị trí dốc
bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá
dăm, cấp phối... có hư hỏng nhiều. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm hơn 8% diện
tích từng đoạn mặt đường, sâu hơn 15 cm; xe đi khó khăn, có chỗ trơn lầy;
Hoặc:
Nền đường rộng tối thiểu 12 mét, xe đi lại tránh
nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 125
mét (ứng với siêu cao 6%) và 250 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã
ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí đường
cong có bán kính nhỏ hơn. Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một
chiều) là 75 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 150 mét. Độ dốc
tối đa là 7% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua
đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có
hư hỏng, gợn sóng vừa phải. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm không quá 8% diện
tích từng đoạn mặt đường; xe đi có xóc, có giảm tốc độ;
Hoặc:
Nền đường rộng tối thiểu 9 mét, xe đi lại tránh nhau
dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 60 mét
(ứng với siêu cao 6%) và 125 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba,
ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí đường
cong có bán kính nhỏ hơn. Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một
chiều) là 40 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 80 mét. Độ dốc
tối đa là 8% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua
đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, bê tông xi măng bằng phẳng, coi như
không có ổ gà, xe chạy giữ vững tốc độ.
- Loại 4:
Nền đường rộng tối thiểu 12 mét, xe đi lại tránh
nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 125
mét (ứng với siêu cao 6%) và 250 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã
ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí
đường cong có bán kính nhỏ hơn. Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố
định (một chiều) là 75 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 150
mét. Độ dốc tối đa là 7% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến
phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm,
cấp phối... có hư hỏng nhiều. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm hơn 8% diện tích từng
đoạn mặt đường, sâu hơn 15 cm; xe đi khó khăn, có chỗ trơn lầy;
Hoặc:
Nền đường rộng tối thiểu 9 mét, xe đi lại tránh
nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 60
mét (ứng với siêu cao 6%) và 125 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã
ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí
đường cong có bán kính nhỏ hơn. Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố
định (một chiều) là 40 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 80 mét.
Độ dốc tối đa là 8% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà,
dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp
phối... có hư hỏng, gợn sóng vừa phải. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm không quá
8% diện tích từng đoạn mặt đường; xe đi có xóc, có giảm tốc độ;
Hoặc:
Nền đường rộng tối thiểu 6,0 mét, xe đi lại tránh
nhau phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 15 mét (ứng với
siêu cao 6%) và 40 mét (ứng với siêu cao 4%) và châm chước 30% số đường cong
trong từng đoạn có bán kính dưới 15 mét, nhưng lớn hơn 8 mét (15 mét > R
> 8 mét). Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 20
mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 40 mét. Độ dốc tối đa là 9%
và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua
cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, bê tông xi măng bằng phẳng, coi như không có ổ
gà, xe chạy giữ vững tốc độ.
- Loại 5:
Nền đường rộng tối thiểu 9 mét, xe đi lại tránh
nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 60
mét (ứng với siêu cao 6%) và 125 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã
ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí
đường cong có bán kính nhỏ hơn. Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố
định (một chiều) là 40 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 80
mét. Độ dốc tối đa là 8% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến
phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm,
cấp phối... có hư hỏng nhiều. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm hơn 8% diện tích
từng đoạn mặt đường, sâu hơn 15 cm; xe đi khó khăn, có chỗ trơn lầy;
Hoặc:
Nền đường rộng tối thiểu 6,0 mét, xe đi lại tránh
nhau phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 15 mét (ứng với
siêu cao 6%) và 40 mét (ứng với siêu cao 4%) và châm chước 30% số đường cong
trong từng đoạn có bán kính dưới 15 mét, nhưng lớn hơn 8 mét (15 mét > R
> 8 mét). Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 20
mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 40 mét. Độ dốc tối đa là 9%
và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua
cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có hư hỏng,
gợn sóng vừa phải. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm không quá 8% diện tích từng
đoạn mặt đường; xe đi có xóc, có giảm tốc độ;
- Loại 6:
Nền đường rộng tối thiểu 6,0 mét, xe đi lại tránh
nhau phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 15 mét (ứng với
siêu cao 6%) và 40 mét (ứng với siêu cao 4%) và châm chước 30% số đường cong
trong từng đoạn có bán kính dưới 15 mét, nhưng lớn hơn 8 mét (15 mét > R
> 8 mét). Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 20
mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 40 mét. Độ dốc tối đa là 9%
và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua
cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có hư hỏng
nhiều. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm hơn 8% diện tích từng đoạn mặt đường, sâu
hơn 15 cm; xe đi khó khăn, có chỗ trơn lầy;
Hoặc:
Là các loại đường không nằm trong các cấp đường nói
trên.
I. Định mức vận chuyển :
tính bình quân bằng ô tô vận tải thùng 5T
1. Định mức vận chuyển đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các
loại.
Đơn vị tính :
ca/tấn.km
Cự ly (Km)
Đường loại 1
Đường loại 2
Đường loại 3
Đường loại 4
Đường loại 5
Đường loại 6
1
0,00944
0,01002
0,01302
0,01628
0,01954
0,02345
2
0,00506
0,00536
0,00697
0,00872
0,01133
0,01360
3
0,00371
0,00394
0,00511
0,00640
0,00831
0,00997
4
0,00304
0,00322
0,00419
0,00524
0,00681
0,00817
5
0,00259
0,00274
0,00355
0,00445
0,00578
0,00692
6
0,00220
0,00232
0,00302
0,00377
0,00491
0,00590
7
0,00202
0,00215
0,00278
0,00349
0,00454
0,00545
8
0,00189
0,00200
0,00261
0,00326
0,00424
0,00509
9
0,00179
0,00190
0,00246
0,00308
0,00401
0,00482
10
0,00174
0,00184
0,00240
0,00300
0,00390
0,00468
11
0,00159
0,00171
0,00225
0,00282
0,00366
0,00440
12
0,00146
0,00159
0,00210
0,00263
0,00341
0,00410
13
0,00141
0,00152
0,00204
0,00255
0,00331
0,00398
14
0,00136
0,00149
0,00197
0,00246
0,00321
0,00386
15
0,00134
0,00146
0,00194
0,00242
0,00315
0,00378
16
0,00130
0,00141
0,00188
0,00233
0,00305
0,00366
17
0,00127
0,00139
0,00185
0,00231
0,00300
0,00360
18
0,00124
0,00135
0,00180
0,00225
0,00293
0,00351
19
0,00121
0,00132
0,00175
0,00220
0,00285
0,00342
20
0,00119
0,00130
0,00173
0,00216
0,00281
0,00338
21
0,00115
0,00126
0,00167
0,00212
0,00278
0,00335
22
0,00111
0,00122
0,00164
0,00210
0,00278
0,00335
23
0,00107
0,00119
0,00160
0,00209
0,00276
0,00332
24
0,00105
0,00115
0,00155
0,00206
0,00275
0,00330
25
0,00102
0,00112
0,00152
0,00203
0,00274
0,00329
26
0,00100
0,00110
0,00148
0,00199
0,00267
0,00321
27
0,00096
0,00107
0,00145
0,00194
0,00261
0,00314
28
0,00094
0,00104
0,00141
0,00190
0,00259
0,00311
29
0,00091
0,00101
0,00137
0,00185
0,00251
0,00302
30
0,00089
0,00099
0,00133
0,00179
0,00245
0,00294
31-35
0,00086
0,00097
0,00131
0,00176
0,00242
0,00291
36-40
0,00084
0,00095
0,00130
0,00175
0,00240
0,00288
41-45
0,00082
0,00092
0,00128
0,00173
0,00237
0,00285
46-50
0,00080
0,00091
0,00126
0,00170
0,00236
0,00284
51-55
0,00079
0,00089
0,00124
0,00167
0,00233
0,00281
56-60
0,00077
0,00087
0,00122
0,00165
0,00231
0,00278
61-70
0,00076
0,00086
0,00120
0,00164
0,00229
0,00275
71-80
0,00075
0,00085
0,00119
0,00161
0,00226
0,00272
81-90
0,00075
0,00084
0,00118
0,00160
0,00224
0,00269
91-100
0,00074
0,00082
0,00116
0,00159
0,00221
0,00266
Từ 101 km trở lên
0,00074
0,00081
0,00115
0,00158
0,00220
0,00264
2. Đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần định
mức hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, đá các loại (trừ đá xay),
gỗ cây, than các loại, sơn các loại, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ
(cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại
(thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...
3. Đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần định
mức hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Xi măng, vôi các loại, xăng
dầu, giống cây trồng, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa
đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần định
mức hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, bùn, kính các
loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.
5. Trường hợp vận chuyển các loại Vật liệu
xây dựng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì căn cứ vào đặc
tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp để xác định đơn giá
vận chuyển.
II. Các trường hợp được điều chỉnh:
Ngoài việc điều chỉnh theo hướng dẫn trên, định mức
vận chuyển còn được điều chỉnh như sau:
1. Định mức vận chuyển Vật liệu xây dựng
bằng phương tiện ô tô có trọng tải từ 3 tấn trở xuống hoặc các phương tiện vận
chuyển khác có tải trọng tương đương được phép lưu hành và đồng thời vận chuyển
trên loại đường mà ô tô trên 3 tấn không thể lưu thông được thì cộng thêm 30%
cước đường loại 6.
2. Đơn giá vận chuyển Vật liệu xây dựng kết
hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay
phương tiện được giảm 10% đơn giá vận chuyển của hàng chiều về.
3. Đơn giá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị
tự xếp dỡ hàng:
- Vật liệu vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị
tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được nhân với hệ số
1,15.
- Vật liệu vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị
hút xả (xe stec) được nhân hệ số 1,2.
4. Đối với vật liệu chứa trong container: Bậc hàng
tính định mức vận chuyển là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong
container.
5. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng
bằng phương tiện vận tải thông thường: Định mức vận chuyển được nhân với hệ số
1,2.
III. Những hướng dẫn chung:
1. Trọng lượng vật liệu vận chuyển:
Là trọng lượng vật liệu thực tế vận chuyển kể cả
bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đối với container
trong lượng tính vận chuyển là trọng tải đăng ký của container. Đơn vị tính
trọng lượng là Tấn (T).
2. Hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng
vật liệu cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng
vật liệu đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của
xe.
- Nếu vật liệu vận chuyển chỉ xếp được dưới 50%
trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng 80% trọng
tải đăng ký phương tiện.
- Nếu vật liệu vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến
90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng 90%
trọng tải đăng ký phương tiện.
- Nếu vật liệu vận chuyển xếp được trên 90% trọng
tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng trọng lượng thực
chở.
3. Hàng quá khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không
tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá
chiều dài qui định của thùng xe;
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp
lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe;
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không
tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng:
chỉ được tính theo đơn giá quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá
khổ, vừa thiếu tải thì được tính theo định mức tối đa nhưng không vượt quá định
mức tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.
4. Khoảng cách tính vận chuyển:
- Khoảng cách tính vận chuyển là khoảng cách thực
tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến
nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là
khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo
an toàn cho phương tiện và vật liệu thì khoảng cách tính vận chuyển là khoảng
cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc
chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính vận chuyển là Kilômet (ký
kiệu là km).
- Khoảng cách tính vận chuyển tối thiểu là 1km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước : Số lẻ dưới 0,5km
không tính, từ 0,5km đến dưới 1km được tính là 1km.
5. Loại đường tính cước:
Loại đường tính cước là loại đường do Bộ Giao thông
Vận tải quyết định hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quyết định
phân loại tại thời điểm. Đối với loại đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa
công bố cự ly thì căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để
thỏa thuận xác định loại đường, cự ly để tính cước vận chuyển.
6. Xác định định mức vận chuyển:
- Vận chuyển vật liệu trên cùng một loại đường :
Vận chuyển ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng định mức vận chuyển ở cự ly,
loại đường đó để tính cước.
- Vận chuyển vật liệu trên chặng đường gồm nhiều
loại đường khác nhau : Sử dụng định mức của khoảng cách toàn chặng đường, ứng
với từng loại đường để tính định mức cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
B. Định mức vận chuyển
bằng đường thủy:
I. Định mức vận chuyển : tính bình quân bằng tàu
kéo 75CV và sà lan 100T
1. Định mức vận chuyển đối với sông loại 1:
Bậc hàng
Định mức theo cự
ly vận chuyển
≤10km (ca/tấn)
≤20km (ca/tấn)
≤30km(ca/tấn)
Từ 31km trở lên
(ca/tấn/km)
Hàng bậc 1
0,00522
0,00720
0,00813
0,000055
Hàng bậc 2
0,00571
0,00790
0,00891
0,000061
Hàng bậc 3
0,00632
0,00874
0,00986
0,000067
Hàng bậc 4
0,00678
0,00937
0,01057
0,000070
2. Bậc hàng:
- Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch
các loại.
- Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, đá các loại (trừ đá
xay), gỗ cây, than các loại, sơn các loại, các thành phẩm và bán thành phẩm
bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim
loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...
- Hàng bậc 3 bao gồm: Xi măng, vôi các loại, xăng
dầu, giống cây trồng, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa
đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
- Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, bùn, kính các
loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.
II. Các trường hợp được điều chỉnh:
1. Các loại sông khác:
Tuyến đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc
một đoạn các loại sông đó thì được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước:
- 1km sông loại 2 được quy đổi bằng 1,5km sông loại
1.
- 1km sông trên loại 2 được quy đổi thành 3km sông
loại 1.
2. Đối với vận chuyển cát cho san lấp mặt bằng, làm
nền đường:
Định mức vận chuyển cát từ nơi khai thác đến các
công trình san lấp mặt bằng, làm nền đường được tính bằng 50% định mức vận
chuyển đối với hàng bậc 1 sông loại 1
III. Những hướng dẫn chung :
1. Trọng lượng vật liệu vận chuyển:
Là trọng lượng vật liệu thực tế vận chuyển kể cả
bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
Đơn vị tính trọng lượng là Tấn (T)), số lẻ quy tròn
như sau:
+ Dưới 0,5 tấn không tính.
+ Từ 0,5 tấn trở lên tính 1 tấn.
2. Khoảng cách tính vận chuyển:
- Khoảng cách vận chuyển là khoảng cách vận chuyển
có hàng được quy đổi theo quy định trong bảng định mức theo cự ly vận chuyển.
Trên tuyến đường sông vận chuyển có nhiều loại sông thì quy từng đoạn sông về
sông loại 1 để tính khoảng cách vận chuyển.
- Khoảng cách vận chuyển là km. Số lẻ dưới 0,5km
không tính, từ 0,5km trở lên tính là 1km.
3. Loại sông tính cước:
Loại sông tính cước là loại sông do Bộ Giao thông
Vận tải quyết định hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quyết định
phân loại tại thời điểm. Đối với loại sông mới khai thông chưa xếp loại, chưa
công bố cự ly thì căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để
thỏa thuận xác định loại sông, cự ly để tính cước vận chuyển.
IV. Xác định định mức vận chuyển:
- Khoảng cách vận chuyển từ 10km trở xuống áp dụng
định mức ở cột 2.
- Khoảng cách vận chuyển từ trên 10km đến 20km áp
dụng định mức ở cột 3.
- Khoảng cách vận chuyển từ trên 20km đến 30km áp
dụng định mức ở cột 4.
- Khoảng cách vận chuyển lớn hơn 30km thì 30km đầu
áp dụng định mức ở cột 4, từ km thứ 31 trở đi áp dụng định mức ở cột 5 và cộng
hai kết quả là được định mức toàn chặng.
C. Định mức trung chuyển
bằng phương tiện thô sơ và bốc dỡ bằng thủ công:
Điều kiện áp dụng:
- Trung chuyển vật liệu bằng phương tiện thô sơ:
Chỉ áp dụng cự ly trung chuyển ≤ 500m, trên 500m thì tính theo định mức vận
chuyển bằng ô tô. Định mức chi phí này áp dụng đối với các trường hợp vật liệu
phải chuyển từ phương tiện vận chuyển đường sông hoặc đường bộ, sang vận chuyển
bằng đường bộ mà tuyến đường vận chuyển xe ô tô tải không thể lưu thông được.
Phương tiện thô sơ áp dụng cho các loại xe như : xe cút kít và các loại xe thủ
công khác được phép sử dụng.
- Bốc dỡ bằng thủ công: áp dụng cho tất cả các
trường hợp bốc dỡ bằng thủ công.
I. Bảng định mức:
Nhân công: 2,5/7
Đơn vị tính: công
Stt
Loại vật liệu
Đơn vị
Bốc xếp
Trung chuyển bằng
phương tiện thô sơ
≤50m
≤200m
≤500m
1
Cát các loại, than xỉ, gạch vỡ
m3
0,141
0,164
0,291
0,46
2
Đất sét, đất dính
m3
0,237
0,201
0,335
0,514
3
Sỏi, đá dăm các loại
m3
0,216
0,181
0,308
0,477
4
Đá hộc, đá ba, đá chẻ, đá xanh miếng
m3
0,29
0,189
0,316
0,485
5
Các loại bột ( bột đá, bột thạch anh...)
tấn
0,124
0,161
0,28
0,44
6
Gạch silicát
1000v
0,581
0,249
0,436
0,684
7
Gạch chỉ,gạch thẻ
1000v
0,373
0,164
0,291
0,46
8
Gạch rỗng đất nung các loại
1000v
0,415
0,184
0,319
0,498
9
Gạch bê tông
1000v
0,411
0,196
0,338
0,527
10
Gạch lát các loại
m2
0,011
0,005
0,009
0,014
11
Gạch men kính các loại
m2
0,01
0,005
0,009
0,014
12
Đá ốp lát các loại
m2
0,012
0,006
0,01
0,016
13
Ngói các loại
1000v
0,415
0,189
0,316
0,485
14
Vôi các loại
tấn
0,249
0,176
0,31
0,49
15
Tấm lợp các loại
100m2
0,191
0,146
0,251
0,39
16
Xi măng đóng bao các loại
tấn
0,191
0,146
0,251
0,39
17
Sắt thép các loại
tấn
0,174
0,161
0,28
0,44
18
Gỗ các loại
m3
0,34
0,201
0,373
0,601
19
Tre cây 8 ÷ 9m
100cây
0,191
0,146
0,251
0,39
20
Kính các loại
m2
0,566
0,133
0,245
0,394
21
Cấu kiện bê tông đúc sẵn
tấn
0,017
0,004
0,011
0,026
22
Dụng cụ thi công
tấn
0,34
0,341
0,804
1,421
23
Vận chuyển các loại phế thải
m3
0,274
0,192
0,327
0,506
II. Hướng dẫn tính định mức:
1. Định mức bốc dỡ: Định mức trên tính cho cả việc
bốc lên phương tiện và xếp dỡ xuống từ phương tiện. Đối với trường hợp chỉ bốc
lên hoặc dỡ xuống phương tiện thì chỉ được tính bằng 50% định mức trong bảng
trên.
2. Định mức trung chuyển vật liệu:
Khi xác định định mức trung chuyển thì tùy theo cự
ly trung chuyển để chọn cột định mức cho phù hợp, không được tính cộng dồn cự
ly.
- Cự ly trung chuyển ≤ 50m áp dụng cột số 5.
- Cự ly trung chuyển ≤ 200m áp dụng cột số 6.
- Cự ly trung chuyển ≤ 500m áp dụng cột số 7.
D. Định mức vận chuyển
bằng gánh vác bộ:
Hướng dẫn sử dụng:
Công tác vận chuyển vật liệu trong định mức các
công tác xây lắp đã tính với cự ly vận chuyển trong phạm vi quy định. Nếu cự ly
vận chuyển ngoài phạm vi quy định thì được tính bổ sung định mức vận chuyển
tiếp theo quy định trong bảng định mức.
I. Bảng định mức
Nhân công: 2,5/7
Đơn vị tính: công
Stt
Loại vật liệu
Đơn vị
10m khởi điểm
10m tiếp theo
1
Cát các loại, than xỉ, gạch vỡ
m3
0,17
0,05
2
Đất sét, đất dính
m3
0,22
0,065
3
Sỏi, đá dăm các loại
m3
0,21
0,063
4
Đá hộc, đá ba, đá chẻ, đá xanh miếng
m3
0,23
0,065
5
Các loại bột ( bột đá, bột thạch anh...)
tấn
0,15
0,045
6
Gạch silicát
1000v
0,3
0,1
7
Gạch chỉ,gạch thẻ
1000v
0,15
0,07
8
Gạch rỗng đất nung các loại
1000v
0,15
0,087
9
Gạch bê tông
1000v
0,165
0,077
10
Gạch lát các loại
m2
0,004
0,002
11
Gạch men các loại
m2
0,004
0,002
12
Đá ốp lát các loại
m2
0,0046
0,0024
13
Ngói các loại
1000v
0,2
0,067
14
Vôi các loại
tấn
0,15
0,095
15
Tấm lợp các loại
100m2
0,14
0,042
16
Xi măng đóng bao các loại
tấn
0,12
0,045
17
Sắt thép các loại
tấn
0,19
0,093
18
Gỗ các loại
m3
0,15
0,05
19
Tre cây 8 ÷ 9m
100cây
0,1
0,04
20
Kính các loại
m2
0,002
0,001
21
Cấu kiện bê tông đúc sẵn
tấn
0,03
0,09
22
Dụng cụ thi công
tấn
0,22
0,065
23
Vận chuyển các loại phế thải
m3
0,22
0,065
CHƯƠNG VI
VỚT, THU GOM CHẤT
THẢI RẮN, LỤC BÌNH, RONG CỎ RÁC THẢI TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
MT2.13.05 Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn,
rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch bằng phương pháp kết hợp các phương
tiện: Tàu băng tải 190CV, Tàu có gàu xúc 21CV, Sà lan 90T có đặt máy đào gàu
ngoạm 0,8m3, Tàu kéo đẩy 290CV
Điều kiện áp dụng
Áp dụng trên các tuyến sông, kênh, rạch với điều
kiện: bề rộng mặt nước tối thiểu là 25m; có chiều sâu mực nước tối thiểu là
1,5m.
Thành phần công việc
- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kỹ thuật,
chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Sau khi vận hành máy, các phương tiện vớt, thu
gom điều khiển di chuyển đến vị trí tác nghiệp. Sử dụng phao thả ở 2 đầu để báo
hiệu phạm vi thi công, đảm bảo an toàn giao thông thủy theo đúng quy định.
- Thuyền trưởng di chuyển tàu băng tải vào giữa
luồng và hạ băng tải chìm một phần dưới mặt nước, mở rộng 2 cánh gom (độ mở tùy
vào với bề rộng luồng sông, kênh, rạch) để đón chất thải rắn, rong cỏ, lục bình
trôi nổi trên mặt sông, kênh, rạch và dẫn vào băng tải vớt. Đồng thời hệ thống
dao cắt (ở phía trước băng tải) hoạt động quay liên tục để chia nhỏ các mảng
chất thải rắn, rong cỏ, lục bình và nhờ trục lùa quay liên tục hỗ trợ đưa lên
khoang chứa trên tàu.
- Điều khiển cho băng tải quay liên tục để đưa chất
thải rắn, rong cỏ, lục bình từ mặt nước lên khoang chứa trên tàu. Công nhân
thao tác đưa rác ở 02 bên hông băng tải vào giữa băng tải để chất thải rắn,
rong cỏ, lục bình thuận lợi di chuyển vào hệ thống ép thủy lực. Hệ thống ép thủy
lực ép nước tồn đọng và đưa vào khoang chứa trên tàu. Khi khoang chứa của tàu
đầy, tàu di chuyển đến vị trí của sàn lan và thao tác trung chuyển chất thải
rắn, rong cỏ, lục bình lên khoang chứa của sà lan. Khi gặp các chất thải rắn có
kích thước lớn, dày đặc mà băng tải của tàu không thể vớt, thu gom được thì gàu
ngoạm 0,8m3 trên tàu được điều khiển để vớt, thu gom chất thải rắn
lên khoang chứa của tàu băng tải.
- Tàu có gàu xúc hạ gàu xuống dưới mặt nước và chạy
dọc hai bên bờ tuyến sông, kênh, rạch để xúc, đưa chất thải rắn, rong cỏ, lục
bình vào giữa luồng cho tàu băng tải đón rác hoặc được xúc trực tiếp đưa vào
khoang chứa của sà lan.
- Sà lan có đặt máy đào gàu ngoạm được tàu kéo đẩy
đưa đến điểm thi công thực hiện vớt, thu gom dọc theo bờ song, kênh, rạch tại
các vị trí mà các phương tiện khác không tiếp cận được, không thể vớt được
(như: nệm, ghế sofa, cây dừa, gỗ lớn, các mảng lục bình lớn,…) và có nhiệm vụ
nhận rác từ các phương tiện khác.
- Khi khoang chứa đầy, di chuyển phương tiện về địa
điểm tập kết. Sử dụng máy đào gàu ngoạm trên sà lan để cẩu rác lên địa điểm tập
kết để đưa vào xe ép rác.
- Các thao tác trên được lặp đi lặp lại một cách
liên tục cho đến khi kết thúc ca làm việc.
- Kết thúc ca làm việc, các phương tiện được di
chuyển về điểm tập kết. Công nhân tiến hành vệ sinh sạch sẽ, duy tu bảo dưỡng
máy móc và cất giữ phương tiện, trang thiết bị và dụng cụ lao động.
Bảng số 1:
Đơn vị tính:
10.000m2 diện tích mặt nước
Mã hiệu
Loại công tác
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Định mức
MT2.13.05
Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục
bình trên sông, kênh, rạch bằng phương pháp kết hợp các phương tiện: Tàu băng
tải 190CV, Tàu có gàu xúc 21CV, Sà lan 90T có đặt máy đào gàu ngoạm 0,8m3 ,
Tàu kéo đẩy 290CV
Nhân công
- Nhân công bậc 3,0/7
công
0,1137
Máy thi công
- Tàu có gàu xúc 21CV
ca
0,0758
- Tàu băng tải 190CV
ca
0,0379
- Sà lan 90T
ca
0,0379
- Máy đào gàu ngoạm 0,8m3
ca
0,0379
- Tàu kéo đẩy 290CV
ca
0,0379
MT2.13.06 Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn,
rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch bằng phương pháp kết hợp các phương
tiện: Sà lan 90T có đặt máy đào gàu ngoạm 0,8m3 , Tàu kéo đẩy 290CV
Điều kiện áp dụng
Áp dụng trên các tuyến sông, kênh, rạch với điều
kiện: bề rộng mặt nước tối thiểu là 20m; có chiều sâu mực nước tối thiểu là
1,5m.
Thành phần công việc
- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kỹ
thuật, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Sau khi vận hành máy, các phương tiện vớt, thu
gom điều khiển di chuyển đến vị trí tác nghiệp. Sử dụng phao thả ở 2 đầu để báo
hiệu phạm vi thi công, đảm bảo an toàn giao thông thủy theo đúng quy định.
- Sà lan có đặt máy đào gàu ngoạm được tàu kéo đẩy
đưa đến điểm thi công, máy đào gàu ngoạm thực hiện vớt, thu gom chất thải rắn,
rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch và đưa vào khoang chứa của sà lan.
- Khi khoang chứa của sà lan đã chứa đầy, sà lan
được di chuyển về địa điểm tập kết để trung chuyển chất thải rắn, rong cỏ, lục
bình trong khoang chứa lên điểm tập kết để vận chuyển đến nhà máy xử lý bằng xe
ép rác.
- Sau khi đã chuyển hết lên điểm tập kết, di chuyển
sà lan quay lại vị trí tác nghiệp, toàn bộ quá trình di chuyển của sà lan được
thực hiện bằng tàu kéo đẩy. Các thao tác trên được lặp đi lặp lại một cách liên
tục cho đến khi kết thúc ca làm việc.
- Kết thúc ca làm việc, các phương tiện được di
chuyển về điểm tập kết. Công nhân tiến hành vệ sinh sạch sẽ, duy tu bảo dưỡng
máy móc và cất giữ phương tiện, trang thiết bị và dụng cụ lao động.
Bảng số 2:
Đơn vị tính:
10.000m2 diện tích mặt nước
Mã hiệu
Loại công tác
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Định mức
MT2.13.06
Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục
bình trên sông, kênh, rạch bằng phương pháp kết hợp các phương tiện: Sà lan
90T có đặt máy đào gàu ngoạm 0,8m3 , Tàu kéo đẩy 290CV
Nhân công
- Nhân công bậc 3,0/7
công
0,150
Máy thi công
- Sà lan 90T
ca
0,150
- Máy đào gàu ngoạm 0,8m3
ca
0,150
- Tàu kéo đẩy 290CV
ca
0,150
MT2.13.07 Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn,
rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch bằng phương pháp kết hợp các phương
tiện: Tàu có gàu xúc 21CV, Sà lan 90T, Tàu kéo đẩy 290CV
Điều kiện áp dụng
Áp dụng trên các tuyến sông, kênh, rạch với điều
kiện: bề rộng mặt nước tối thiểu là 25m; có chiều sâu mực nước tối thiểu là
1,5m.
Thành phần công việc
- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kỹ
thuật, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Sau khi vận hành máy, các phương tiện vớt, thu
gom điều khiển di chuyển đến vị trí tác nghiệp. Sử dụng phao thả ở 2 đầu để báo
hiệu phạm vi thi công, đảm bảo an toàn giao thông thủy theo đúng quy định.
- Tàu có gàu xúc được điều khiển hạ gàu xúc xuống
dưới mặt nước và chạy dọc hai bên bờ tuyến sông, kênh, rạch để xúc, đưa chất
thải rắn, rong cỏ, lục bình vào khoang chứa của sà lan. Sau đó tàu có gàu xúc
di chuyển quay lại vị trí tác nghiệp để tiếp tục các thao tác vớt, thu gom như
trên.
- Khi khoang chứa của sà lan đã chứa đầy, sà lan
được di chuyển bằng tàu kéo đẩy về địa điểm tập kết để trung chuyển chất thải
rắn, rong cỏ, lục bình trong khoang chứa lên điểm tập kết để vận chuyển đến nhà
máy xử lý bằng xe ép rác.
- Sau khi đã trung chuyển hết lên điểm tập kết, sà
lan được điều khiển quay lại vị trí tác nghiệp, toàn bộ quá trình di chuyển của
sà lan được thực hiện bằng tàu kéo đẩy. Các thao tác trên được lặp đi lặp lại
một cách liên tục cho đến khi kết thúc ca làm việc.
- Kết thúc ca làm việc, các phương tiện được di
chuyển về điểm tập kết. Công nhân tiến hành vệ sinh sạch sẽ, duy tu bảo dưỡng
máy móc và cất giữ phương tiện, trang thiết bị và dụng cụ lao động.
Bảng số 3:
Đơn vị tính:
10.000m2 diện tích mặt nước
Mã hiệu
Loại công tác
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Định mức
MT2.13.07
Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục
bình trên sông, kênh, rạch bằng phương pháp kết hợp các phương tiện: Tàu có
gàu xúc 21CV, Sà lan 90T, Tàu kéo đẩy 290CV
Nhân công
- Nhân công bậc 3,0/7
công
0,119
Máy thi công
- Tàu có gàu xúc 21CV
ca
0,238
- Sà lan 90T
ca
0,119
- Tàu kéo đẩy 290CV
ca
0,119
MT2.13.08 Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn,
rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch bằng Tàu băng tải 190CV
Điều kiện áp dụng
Áp dụng trên các tuyến sông, kênh, rạch với điều
kiện: bề rộng mặt nước tối thiểu là 25m; có chiều sâu mực nước tối thiểu là
1,5m.
Thành phần công việc
- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kỹ
thuật, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Sau khi vận hành máy, điều khiển tàu băng tải di
chuyển đến vị trí tác nghiệp. Sử dụng phao thả ở 2 đầu để báo hiệu phạm vi thi
công, đảm bảo an toàn giao thông thủy theo đúng quy định.
- Thuyền trưởng di chuyển tàu băng tải vào giữa
luồng và hạ băng tải chìm một phần dưới mặt nước, mở rộng 2 cánh gom (độ mở tùy
vào với bề rộng luồng sông, kênh, rạch) để đón chất thải rắn, rong cỏ, lục bình
trôi nổi trên mặt sông, kênh, rạch và dẫn vào băng tải vớt. Đồng thời hệ thống
dao cắt (ở phía trước băng tải) hoạt động quay liên tục để chia nhỏ các mảng
chất thải rắn, rong cỏ, lục bình và nhờ trục lùa quay liên tục hỗ trợ đưa lên
khoang chứa trên tàu.
- Điều khiển cho băng tải quay liên tục để đưa chất
thải rắn, rong cỏ, lục bình từ mặt nước lên khoang chứa trên tàu. Công nhân
thao tác đưa rác ở 02 bên hông băng tải vào giữa băng tải để chất thải rắn,
rong cỏ, lục bình thuận lợi di chuyển vào hệ thống ép thủy lực. Hệ thống ép
thủy lực ép nước tồn đọng và đưa vào khoang chứa trên tàu. Khi khoang chứa của
tàu đầy, tàu di chuyển đến vị trí của sàn lan và thao tác trung chuyển chất
thải rắn, rong cỏ, lục bình lên khoang chứa của sà lan.
- Khi gặp các chất thải rắn có kích thước lớn, dày
đặc mà băng tải của tàu không thể vớt, thu gom được thì gàu ngoạm 0,8m3
trên tàu được điều khiển để vớt, thu gom chất thải rắn lên khoang chứa của tàu
băng tải.
- Khi khoang chứa đầy, di chuyển phương tiện về địa
điểm tập kết để trung chuyển lên điểm tập kết để trung chuyển chất thải rắn,
rong cỏ, lục bình trong khoang chứa lên điểm tập kết để vận chuyển đến nhà máy
xử lý bằng xe ép rác. Sau khi đã trung chuyển hết lên điểm tập kết, tàu băng
tải di chuyển quay lại vị trí tác nghiệp để tiếp tục thực hiện vớt, thu gom như
trên. Các thao tác trên được lặp đi lặp lại một cách liên tục cho đến khi kết
thúc ca làm việc.
- Kết thúc ca làm việc, các phương tiện được di
chuyển về điểm tập kết. Công nhân tiến hành vệ sinh sạch sẽ, duy tu bảo dưỡng
máy móc và cất giữ phương tiện, trang thiết bị và dụng cụ lao động.
Bảng số 4:
Đơn vị tính:
10.000m2 diện tích mặt nước
Mã hiệu
Loại công tác
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Định mức
MT2.13.08
Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục
bình trên sông, kênh, rạch bằng Tàu băng tải 190CV
Nhân công
- Nhân công bậc 3,0/7
công
0,1726
Máy thi công
- Tàu băng tải 190CV
ca
0,0863
(Chi tiết tính toán thể hiện trong tập Thuyết
minh công tác lập định mức kèm theo)
MT2.13.09 Công tác Trung chuyển chất thải rắn,
rong cỏ, lục bình từ các phương tiện vớt, thu gom lên điểm tập kết bằng Máy đào
gàu ngoạm 0,8m3 đặt trên Sà lan 90T
Điều kiện áp dụng
Áp dụng trên các tuyến sông, kênh, rạch với điều
kiện: bề rộng mặt nước tối thiểu là 20m; có chiều sâu mực nước tối thiểu là
1,0m.
Thành phần công việc
- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kỹ
thuật, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Sau khi các phương tiện vớt, thu gom đã chứa đầy
chất thải rắn, rong cỏ, lục bình tập trung tại địa điểm tập kết, máy đào gàu
ngoạm 0,8m3 (đặt trên boong sà lan 90T) được điều khiển để đưa hết
chất thải rắn, rong cỏ, lục bình chứa trên các phương tiện vớt, thu gom lên địa
điểm tập kết để vận chuyển đến nhà máy xử lý bằng xe ép rác.
- Thao tác trên được lặp đi lặp lại một cách liên
tục cho đến khi kết thúc ca làm việc.
- Kết thúc ca làm việc, công nhân tiến hành vệ sinh
sạch sẽ, duy tu bảo dưỡng máy móc và cất giữ phương tiện, trang thiết bị và
dụng cụ lao động.
Bảng số 5:
Đơn vị tính:
01 tấn rác
Mã hiệu
Loại công tác
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Định mức
MT2.13.09
Công tác Trung chuyển chất thải rắn, rong cỏ, lục
bình từ các phương tiện vớt, thu gom lên điểm tập kết bằng Máy đào gàu ngoạm
0,8m3 đặt trên Sà lan 90T
Máy thi công
- Máy đào gàu ngoạm 0,8m3
ca
0,005
- Sà lan 90T
ca
0,005
MỤC LỤC
STT
Mã hiệu
Tên mã hiệu
Đơn vị
BẢNG PHÂN LOẠI RỪNG
BẢNG QUI ĐỔI CÂY TIÊU CHUẨN
BẢNG PHÂN LOẠI BÙN
BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
CHƯƠNG I: BẢO TRÌ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
SẢN XUẤT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1
QT.10200
SẢN XUẤT CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
cột
2
QT.10300
SẢN XUẤT MÓNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
móng
3
QT.10400
ĐẮP CÁT MÓNG CÔNG TRÌNH
m3
4
QT.10500
SẢN XUẤT RÙA NEO PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
rùa
5
QT.10600
SẢN XUẤT BẢNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
bảng
6
QT.10700
SẢN XUẤT PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
phao
CÔNG TÁC CẠO RỈ VÀ SƠN SẮT THÉP CÁC LOẠI
7
QT.20020
SƠN CHỐNG RỈ SẮT THÉP CÁC LOẠI
m2
8
QT.20030
DÁN MÀNG PHẢN QUANG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
m2
LẮP DỰNG VÀ THÁO DỠ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA
9
QT.20040
LẮP DỰNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CÁC LOẠI
tấn
10
QT.20050
THÁO DỠ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CÁC LOẠI
tấn
DÀN GIÁO PHỤC VỤ THI CÔNG
LẮP DỰNG VÀ THÁO DỠ DÀN GIÁO THÉP ỐNG DÀN GIÁO
THÉP CÔNG CỤ
11
QT.22710
LẮP DỰNG, THÁO DỠ DÀN GIÁO THÉP ỐNG NGOÀI
100m2
12
QT.22720
LẮP DỰNG DÀN GIÁO TRONG
100m2
13
QT.22750
NHỔ CỌC THÉP MÓNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
100m cọc
14
QT.22760
ĐÓNG CỌC ỐNG THÉP MÓNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA
100 m cọc
15
QT.22800
CẮT KẾT CẤU SẮT THÉP BẰNG ĐƯỜNG HÀN
m
KHOAN, DOA LỖ SẮT THÉP
16
QT.22830
KHOAN LỖ SẮT THÉP DÀY 5-22mm, LỖ KHOAN Ø14-27
10 lỗ
17
QT.22840
DOA LỖ SẮT THÉP
10 lỗ
18
QT.23100
DẶM VÁ HOẶC LẮP RÁP CẤU KIỆN SẮT THÉP BẰNG LIÊN
KẾT HÀN
10m
19
QT.23200
LẮP RÁP CẤU KIỆN SẮT THÉP BẰNG BU LÔNG
con
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA
20
QT.24000
BẢO DƯỠNG BẢNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
bảng
21
QT.24030
BẢO DƯỠNG MÓNG, CỘT, TRỤ ĐÈN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
cấu kiện
22
QT.24040
BẢO DƯỠNG PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
phao
23
QT.24050
SƠN MÀU BẢNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
cái
24
QT.24060
SƠN MÀU MÓNG, TRỤ ĐÈN, CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
cái
25
QT.24070
SƠN MÀU PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
phao
SỬA CHỮA BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
26
QT.25000
SỬA CHỮA PHAO TIÊU BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
tấn
27
QT.26000
SỬA CHỮA CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
tấn
28
QT.27000
SỬA CHỮA KHUNG THÁP PHAO, GIÁ ĐỠ TẤM NĂNG LƯỢNG
tấn
CHƯƠNG II: BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH KÈ
31
QT.30000
CÔNG TÁC PHÁT HOANG CÂY CỐI BẰNG THỦ CÔNG
công/ 100m2
32
QT.30210
PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU DƯỚI NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG
Công /m3
33
QT.30250
ĐÀO BÙN
Công /m3
34
QT.30270
ĐÀO ĐẤT
Công /m3
35
QT.30280
ĐẮP ĐÊ QUAY ĐẤT BẰNG THỦ CÔNG
công/m3
36
QT.31100
ĐÓNG CỌC GỖ CÁC LOẠI
100m
37
QT.32260
ÉP SAU CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP
100m
38
QT.33520
LÀM VÀ THẢ RỌ ĐÁ GIA CỐ KÈ
rọ
39
QT.33540
PHAO BÈ THẢ RỒNG ĐÁ
10 m3
đá thả
40
QT.33600
LẤP HỐ SỤP GIA CỐ KÈ
m3
41
QT.33630
BẠT MÁI KÈ
m3
42
QT.33730
RẢI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT TRÊN CẠN
100m2
43
QT.34400
XẾP ĐÁ KHAN
m3
CHƯƠNG III: NẠO VÉT DUY TU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
44
QT.40000
NẠO VÉT BẰNG THỦ CÔNG
công/m3
NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH
BẰNG MÁY ĐÀO ĐẶT TRÊN SÀ LAN 200T
45
QT.40710
NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <0,4m3
100m3
46
QT.40720
NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <0,8m3
100m3
47
QT.40730
NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <1,25m3
100m3
48
QT.40740
NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <1,6m3
100m3
49
QT.40810
NẠO VÉT BẰNG TÀU ĐÀO
100m3
50
QT.40820
ĐÀO PHÁ ĐÁ, BỐC XÚC ĐÁ DƯỚI NƯỚC BẰNG TÀU ĐÀO
100m3
CHƯƠNG IV: THANH THẢI CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN
LUỒNG
51
QT.50000
XÓI BÙN
m3
52
QT.50020
CẨU CẤU KIỆN CÁC LOẠI ≤ 3T SAU KHI THANH THẢI LÊN
SÀ LAN
cấu kiện
53
QT.50030
THÁO DỠ HỆ MẶT CẦU CŨ
m2
THÁO DỠ KẾT CẤU BẰNG MÁY
54
QT.50040
THÁO DỠ CẦU TẠM (EIFFEL, BAILEY, DÀN T66, N64)
BẰNG MÁY HÀN, CẦN CẨU
tấn
55
QT.50050
THÁO DỠ DẦM, DÀN CẦU THÉP CÁC LOẠI
tấn
56
QT.50100
PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU DƯỚI NƯỚC BẰNG THỢ LẶN
m3
57
QT.50200
CẮT KẾT CẤU SẮT THÉP BẰNG THỢ LẶN
m
58
QT.50300
ĐO DÒ SƠ KHẢO BÃI CẠN
km2
59
QT.50400
RÀ QUÉT CHƯỚNG NGẠI VẬT
km2
CHƯƠNG V: CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN PHỤC VỤ THI CÔNG
A. ĐỊNH MỨC VẬN CHUYỂN BẰNG Ô TÔ
B. ĐỊNH MỨC VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG THỦY
C. ĐỊNH MỨC TRUNG CHUYỂN BÀNG PHƯƠNG TIỆN THÔ
SƠ VÀ BỐC DỠ BÀNG THỦ CÔNG
D. ĐỊNH MỨC VẬN CHUYỂN BẰNG GÁNH VÁC BỘ
CHƯƠNG VI: VỚT, THU GOM CHẤT THẢI RẮN, LỤC
BÌNH, RONG CỎ RÁC THẢI TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
MT2.13.05
CÔNG TÁC VỚT, THU GOM CHẤT THẢI RẮN, RONG CỎ, LỤC
BÌNH TRÊN SÔNG, KÊNH, RẠCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG TIỆN: TÀU BĂNG
TẢI 190CV, TÀU CÓ GÀU XÚC 21CV, SÀ LAN 90T CÓ ĐẶT MÁY ĐÀO GÀU NGOẠM 0,8M3 ,
TÀU KÉO ĐẨY 290CV
10.000m2
diện tích mặt nước
MT2.13.06
CÔNG TÁC VỚT, THU GOM CHẤT THẢI RẮN, RONG CỎ, LỤC
BÌNH TRÊN SÔNG, KÊNH, RẠCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG TIỆN: SÀ LAN
90T CÓ ĐẶT MÁY ĐÀO GÀU NGOẠM 0,8M3 , TÀU KÉO ĐẨY 290CV
10.000m2
diện tích mặt nước
MT2.13.07
CÔNG TÁC VỚT, THU GOM CHẤT THẢI RẮN, RONG CỎ, LỤC
BÌNH TRÊN SÔNG, KÊNH, RẠCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG TIỆN: TÀU CÓ
GÀU XÚC 21CV, SÀ LAN 90T, TÀU KÉO ĐẨY 290CV
10.000m2
diện tích mặt nước
MT2.13.08
CÔNG TÁC VỚT, THU GOM CHẤT THẢI RẮN, RONG CỎ, LỤC
BÌNH TRÊN SÔNG, KÊNH, RẠCH BẰNG TÀU BĂNG TẢI 190CV
10.000m2
diện tích mặt nước
MT2.13.09
CÔNG TÁC TRUNG CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN, RONG CỎ, LỤC
BÌNH TỪ CÁC PHƯƠNG TIỆN VỚT, THU GOM LÊN ĐIỂM TẬP KẾT BẰNG MÁY ĐÀO GÀU NGOẠM
0,8M3 ĐẶT TRÊN SÀ LAN 90T
Tấn
Quyết định 78/2025/QĐ-UBND về Định mức dự toán công tác bảo trì đường thủy nội địa đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 78/2025/QĐ-UBND ngày 26/06/2025 về Định mức dự toán công tác bảo trì đường thủy nội địa đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh
63
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng