Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Toàn bộ chế độ công tác phí cho cán bộ và công chức từ 04/05/2025

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Google

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ
  • Khai thác hơn 506.000 văn bản Pháp Luật
  • Nhận Email văn bản mới hàng tuần
  • Được hỗ trợ tra cứu trực tuyến
  • Tra cứu Mẫu hợp đồng, Bảng giá đất
  • ... và nhiều Tiện ích quan trọng khác
Hỗ trợ Dịch Vụ (028) 3930 3279
Hỗ trợ trực tuyến 0906 22 99 66
0838 22 99 66
Họ và tên:
Tên Thành Viên:
Mật khẩu:
E-mail:
ĐT di động:
Tôi đã đọc và đồng ý với Thỏa Ước Dịch Vụ Quy chế bảo vệ dữ liệu cá nhân của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Bạn đã là thành viên thì đăng nhập để sử dụng tiện ích
Tên Thành Viên:
Mật khẩu:
Đăng nhập bằng tài khoản LawNet
Đăng nhập bằng Google

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2025/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1548/TTr-SXD-ĐTCTN ngày 30 tháng 5 năm 2025; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2948/BC-STP ngày 24 tháng 4 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Ban hành kèm theo Quyết định này định mức dự toán công tác bảo trì đường thủy nội địa đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Quy định chung

1. Định mức dự toán công tác bảo trì đường thủy nội địa đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh là định mức kinh tế - kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa.

2. Định mức dự toán công tác bảo trì đường thủy nội địa đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành tại Điều 1 là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng, xây dựng đơn giá trong công tác bảo trì đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Sở Xây dựng rà soát, cập nhật định kỳ 03 năm một lần kể từ ngày định mức được ban hành hoặc sớm hơn khi cần thiết, trình cấp có thẩm quyền ban hành theo quy định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 7 năm 2025.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận: (kèm Phụ lục)
- Như Điều 6;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐNDTP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQVN và các Đoàn thể TP;
- Sở Xây dựng;
- VPUB: các PCVP;
- Các phòng: KT, DA, ĐT;
- Trung tâm Thông tin điện tử;
- Lưu: VT. (ĐT/HS)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Xuân Cường

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 78/2025/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. Quy định chung

Định mức dự toán công tác bảo trì đường thủy nội địa đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh là định mức kinh tế - kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa như: bảo trì 01 bảng, cột, móng báo hiệu; sản xuất 1 tấn hệ khung dàn (hoặc trụ đèn), 1 cột báo hiệu đường thủy nội địa, xây dựng 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc, vớt 10.000 m2 chất thải rắn, rong cỏ, lục bình, trung chuyển 01 tấn chất thải rắn, rong cỏ, lục bình từ các phương tiện vớt, thu gom lên điểm tập kết .v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo vận hành, thực hiện liên tục, đúng quy trình, quy định).

II. Định mức dự toán

1. Mức hao phí vật liệu:

Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sản xuất, lắp dựng và duy tu đường thủy nội địa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Mức hao phí vật liệu quy định trong tập định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

2. Mức hao phí lao động:

Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị sản phẩm theo đúng yêu cầu quy trình kỹ thuật của công việc đó. Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường, vệ sinh máy móc, phương tiện.

Cấp bậc công nhân quy định trong tập định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác.

3. Mức hao phí máy thi công:

Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc trong công tác bảo trì đường thủy nội địa đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh.

III. Kết cấu định mức dự toán:

Định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại công tác sản xuất, lắp dựng và duy tu đường thủy nội địa và được mã hóa thống nhất bao gồm 6 chương.

Chương I : Bảo trì báo hiệu đường thủy nội địa

Chương II : Bảo trì công trình kè

Chương III : Nạo vét duy tu đường thủy nội địa

Chương IV : Thanh thải chướng ngại vật trên luồng

Chương V : Công tác vận chuyển phục vụ thi công.

Chương VI: Vớt, thu gom chất thải rắn, lục bình, rong cỏ rác thải trên các tuyến đường thuỷ nội địa

Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác sản xuất, lắp dựng và duy tu đường thủy nội địa.

Các thành phần hao phí trong Định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:

+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng theo quy định của Nhà nước về đơn vị tính.

+ Mức hao phí vật liệu khác như vật liệu làm dàn giáo xây, vật liệu phụ khác được tính bằng tỉ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp sản xuất, lắp dựng và duy tu đường thủy nội địa.

+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.

+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.

IV. Hướng dẫn áp dụng:

Định mức dự toán được áp dụng để lập và quản lý chi phí trong công tác bảo trì đường thủy nội địa đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh, theo quy định.

Hao phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, gang tay, cuốc,…) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức công bố. Các hao phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

Trường hợp các công tác bảo trì đường thủy nội địa trên địa bàn Thành phố có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong Quyết định ban hành định mức dự toán này hoặc những loại các công tác bảo trì đường thủy nội địa trên địa bàn Thành phố chưa công bố định mức thì các Sở, Ban, Ngành liên quan tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt trước khi sử dụng.

Ngoài thuyết minh và quy định áp dụng nói ở trên, trong mỗi chương công tác của Định mức dự toán đều có phần thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác sản xuất, lắp dựng và duy tu đường thủy nội địa phù hợp với quy trình và yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.

Bảng phân loại rừng, phân loại bùn, cấp đất, đá quy định trong các bảng dưới đây áp dụng thống nhất cho các loại công tác xây dựng trong tập định mức này.

 

BẢNG PHÂN LOẠI RỪNG

(Dùng cho công tác tạo mặt bằng xây dựng)

Loại cây

Nội dung

I

- Bãi hoặc đồi tranh lau lách, sim mua, cỏ lau, cỏ lác trên địa hình khô ráo. Thỉnh thoảng có cây con hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10cm.

II

- Rừng cây con, mật độ cây con, dây leo chiếm dưới 2/3 diện tích và cứ 100m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5 đến 10cm và xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

- Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình sình lầy, ngập nước.

- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa hình khô ráo.

III

- Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm hơn 2/3 diện tích và cứ 100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính từ 5 đến 10cm, có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình khô ráo.

- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.

IV

- Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre, nứa, lồ ô le dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ 5 đến 10cm, dây leo, có lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình lầy thụt, nước nổi.

Ghi chú:

- Đường kính cây được đo ở độ cao 30cm cách mặt đất.

- Đối với loại cây có đường kính > 10cm được quy đổi ra cây tiêu chuẩn. Cụ thể:

Bảng 0.2: BẢNG QUI ĐỔI CÂY TIÊU CHUẨN

Đường kính gốc cây (D)

Đổi ra cây tiêu chuẩn

10cm ≤ D ≤ 20cm

1,0

20cm < D ≤ 30cm

1,5

30cm < D ≤ 40cm

3,5

40cm < D ≤ 50cm

6,0

D > 50cm

15

 

BẢNG PHÂN LOẠI BÙN

(Dùng cho công tác đào bùn)

Loại bùn

Đặc điểm và dụng cụ thi công

1. Bùn đặc

Dùng xẻng, cuốc bàn đào được và bùn không chảy ra ngoài

2. Bùn lỏng

Dùng xô và gầu để múc

3. Bùn rác

Bùn đặc, có lẫn cỏ rác, lá cây, thân cây mục nát

4. Bùn lẫn đá, sỏi, hàu, hến

Các loại bùn trên có lẫn đá, sỏi, hầu hến

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ

(Dùng cho công tác đào phá đá)

Cấp đá

Cường độ chịu nén

1. Đá cấp I

Đá đặc biệt cứng đến rất cứng, có cường độ chịu nén > 1000kg/cm2

2. Đá cấp II

Đá cứng, cường độ chịu nén > 800kg/cm2

3. Đá cấp III

Đá cứng, cường độ chịu nén > 600kg/cm2

4. Đá cấp IV

Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ chịu nén ≤ 600kg/cm2

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT

(Dùng cho công tác đào vận chuyển, đắp đất bằng thủ công)

Cấp đất

Nhóm đất

Tên đất

Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất

I

1

- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ.

- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.

Dùng xẻng xúc dễ dàng

2

- Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát.

- Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo.

- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.

- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3

Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay
 xúc được

3

- Đất sét pha cát.

- Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm.

- Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 đến 300 kg trong 1m3.

- Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7tấn/1m3 trở lên.

Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng

II

4

- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính.

- Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn.

- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ.

- Đất sét nặng kết cấu chặt.

- Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành.

- Đất màu mềm.

Dùng mai xắn được

5

- Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu sám của vôi).

- Đất mặt sườn đồi có ít sỏi.

- Đất đỏ ở đồi núi.

- Đất sét pha sỏi non.

- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.

- Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ > 300kg đến 500kg trong 1m3.

Dùng cuốc bàn cuốc được

III

6

- Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ.

- Đất chua, đất kiềm thổ cứng.

- Đất mặt đê, mặt đường cũ.

- Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dầy.

- Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc 150kg đến 300 kg trong 1m3.

- Đá vôi phong húa già nằm trong đất đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ.

Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi để đào

7

- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích.

- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ.

- Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thế tích hoặc >300kg đến 500kg trong 1m3.

Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg

IV

8

- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích.

- Đất mặt đường nhựa hỏng.

- Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường).

- Đất lẫn đá bọt.

Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng Sà beng đào được

9

- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích, cuội sỏi giao kết bởi đất sét.

- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm).

- Đất sỏi đỏ rắn chắc

Dùng Sà beng choòng búa mới đào được

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT

(Dùng cho công tác đào, vận chuyển, đắp đất bằng máy)

Cấp đất

Tên các loại đất

Dụng cụ tiêu chuẩn xác định

I

Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen, đất mùn, đất cát, cát pha sét, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát đen, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống.

 

II

Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm., mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc nơi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn.

Dùng xẻng, mai hoặc cuốc bàn xắn được miếng mỏng

III

Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây. Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén.

Dùng cuốc chim mới cuốc được

IV

Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá hòn, đá tảng. Đá ong, đá phong hoá, đá vôi phong hoá có cuội sỏi dính kết bởi đá vôi, xít non, đá quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ.

 

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT

(Dùng cho công tác đóng cọc)

Cấp đất

Tên các loại đất

I

Cát pha lẫn 3 ÷ 10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến.

II

Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão hoà nước. Đất cấp I có chứa 10 ÷ 30% sỏi, đá.

 

CHƯƠNG I

BẢO TRÌ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA SẢN XUẤT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

SẢN XUẤT CÁC CẤU KIỆN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo lấy dấu, triển khai tôn, cắt, uốn khoan lỗ, hàn, sơn chống rỉ 2 nước, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

QT.10200 SẢN XUẤT CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Đơn vị tính: cột

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột báo hiệu đường thủy nội địa

Cột Ø 90 , L=4m

Cột Ø 113,5 , L=6m

QT.1020

Sản xuất cột báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

Thép ống Ø 90 dày 2,9mm

m

4,0

-

 

Thép ống Ø 113,5 dày 4mm

m

-

6,0

 

 

Bu long M16

cái

4

8

 

 

Thép tấm

kg

6,019

9,295

 

 

Que hàn

kg

1,167

3,855

 

 

Ô xy

chai

0,043

0,157

 

 

Khí gas

kg

0,014

0,051

 

 

Sơn lót

kg

0,126

0,289

 

 

Sơn phủ

kg

0,121

0,279

 

 

xăng

kg

0,131

0,302

 

 

Nhân công 3,5/7

công

0,190

0,567

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,174

0,574

 

 

Máy khoan 4,5kW

ca

0,042

0,083

 

 

Máy mài 2,7kW

ca

0,043

0,157

 

 

 

 

1

2

 

QT.10300 SẢN XUẤT MÓNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Đơn vị tính: móng

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Móng báo hiệu Ø219 mm
(Chiều dài móng)

L=1m

L=7m

L=9m

QT.1030

Sản xuất móng báo hiệu đường thủy nội địa Ø 219mm

Vật liệu

 

 

 

 

 

Thép ống Ø 219 dày 4,78mm

m

1,0

7,0

9,0

 

Thép tấm

kg

6,233

17,747

17,747

 

Que hàn

kg

2,263

9,787

11,671

 

Bu lông M16

cái

4

4

4

 

 

Ôxy

chai

0,139

0,427

0,427

 

 

Khí gas

kg

0,045

0,139

0,139

 

 

Sơn lót

kg

0,096

0,592

0,748

 

 

Sơn phủ

kg

0,093

0,572

0,722

 

 

Nhân công 3,5/7

công

0,319

1,362

1,600

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy khoan 4,5kW

ca

0,042

0,042

0,042

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,337

1,457

1,738

 

 

Máy mài 2,7kW

ca

0,139

0,427

0,427

 

 

 

 

1

2

3

 

THI CÔNG MÓNG, GIA CỐ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

QT.10400 ĐẮP CÁT MÓNG CÔNG TRÌNH

Thành phần công việc:

Đắp bằng cát đã đổ đống tại nơi đắp đến trong phạm vi 30m.

San, tưới nước, đầm theo yêu cầu kỹ thuật, hoàn thiện công trình sau khi đắp.

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

QT.104

Đắp cát nền móng công trình

Vật liệu

 

 

 

Cát san lấp

m3

1,22

 

Nhân công 3,0/7

công

0,45

 

 

 

 

01

 

QT.10500 SẢN XUẤT RÙA NEO PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, vật liệu trong phạm vi 30m

Gia công cốt thép, lắp đặt ván khuôn và tiến hành đổ bê tông rùa theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: rùa

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

QT.105

Sản xuất rùa neo phao báo hiệu đường thủy nội địa (kích thước  0,6mx1mx1m)

Vật liệu

 

 

 

Thép tròn Ø ≥18

kg

30,600

 

Que hàn

kg

0,139

 

Gỗ ván

m3

0,042

 

 

Đinh

kg

0,360

 

 

Vữa bê tông M150

m3

0,615

 

 

Nhân công 4,5/7

công

2,049

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,034

 

 

Máy cắt uốn 5kW

ca

0,010

 

 

Máy trộn bê tông 250l

ca

0,057

 

 

Máy đầm dùi 1,5 kW

ca

0,053

 

 

 

 

01

QT.10600 SẢN XUẤT BẢNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo lấy dấu, triển khai tôn, cắt, uốn khoan lỗ, hàn, sơn chống rỉ 2 nước, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m

Đơn vị tính: bảng

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bảng báo hiệu các loại (m x m)

1 x 3

1,2 x 0,4

1,2 x 0,7 (tam giác)

QT.1060

Sản xuất bảng báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

 

Tole 1,2mm

kg

28,260

4,520

3,391

 

Thép hình

kg

134,590

12,060

10,556

 

Ô xy

chai

0,169

0,030

0,051

 

 

Khí gas

kg

0,055

0,010

0,017

 

 

Que hàn

kg

6,121

1,016

0,533

 

 

Sơn lót

kg

0,801

0,072

0,065

 

 

Sơn phủ

kg

0,772

0,069

0,063

 

 

Bu lông M16

cái

-

3

3

 

 

Ri vê

con

36

10

8

 

 

Nhân công 3,5/7

công

1,331

0,211

0,162

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,983

0,163

0,086

 

 

Máy khoan 4,5kW

ca

0,374

0,190

0,170

 

 

Máy mài 2,7kW

ca

0,169

0,030

0,036

 

 

 

 

1

2

3

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bảng báo hiệu các loại (m x m)

1,2 x 0,8

1,2 x 1,2

0,6 x 0,6

QT.1060

Sản xuất bảng báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

 

Tole 1,2mm

kg

9,034

13,565

3,391

 

Thép hình

kg

17,940

25,480

12,253

 

Ô xy

chai

0,053

0,066

0,055

 

 

Khí gas

kg

0,031

0,035

0,018

 

 

Que hàn

kg

1,600

3,429

1,118

 

 

Sơn lót

kg

0,102

0,144

0,074

 

 

Sơn phủ

kg

0,098

0,139

0,071

 

 

Bu lông M16

cái

4

4

-

 

 

Ri vê

con

10

12

10

 

 

Nhân công 3,5/7

công

0,307

0,544

0,323

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,257

0,551

0,180

 

 

Máy khoan 4,5kW

ca

0,220

0,241

0,104

 

 

Máy mài 2,7kW

ca

0,053

0,066

0,080

 

 

 

 

4

5

6

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bảng báo hiệu các loại (m x m)

1,0 x 2,0

1,2 x 2,4

QT.1060

Sản xuất bảng báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

Tole 1,2mm

kg

18,840

27,130

 

Thép hình

kg

39,650

46,436

 

Ô xy

chai

0,075

0,076

 

 

Khí gas

kg

0,024

0,025

 

 

Que hàn

kg

3,810

3,810

 

 

Sơn lót

kg

0,226

0,278

 

 

Sơn phủ

kg

0,218

0,268

 

 

Bu lông M16

cái

8

8

 

 

Ri vê

con

20

32

 

 

Nhân công 3,5/7

công

0,697

0,852

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,612

0,612

 

 

Máy khoan 4,5kW

ca

0,441

0,869

 

 

Máy mài 2,7kW

ca

0,075

0,076

 

 

 

 

7

8

 

QT.10700 SẢN XUẤT PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo lấy dấu, triển khai tôn, cắt, uốn khoan lỗ, hàn, sơn chống rỉ, sơn màu trong và ngoài phao, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: phao

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính phao (mm)

Ø1.200

Ø1.300

Ø1.400

QT.1070

Sản xuất phao báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

 

Thép các loại

kg

376,572

400,145

423,185

 

Que hàn

kg

14,655

15,573

16,469

 

Bu lông M14

con

14

14

14

 

 

Ô xy

chai

0,697

0,740

0,780

 

 

Khí gas

kg

2,090

2,221

2,349

 

 

Joăng cao su 10mm

m2

0,360

0,360

0,360

 

 

Sơn lót

kg

1,921

2,171

2,321

 

 

Sơn phủ

kg

1,853

2,093

2,239

 

 

Vữa bê tông M200

m3

0,094

0,094

0,094

 

 

Nhân công 4,5/7

công

36,800

43,290

49,770

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy hàn 23kW

ca

1,586

1,685

1,782

 

 

Máy khoan 4,5kW

ca

0,637

0,679

0,715

 

 

Máy uốn ống

ca

0,180

0,191

0,202

 

 

Cần cẩu 10T

ca

0,012

0,013

0,013

 

 

Máy trộn 250l

ca

0,009

0,009

0,009

 

 

Máy đầm dùi 1,5 kW

ca

0,008

0,008

0,008

 

 

 

 

1

2

3

 

BẢO TRÌ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1. Bảo trì báo hiệu:

1.1. Thả phao: Đưa phao từ trạm đến và thả phao đúng vị trí.

1.2. Điều chỉnh phao: Trục rùa và kéo phao đến vị trí mới.

1.3. Chống bồi rùa: Định kỳ nhấc rùa bị bồi lấp đật lên mặt đáy sông.

1.4. Trục phao: Trục toàn bộ phao, xích, rùa và đưa về trạm.

1.5. Bảo dưỡng phao:

- Cạo sơn, gõ rỉ phao, đốt xích.

- Sơn chống rỉ cả mặt trong và ngoài phao, sơn màu theo đúng quy định .

- Nhuộm hắc ín xích nỉn.

1.6. Bảo dưỡng cột biển báo hiệu

- Định kỳ cạo sơn gõ rỉ toàn bộ cột, biển báo hiệu, sơn chống rỉ và sơn màu theo đúng quy định.

1.7. Sơn màu giữa kỳ: Phao, cột và biển báo hiệu các loại

- Định kỳ sơn màu phao, cột và biển báo hiệu các loại để đảm bảo màu sắc báo hiệu.

- Riêng đối với phao chỉ sơn màu phần nổi trên mặt nước.

1.8. Chỉnh cột báo hiệu:

1.9. Dịch chuyển cột báo hiệu:

1.10. Bảo dưỡng rọ đèn, hòm đựng ắc quy (dùng cho báo hiệu có đèn hiệu)

1.11. Sơn màu giữa kỳ rọ đèn, hòm ắc quy: Nội dung như sơn màu giữa kỳ phao, cột báo hiệu.

2. Bảo trì ánh sáng đèn hiệu

Thay bóng đèn điện then thời gian sử dụng, làm kết hợp khi thay ắc quy, không làm đơn lẻ.

2.1. Thay đèn: Tháo dỡ đèn, thay thế bằng đèn khác (làm kết hợp)

2.2. Thay ắc quy: Số lần thay ắc quy cho các loại đèn, căn cứ vào chế độ chớp của đèn.

 

QT.20000 CÔNG TÁC CẠO RỈ VÀ SƠN SẮT THÉP CÁC LOẠI

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, cạo rỉ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Pha sơn và sơn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

 

QT.20020 SƠN CHỐNG RỈ SẮT THÉP CÁC LOẠI

Đơn vị tính: m2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Sơn chống rỉ

Sơn 2 nước

Sơn 3 nước

QT.2002

Sơn sắt thép các loại

Vật liệu

Sơn chống rỉ

 

 

0,164

 

-

 

-

 

Sơn lót

kg

-

0,113

0,113

 

Sơn phủ

kg

-

0,109

0,210

 

Xăng

kg

0,118

-

-

 

Nhân công 3,5/7

công

0,086

0,071

0,094

 

 

 

 

1

2

3

 

QT.20030 DÁN MÀNG PHẢN QUANG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Bốc dỡ, vận chuyển vật tư ra công trường bằng xe ô tô 2,5T. Vệ sinh sạch mặt bảng, tiến hành dán nội dung bảng báo hiệu theo đúng thiết kế bằng màng phản quang.

Đơn vị tính: m2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

QT.2003

Dán màng phản quang báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

Màng phản quang

m2

1,1

 

Nhân công 3,0/7

công

0,255

 

 

 

 

1

 

LẮP DỰNG VÀ THÁO DỠ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, cẩu lắp, đặt cấu kiện đúng vị trí, cố định cấu kiện và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu, cấu kiện trong phạm vi 30m.

QT.20040 LẮP DỰNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CÁC LOẠI

Đơn vị tính: tấn

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

QT.2004

Lắp dựng báo hiệu đường thủy nội địa các loại

Vật liệu

 

 

 

Que hàn

kg

5,04

 

Dây thép Ø6 - Ø8

kg

0,24

 

Nhân công 3,5/7

công

9,71

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

Cần cẩu 5T

ca

0,32

 

 

Máy hàn 23kW

ca

1,200

 

 

 

 

1

 

QT.20050 THÁO DỠ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CÁC LOẠI

Đơn vị tính: tấn

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

QT.2005

Tháo dỡ báo hiệu đường thủy nội địa các loại

Vật liệu

 

 

 

Que hàn

kg

3,02

 

Nhân công 3,5/7

công

5,83

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

Cần cẩu 5T

ca

0,19

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,72

 

 

 

 

1

 

DÀN GIÁO PHỤC VỤ THI CÔNG

1. Thuyết minh

- Các thành phần hao phí đã được định mức bao gồm: Các hao phí cho việc lắp dựng dàn giáo và tháo dỡ khi hoàn thành công việc;

- Công tác dàn giáo phục vụ thi công được định mức cho lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo ngoài và dàn giáo trong công trình.

2. Hướng dẫn áp dụng

2.1. Chiều cao dàn giáo trong định mức là chiều cao tính từ cốt mặt nền, sàn hiện tại của công trình đến cao độ lớn nhất bảo đảm đủ điều kiện thuận lợi cho việc thi công kết cấu.

2.2. Dàn giáo ngoài tính theo diện tích hình chiếu thẳng góc trên mặt ngoài của kết cấu (hình chiếu đứng).

2.3. Dàn giáo trong chỉ được sử dụng khi thực hiện các công tác có chiều cao >3,6m và được tính theo diện tích hình chiếu bằng. Chiều cao dàn giáo tính từ mặt nền sàn trong nhà đến chiều cao 3,6m làm lớp chuẩn gốc. Sau đó cứ mỗi khoảng tăng chiều cao 1,2m tính thêm một lớp để cộng dồn (khoảng tăng chưa đủ 0,6m thì không tính).

2.4. Diện tích dàn giáo hoàn thiện trụ, cột độc lập tính bằng chiều dài chu vi mặt cắt cột, trụ cộng với 3,6m nhân với chiều cao cột

2.5. Thời gian sử dụng dàn giáo trong định mức bình quân trong khoảng thời gian ≤ 1tháng, cứ kéo dài thời gian sử dụng thêm 1 tháng thì tính thêm 1 lần hao phí vật liệu.

2.6. Định mức các hao phí cho công tác bảo vệ an toàn (như lưới võng an toàn...) và che chắn bảo đảm vệ sinh môi trường trong quá trình thi công (nếu có) được tính riêng.

 

LẮP DỰNG VÀ THÁO DỠ DÀN GIÁO THÉP ỐNG DÀN GIÁO THÉP CÔNG CỤ

Thành phần công việc:

Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

Bốc xếp lên phương tiện trước và sau khi sử dụng (đối với dàn giáo công cụ).

 

QT.22710 LẮP DỰNG, THÁO DỠ DÀN GIÁO THÉP ỐNG NGOÀI

Đơn vị tính : 100m2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều cao (m)

≤ 12m

≤ 20m

QT.2271

Giàn giáo thép ống ngoài

Vật liệu

 

 

 

 

Gỗ ván

m3

0,016

0,026

 

Ống thép Ø 48

kg

3,783

6,208

 

Thang sắt người leo

chiếc

0,02

0,04

 

Thép Ø 18

kg

4,50

4,50

 

Nhân công 3,5/7

công

4,12

5,50

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

Ô tô tải 5T

ca

0,23

0,23

 

 

 

 

1

2

 

QT.22720 LẮP DỰNG DÀN GIÁO TRONG

Đơn vị tính : 100m2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều cao (m)

Chiều cao chuẩn 3,6m

Mỗi 1,2m tăng thêm

QT.2272

Giàn giáo trong

Vật liệu

 

 

 

 

Gỗ ván

m3

0,036

-

 

Giáo thép

kg

9,5

2,12

 

Nhân công 3,0/7

công

3,5

0,96

 

 

 

 

1

2

 

QT.22750 NHỔ CỌC THÉP MÓNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

(Thép ống, thép hình không phân biệt tiết diện)

Đơn vị tính: 100m cọc

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trên cạn

Dưới nước

QT.2275

Nhổ cọc thép móng báo hiệu đường thủy nội địa

Nhân công 3,5/7

công

2,66

3,71

 

Máy thi công

 

 

 

 

Cần cẩu 5T

ca

1,33

1,632

 

Tàu kéo 150CV

ca

-

0,06

 

 

 

 

1

2

 

QT.22760 ĐÓNG CỌC ỐNG THÉP MÓNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, định vị tim cọc, dựng cọc, đóng cọc theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Công tác lắp dựng tháo dỡ giá búa, đường di chuyển búa, làm sàn đạo đóng cọc chưa tính trong định mức.

Đơn vị tính: 100m cọc

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trên mặt đất

Trên mặt nước

Đường kính móng (mm)

≤ 300

≤ 300

QT.2276

Đóng cọc ống thép móng báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

Thép ống Ø219 dày 4,78mm

m

100

100

 

Nhân công 3,5/7

công

2,85

4,14

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đóng cọc 1,8T

ca

1,424

-

 

Tàu đóng cọc búa 1,8T

ca

 

1,84

 

Cần cẩu 25T

ca

-

1,84

 

 

Tàu kéo 150CV

ca

-

0,135

 

 

 

 

1

2

 

QT.22800 CẮT KẾT CẤU SẮT THÉP BẰNG ĐƯỜNG HÀN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lấy dấu, cắt, tẩy sắt thép chiều sâu cạnh tẩy 1-3mm, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: m

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dầy thép

4÷10mm

11÷17mm

18÷22mm

QT.2281

Cắt kết cấu sắt thép bằng đường hàn

Vật liệu

 

 

 

 

 

Ô xy

chai

0,040

0,074

0,122

 

Khí gas

kg

0,08

0,148

0,244

 

Nhân công 3,5/7

công

0,023

0,035

0,038

 

Máy thi công

 

 

 

 

          

Máy mài 2,7kW

ca

0,040

0,050

0,080

 

 

 

 

1

2

3

 

KHOAN, DOA LỖ SẮT THÉP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lấy dấu, khoan, doa lỗ sắt thép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu phạm vi 30m;

Nếu khoan, doa lỗ trên cao, công tác làm giàn giáo thi công được tính riêng.

 

QT.22830 KHOAN LỖ SẮT THÉP DÀY 5-22mm, LỖ KHOAN Ø14-27

Đơn vị tính:10 lỗ

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trên cạn

Dưới nước

Đứng cần

Ngang cần

Đứng cần

Ngang cần

QT.2283

Khoan lỗ sắt thép, tôn dầy 5÷22mm lỗ khoan Ø14 -27

Nhân công 4,0/7

công

0,135

0,290

0,480

0,630

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy khoan 4,5 kW

ca

0,291

0,464

0,230

0,390

 

 

 

 

1

2

3

4

 

QT.22840 DOA LỖ SẮT THÉP

Đơn vị tính: 10 lỗ

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trên dàn

Dưới dàn

2÷4 lớp thép

5÷7 lớp thép

2÷4 lớp thép

5÷7 lớp thép

QT.2284

Doa lỗ sắt thép

Nhân công 4,0/7

công

0,18

0,29

0,17

0,23

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy ép khí 4m3/p

ca

0,6

0,24

1,20

1,50

 

 

 

 

1

2

3

4

 

QT.23100 DẶM VÁ HOẶC LẮP RÁP CẤU KIỆN SẮT THÉP BẰNG LIÊN KẾT HÀN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị, hàn ghép cấu kiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 10m

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trên cạn, dày:

Dưới nước, dày:

≤ 12mm

> 12mm

≤ 12mm

> 12mm

QT.2311

Dặm vá hoặc lắp ráp cấu kiện sắt thép bằng liên kết hàn

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Que hàn

kg

12,70

18,70

12,80

18,70

 

Nhân công 4,0/7

công

2,20

4,10

2,80

4,92

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy hàn 23kW

ca

2,04

3,70

2,45

4,40

 

 

 

 

1

2

3

4

 

QT.23200 LẮP RÁP CẤU KIỆN SẮT THÉP BẰNG BU LÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, tháo liên kết bu lông, lói tạm, lắp bu lông liên kết đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m (Trường hợp gia cố tăng cường thêm vào kết cấu cũ: hao phí nhân công được nhân hệ số K =1,5).

Đơn vị tính: con

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bu lông thường

Bu lông cường độ cao

Trên bờ

Dưới nước

Trên bờ

Dưới nước

QT.2321

Lắp ráp cấu kiện sắt thép bằng bu lông

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Bu lông M ≥ 30

con

1,05

1,07

1,05

1,07

 

Nhân công 4,0/7

công

0,029

0,034

0,059

0,071

 

 

 

 

1

2

3

4

 

BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN BÁO HIỆU BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

QT.24000 BẢO DƯỠNG BẢNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Chuẩn bị trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu;

Tháo dỡ bảng báo hiệu;

Cạo sơn, cạo rỉ, gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ bảng;

Sơn chống rỉ 01 lớp, sơn màu 02 lớp theo yêu cầu kỹ thuật;

Lắp dựng lại bảng theo yêu cầu kỹ thuật;

Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: bảng

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước bảng (m x m)

1,2x2,4

1,0x2,0

1,2x1,2

1,2x0,8

QT.2400

Bảo dưỡng bảng báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn lót

kg

0,398

0,336

0,214

0,152

 

Sơn phủ

kg

0,384

0,324

0,206

0,146

 

Que hàn

kg

0,597

0,467

0,315

0,218

 

Dây thép Ø6- Ø8

kg

0,018

0,014

0,009

0,006

 

Nhân công 3,5/7

công

1,091

0,881

0,579

0,405

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Cần cẩu 5T

ca

0,038

0,03

0,02

0,014

 

Tàu công tác 90CV

ca

0,038

0,03

0,02

0,014

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,142

0,111

0,075

0,052

 

 

 

 

1

2

3

4

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước bảng (m x m)

1,2x0,7 (tam giác)

1,2x0,4

0,6x0,6

1,0x3,0

QT.2400

Bảo dưỡng bảng báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn lót

kg

0,098

0,108

0,110

1,454

 

Sơn phủ

kg

0,094

0,104

0,106

1,403

 

Que hàn

kg

0,113

0,137

0,129

1,314

 

Dây thép Ø6- Ø8

kg

0,003

0,004

0,004

0,039

 

 

Nhân công 3,5/7

công

0,230

0,316

0,261

2,988

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Cần cẩu 5T

ca

0,007

0,009

0,008

0,083

 

 

Tàu công tác 90CV

ca

0,007

0,009

0,008

0,083

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,027

0,033

0,031

0,313

 

 

 

 

5

6

7

8

 

QT.24030 BẢO DƯỠNG MÓNG, CỘT, TRỤ ĐÈN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu;

Tháo dỡ cột báo hiệu, lắp dựng dàn giáo để duy tu trụ đèn. Cạo sơn, cạo rỉ, gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ. Sơn chống rỉ 01 lớp, sơn màu 02 lớp theo yêu cầu kỹ thuật;

Lắp dựng lại cột báo hiệu theo yêu cầu kỹ thuật, tháo dỡ dàn giáo;

Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: cấu kiện

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước móng, cột, trụ đèn

Móng Ø219, L=1m

Cột Ø90, L=3,2m

Cột Ø113,5, dày 4mm, L=6m

Cột Ø113,5, dày 2,5mm, L=6m

QT.2403

Bảo dưỡng cột báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn lót

kg

0,097

0,224

0,572

0,572

 

Sơn phủ

kg

0,093

0,216

0,55

0,55

 

Que hàn

kg

-

-

0,597

0,403

 

Dây thép Ø6- Ø8

kg

-

-

0,018

0,012

 

Nhân công 3,5/7

công

0,151

0,225

0,985

0,852

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Cần cẩu 5T

ca

-

-

0,038

0,026

 

Máy hàn 23kW

ca

-

-

0,142

0,096

 

 

 

 

1

2

3

4

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước móng, cột, trụ đèn

Trụ đèn12m

Trụ đèn 18m

QT.2403

Bảo dưỡng móng, cột, trụ đèn báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

Sơn lót

kg

8,238

14,238

 

Sơn phủ

kg

7,946

13,734

 

Gỗ ván

m3

0,005

0,007

 

Thép ống Ø 48

kg

1,158

1,376

 

Thang sắt người leo

cái

0,006

0,009

 

Thép Ø 18

kg

1,799

2,699

 

 

Nhân công 3,5/7

công

14,853

19,912

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

Cần cẩu 5T

ca

0,070

0,106

 

 

 

 

5

6

 

QT.24040 BẢO DƯỠNG PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, sơn chổi, bàn cạo.

Kê đệm, cọ rửa phao, tháo joăng phao, cạo rỉ bên trong và bên ngoài phao.

Lau chùi sạch phao trước khi sơn.

Gò nắn lại phần phao bị bẹp (nếu có)

Sơn một nước sơn chống rỉ bên trong và bên ngoài phao.

Sơn hai nước sơn màu bên ngoài phao.

Bắt chặt joăng đảm bảo kín nước.

Đưa phao vào vị trí quy định.

Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc

Đơn vị tính: phao

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao Ø1.200

Phao Ø1.300

Phao Ø1.400

QT.2404

Bảo dưỡng phao báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

 

Sơn lót

kg

3,885

4,277

4,501

 

Sơn phủ

kg

3,748

4,126

4,342

 

 

Nhân công 3,5/7

công

3,846

4,326

4,617

 

 

 

 

1

2

3

 

QT.24050 SƠN MÀU BẢNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu;

Tháo dỡ bảng báo hiệu;

Gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ bảng;

Sơn màu 02 lớp theo yêu cầu kỹ thuật;

Lắp dựng lại bảng theo yêu cầu kỹ thuật;

Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: cái

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước bảng (m x m)

1,2x2,4

1,0x2,0

1,2x1,2

1,2x0,8

QT.2405

Sơn màu bảng báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn lót

kg

0,199

0,168

0,107

0,076

 

Sơn phủ

kg

0,192

0,162

0,103

0,073

 

Que hàn

kg

0,597

0,467

0,315

0,218

 

 

Dây thép Ø6- Ø8

kg

0,018

0,014

0,009

0,006

 

 

Nhân công 3,5/7

công

0,782

0,619

0,413

0,287

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Cần cẩu 5T

ca

0,038

0,03

0,02

0,014

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,142

0,111

0,075

0,052

 

 

 

 

1

2

3

4

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước bảng (m x m)

1,2x0,7

1,2x0,4

0,6x0,6

1,0x3,0

QT.2405

Sơn màu bảng báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn lót

kg

0,049

0,054

0,055

0,727

 

Sơn phủ

kg

0,047

0,052

0,053

0,701

 

Que hàn

kg

0,113

0,137

0,129

1,314

 

Dây thép Ø6- Ø8

kg

0,003

0,004

0,004

0,039

 

Nhân công 3,5/7

công

0,153

0,184

0,175

1,855

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Cần cẩu 5T

ca

0,007

0,009

0,008

0,083

 

Máy hàn 23kW

ca

0,027

0,033

0,031

0,313

 

 

 

 

5

6

7

8

 

QT.24060 SƠN MÀU MÓNG, TRỤ ĐÈN, CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu;

Tháo dỡ cột báo hiệu;

Lắp dựng dàn giáo duy tu trụ đèn;

Gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ;

Sơn màu 02 lớp theo yêu cầu kỹ thuật;

Lắp dựng lại bảng theo yêu cầu kỹ thuật, tháo dỡ dàn giáo;

Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: cái

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước móng, cột, trụ đèn

Móng Ø219, L=1m

Cột Ø90, L=3,2m

Cột Ø113,5, dày 4mm, L=6m

Cột Ø113,5, dày 2,5mm, L=6m

QT.2406

Sơn màu móng, trụ đèn, cột báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn lót

kg

0,097

0,112

0,286

0,572

 

Sơn phủ

kg

0,093

0,108

0,275

0,55

 

Que hàn

kg

-

-

0,597

0,403

 

Dây thép Ø6- Ø8

kg

-

-

0,048

0,012

 

Nhân công 3,5/7

công

0,045

0,051

0,822

0,598

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Cần cẩu 5T

ca

-

-

0,038

0,026

 

Máy hàn 23kW

ca

-

-

0,142

0,096

 

 

 

 

1

2

3

4

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước móng, cột, trụ đèn

Trụ đèn12m

Trụ đèn 18m

QT.2406

Sơn màu móng, cột, trụ đèn báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

Sơn lót

kg

4,119

7,119

 

Sơn phủ

kg

3,973

6,867

 

Gỗ ván

m3

0,005

0,007

 

Thép ống Ø 48

kg

1,158

1,376

 

Thang sắt người leo

chiếc

0,006

0,009

 

 

Thép Ø 18

kg

1,799

2,699

 

 

Nhân công 3,5/7

công

4,426

7,072

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

Cần cẩu 5T

ca

0,070

0,106

 

 

 

 

5

6

 

QT.24070 SƠN MÀU PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, sơn chổi;

Tàu từ tim luồng đến vị trí phao;

Quăng dây, bắt phao;

Sơn màu 02 lớp theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc;

Đưa tàu ra tim luồng

Đơn vị tính: phao

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao Ø1.200

Phao Ø1.300

Phao Ø1.400

QT.2407

Sơn màu phao báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

 

Sơn lót

kg

1,299

1,428

1,506

 

Sơn phủ

kg

1,253

1,377

1,453

 

 

Nhân công 4,0/7

công

0,598

0,657

0,693

 

 

 

 

1

2

3

 

SỬA CHỮA BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

QT.25000 SỬA CHỮA PHAO TIÊU BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo đánh dấu chi tiết trên vật liệu gia công, cắt, mài, nắn uốn, nắn chỉnh, hàn chịu lực, tổ hợp các bộ phận kết cấu theo đúng thiết kế; hoàn thiện gia công theo đúng yêu cầu; vận chuyển Vật liệu, cấu kiện sau gia công trong phạm vi 150m.

Đơn vị tính: tấn

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao báo hiệu đường thủy nội địa (phao hình trụ, phao hình côn)

Hình trụ

Hình côn

QT.2501

Sửa chữa phao báo hiệu đường thủy nội địa

Vật liệu

 

 

 

 

Thép tấm

kg

1091,4

1122

 

Đá mài

viên

0,265

0,765

 

Que hàn

kg

10,710

17,850

 

 

Nhân công 3,5/7

công

26,450

48,875

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy cắt tôn 15kW

ca

1,638

2,310

 

 

Máy lốc tôn 5kW

ca

1,638

2,310

 

 

Máy mài 2,7kW

ca

0,840

1,575

 

 

Máy hàn 23kW

ca

4,200

6,300

 

 

 

 

1

2

 

QT.26000 SỬA CHỮA CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo lấy dấu, triển khai tôn, cắt, lốc ống khoan lỗ, hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển Vật liệu trong phạm vi 30 m.

Đơn vị tính: tấn

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

QT.2601

Sửa chữa cột báo hiệu đường thủy

Vật liệu

 

 

 

Thép hình

kg

25,5

 

Thép tấm

kg

1025,1

 

Ô xy

chai

3,5700

 

Khí gas

kg

13,872

 

Que hàn

kg

28,56

 

Nhân công 3,5/7

công

21,275

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy hàn 23kW

ca

5,439

 

 

Máy cắt 1,7kW

ca

1,3125

 

 

Máy khoan 2,5kW

ca

1,5750

 

 

Cần cẩu 16T

ca

0,399

 

 

 

 

1

 

QT.27000 SỬA CHỮA KHUNG THÁP PHAO, GIÁ ĐỠ TẤM NĂNG LƯỢNG

Đơn vị tính: tấn

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

QT.2701

Sửa chữa khung tháp phao, giá đỡ tấm năng lượng

Vật liệu

 

 

 

Thép hình

kg

132,6

 

Thép tấm

kg

918

 

Đá mài

viên

0,428

 

Ô xy

chai

1,683

 

Khí gas

kg

9,251

 

Que hàn

kg

20,981

 

Nhân công 3,5/7

công

24,748

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy hàn 23kW

ca

4,799

 

 

Máy mài 2,7kW

ca

1,785

 

 

Máy khoan 2,5kW

ca

1,050

 

 

 

 

1

 

CHƯƠNG II

BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH KÈ

QT.30000 CÔNG TÁC PHÁT HOANG CÂY CỐI BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Phát hoang, vận chuyển cây cối, đánh đống trong phạm vi 30m để vận chuyển;

Cưa chặt, hạ cây cách mặt đất 20cm, cưa chặt thân cây, cành ngọn thành từng khúc, xếp gọn theo từng loại trong phạm vi 30m để vận chuyển;

Đào gốc cây, rễ cây, cưa chặt rễ cây, gốc cây thành từng khúc, xếp gọn thành từng loại trong phạm vi 30m để vận chuyển, lấp, san lại hố sau khi đào.

Nhân công : 3,0/7.

Đơn vị tính: công/100m2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Mật độ cây tiêu chuẩn trên 100 m2

0

≤ 2

≤ 3

≤ 5

> 5

QT.3001

Cây loại 1

0,95

1,42

1,64

-

-

QT.3002

Cây loại 2

1,21

1,82

2,11

2,6

3,28

QT.3003

Cây loại 3

1,39

1,98

2,28

2,77

3,46

QT.3004

Cây loại 4

1,52

2,15

2,49

-

-

 

 

1

2

3

4

5

 

QT.30210 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU DƯỚI NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, phá dỡ kết cấu gạch đá, bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Bốc xếp, vận chuyển phế liệu đổ đúng nơi qui định trong phạm vi 30m (chưa tính hệ sàn đạo, hệ nổi thi công)

Nhân công: 3,5/7

Đơn vị tính: công/m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Kết cấu gạch, đá

Bê tông không cốt thép

Bê tông có cốt thép

QT.3021

Phá dỡ các kết cấu dưới nước bằng thủ công

1,86

4,60

7,65

 

 

1

2

3

 

QT.30250 ĐÀO BÙN

Thành phần công việc:

Đào, xúc, đổ đúng chỗ quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.

Nhân công : 3,0/7

Đơn vị tính: công/m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Loại bùn

Bùn đặc

Bùn lẫn rác

Bùn lẫn sỏi đá

Bùn lỏng

QT.3025

Đào bùn trong mọi điều kiện

0,94

1,00

1,63

1,43

QT.3026

Vận chuyển tiếp 10m

0,014

0,066

 

 

1

2

3

4

 

QT.30270 ĐÀO ĐẤT

Thành phần công việc:

Đào, xúc, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.

Nhân công : 3,0/7

Đơn vị tính: công/m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Cấp đất

I

II

III

QT.3027

Đào xúc đất

0,45

0,62

0,78

 

 

1

2

3

 

QT.30280 ĐẮP ĐÊ QUAY ĐẤT BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng. Đắp đê quay đất bằng đất đã đào, đổ đống tại nơi đắp hoặc vận chuyển trong phạm vi 30m. San, đầm đất từng lớp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện công trình, bạt vỗ mái ta luy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Nhân công: 3,0/7

Đơn vị tính: công/m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Dung trọng T/m3

γ ≤ 1,45

γ ≤ 1,5

γ ≤ 1,55

γ ≤ 1,6

QT.3028

Đắp đê quay ngăn nước

0,57

0,68

0,74

0,81

 

 

1

2

3

4

 

QT.31100 ĐÓNG CỌC GỖ CÁC LOẠI

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dài cọc (m)

≤ 10

> 10

Cấp đất

Cấp đất

I

II

I

II

QT.3111

Đóng cọc gỗ trên mặt đất

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ

m

105

105

105

105

 

Nhân công 3,5/7

công

5,50

5,61

7,86

8,40

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy đóng cọc 1,2T

ca

2,61

2,75

3,93

5,09

QT.3112

Đóng cọc gỗ trên mặt nước

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ

m

105

105

105

105

 

Nhân công 3,5/7

công

6,70

8,40

9,40

10,24

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy đóng cọc 1,2T

ca

3,12

3,35

4,70

5,12

 

 

 

 

1

2

3

4

Ghi chú: Trường hợp có sử dụng phao, bè, sà lan làm biện pháp thi công thì hao phí định mức được tính riêng

 

QT.32260 ÉP SAU CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vận chuyển Vật liệu trong phạm vi 30m, đào hố, dựng cọc đến độ sâu cần thiết theo yêu cầu kỹ thuật, neo cọc, ép cọc hoàn chỉnh bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

Kích thước cọc (cm)

10x10

15x15

20x20

10x10

15x15

20x20

QT.3226

Ép sau cọc bê tông cốt thép chiều dài đoạn cọc ≤4m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

Cọc bê tông

m

101

101

101

101

101

101

 

Nhân công 3,5/7

công

10,40

12,50

15,60

11,95

14,38

18,72

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy ép cọc

ca

2,08

2,5

3,13

2,39

2,87

3,75

QT.3227

Ép sau cọc bê tông cốt thép chiều dài đoạn cọc >4m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

Cọc bê tông

m

-

101

101

-

101

101

 

Nhân công 3,5/7

công

-

11,62

14,20

-

13,31

15,97

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy ép cọc

ca

-

2,32

2,84

-

2,66

3,20

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

 

QT.33520 LÀM VÀ THẢ RỌ ĐÁ GIA CỐ KÈ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vật liệu.

Chặt thép đan rọ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đặt rọ đúng vị trí và xếp đá hộc vào rọ (nếu ở trên cạn) nếu thi công trên phao, bè, sà lan thì bao gồm cả công thả rọ từ phao, bè, sà lan xuống đúng vị trí bằng thủ công bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.

Mức hao phí phao, bè, sà lan,... được tính riêng.

Đơn vị tính: rọ

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại rọ 2x1x0,3m

Dưới nước

Trên cạn

QT.3352

Làm và thả rọ đá gia cố kè

Vật liệu

 

 

 

 

Dây thép

Ø 3mm

kg

10

10

 

Đá hộc

m3

0,63

0,63

 

Nhân công 3,0/7

công

1,876

1,760

 

Máy thi công

 

 

 

 

Cần cẩu 10T

ca

0,018

-

 

 

 

 

5

6

 

QT.33540 PHAO BÈ THẢ RỒNG ĐÁ

Đơn vị tính: 10 m3 đá thả

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cự ly thả L(m)

L≤ 30

30≤L≤70

L≥70

QT.3354

Phao thép thả rồng đá

Vật liệu

 

 

 

 

 

Gỗ ván 3-5cm

m3

0,0008

0,0008

0,0008

 

Tre cây Ø 6-8cm (L=7,9m)

cây

0,100

0,100

0,100

 

Dây thép buộc

kg

0,075

0,1

0,125

 

Nhân công 3,5/7

công

0,125

0,168

0,240

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

Phao thép

ca

0,278

0,323

0,385

 

 

 

 

1

2

3

Ghi chú: Nếu công tác thả đá rời phải sử dụng phao bè thì áp dụng bảng định mức chi phí phao trên nhân với hệ số k = 0,4.

 

QT.33600 LẤP HỐ SỤP GIA CỐ KÈ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị đào bỏ cũ ra khỏi phạm vi mặt đường, lấp Vật liệu xuống hố, chèn, rải Vật liệu chèn, tưới nước bằng xe nước, đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển Vật liệu trong phạm vi 100m.

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

cát

Đất cấp phối tự nhiên

Đá 0÷4mm

QT.3361

Lấp hố sụp gia cố kè

Vật liệu

 

 

 

 

 

Cát

m3

1,22

-

-

 

Đất cấp phối tự nhiên

m3

-

1,400

-

 

Đá 0÷4mm

m3

-

 

1,319

 

Nhân công 3,5/7

công

0,56

0,850

0,950

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

Ôtô tưới nước 5m3

ca

0,002

0,002

0,002

 

Máy đầm cóc

ca

0,033

0,033

0,033

 

 

 

 

1

2

3

 

QT.33630 BẠT MÁI KÈ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị hiện trường thi công, cắm tuyến, đóng cọc đánh dấu.

Đào, bạt, sửa mái theo đúng thiết kế.

Vận chuyển đất thừa đổ đi trong phạm vi 10 m hay đổ lên phương tiện vận chuyển.

Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

Cấp I

Cấp II

Cấp III

QT.3363

Bạt mái kè

Nhân công 3,5/7

công

0,490

0,681

0,913

 

 

 

 

1

2

3

 

QT.33730 RẢI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT TRÊN CẠN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị Vật liệu, dụng cụ và vận chuyển trong phạm vi 30m.

Gia công cọc ghim, rải vải lọc theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đóng cọc ghim (nếu không dùng cọc ghim mà khâu giáp nối thì được tính chi phí mua chỉ khâu).

Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

QT.3373

Rải vải địa kỹ thuật trên cạn

Vật liệu

 

 

 

Vải lọc

m2

104

 

Nhân công 3,5/7

công

1,420

 

 

 

 

1

Ghi chú:

Định mức vải lọc đã tính đến hao hụt do cắt vải, lồi lõm của địa hình.

Định mức vải lọc chưa tính đến phần vải chồng lên nhau ở mối nối. Phần nối được tính riêng theo qui định của thiết kế cho từng công trình cụ thể.

 

QT.34400 XẾP ĐÁ KHAN

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Xếp đá khan không chít mạch

Xếp đá khan có chít mạch

Mặt bằng

Mái dốc thẳng

Mái dốc cong

Mặt bằng

Mái dốc thẳng

Mái dốc cong

QT.344

Xếp đá khan

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

Đá hộc

m3

1,2

1,2

1,22

1,2

1,2

1,22

 

 

Đá dăm 4x6

m3

0,061

0,061

0,065

0,061

0,061

0,061

 

 

Vữa

m3

-

-

-

0,067

0,067

0,067

 

 

Nhân công 3,5/7

công

1,20

1,40

1,98

1,55

1,75

2,01

 

 

 

 

10

20

30

40

50

60

 

CHƯƠNG III

NẠO VÉT DUY TU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

QT.40000 NẠO VÉT BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, nạo vét theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m. Hoàn thiện công trình bạt vỗ mái taluy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Nhân công 3,0/7.

Đơn vị tính: công/m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Loại đất

Bùn đặc, đất sỏi lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến đất sét dính

Đất sét nửa cứng, sét cứng

QT.4000

Nạo vét sông kênh rạch bằng thủ công

1,30

1,80

2,36

3,46

 

 

1

2

3

4

 

NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO ĐẶT TRÊN SÀ LAN 200T

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác định phạm vi đào. Di chuyển thiết bị trong phạm vi công trường. Đảm bảo an toàn giao thông đường thuỷ trong phạm vi công trường. Đào đất bằng máy đào đổ lên sà lan (vận chuyển đất đổ đi chưa tính trong định mức).

QT.40710 NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <0,4m3

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đất

Bùn đặc, đất sỏi lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi

QT.4071

Nạo vét dưới nước bằng máy đào <0,4m3, chiều sâu <6m

Nhân công 3,5/7

công

1,5

1,5

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào 0,4m3

ca

0,340

0,482

 

Sà lan công tác 200T

ca

0,310

0,340

 

Sà lan 200T

ca

0,310

0,340

 

Ca nô 23CV

ca

0,155

0,170

 

 

 

 

1

2

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đất

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến đất sét dính

Đất sét nửa cứng, sét cứng

QT.4071

Nạo vét dưới nước bằng máy đào <0,4m3, chiều sâu <6m

Nhân công 3,5/7

công

1,5

1,5

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào 0,4m3

ca

0, 533

0, 727

 

Sà lan công tác 200T

ca

0,390

0,650

 

Sà lan 200T

ca

0,390

0,650

 

Ca nô 23CV

ca

0,195

0,325

 

 

 

 

3

4

 

QT.40720 NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <0,8m3

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đất

Bùn đặc, đất sỏi lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi

QT.4072

Nạo vét dưới nước bằng máy đào <0,8m3, chiều sâu <6m

Nhân công 3,5/7

công

1,5

1,5

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,227

0,267

 

Sà lan công tác 200T

ca

0,220

0,250

 

Sà lan 200T

ca

0,220

0,250

 

Ca nô 23CV

ca

0,110

0,125

 

 

 

 

1

2

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đất

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến đất sét dính

Đất sét nửa cứng, sét cứng

QT.4072

Nạo vét dưới nước bằng máy đào <0,8m3, chiều sâu <6m

Nhân công 3,5/7

công

1,5

1,5

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,336

0,366

 

Sà lan công tác 200T

ca

0,280

0,420

 

Sà lan 200T

ca

0,280

0,420

 

Ca nô 23CV

ca

0,140

0,210

 

 

 

 

3

4

 

QT.40730 NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <1,25m3

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đất

Bùn đặc, đất sỏi lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi

QT.4073

Nạo vét dưới nước bằng máy đào <1,25m3, chiều sâu <6m

Nhân công 3,5/7

công

1,5

1,5

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,172

0,198

 

Sà lan công tác 200T

ca

0,370

0,400

 

Sà lan 200T

ca

0,370

0,400

 

Ca nô 23CV

ca

0,185

0,200

 

 

 

 

1

2

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đất

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến đất

sét dính

Đất sét nửa cứng, sét cứng

QT.4073

Nạo vét dưới nước bằng máy đào <1,25m3, chiều sâu <6m

Nhân công 3,5/7

công

1,5

1,5

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,229

0,312

 

Sà lan công tác 200T

ca

0,460

0,680

 

Sà lan 200T

ca

0,460

0,680

 

Ca nô 23CV

ca

0,230

0,340

 

 

 

 

3

4

 

QT.40740 NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <1,6m3

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đất

Bùn đặc, đất sỏi lắng đọng tới 3 năm, đất

than bùn

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi

QT.4074

Nạo vét dưới nước bằng máy đào <1,6m3, chiều sâu <6m

Nhân công 3,5/7

công

1,5

1,5

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào gầu dây 1,6m3

ca

0,152

0,171

 

Sà lan công tác 200T

ca

0,260

0,300

 

Sà lan 200T

ca

0,260

0,300

 

Ca nô 23CV

ca

0,130

0,150

 

 

 

 

1

2

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đất

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến đất sét dính

Đất sét nửa cứng, sét cứng

QT.4074

Nạo vét dưới nước bằng máy đào <1,6m3, chiều sâu <6m

Nhân công 3,5/7

công

1,5

1,5

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào gầu dây 1,6m3

ca

0,202

0,294

 

Sà lan công tác 200T

ca

0,340

0,510

 

Sà lan 200T

ca

0,340

0,510

 

Ca nô 23CV

ca

0,170

0,255

 

 

 

 

3

4

 

QT.40810 NẠO VÉT BẰNG TÀU ĐÀO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác định phạm vi đào. Di chuyển tàu đào bằng tàu kéo 1200CV. Bốc xúc đất, đá mồ côi lên sà lan chở đất đá. Đảm bảo an toàn giao thông thuỷ trong phạm vi công trình (Vận chuyển đất đá đổ đi chưa tính trong định mức).

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đất

Bùn đặc, đất sỏi lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến đất sét dính

QT.4081

Đào đất, đá đổ lên sà lan, bằng tàu đào, chiều sâu đào 9÷15m

Nhân công 3,5/7

công

1,44

1,52

1,61

Máy thi công

 

 

 

 

Tàu đào gầu ngoạm 3170CV

ca

0,072

0,099

0,142

Cầu nổi 30t

(làm neo)

ca

0,036

0,042

0,071

Tàu kéo 1200CV

ca

0,018

0,025

0,036

Sà lan công tác 800T

ca

0,072

0,099

0,142

Sà lan chở dầu 250T

ca

0,018

0,025

0,036

Sà lan chở nước 250T

ca

0,014

0,015

0,016

Ca nô 23CV

ca

0,036

0,049

0,071

 

 

 

 

1

2

3

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đất, đá

Đất sét nửa cứng, sét cứng

Đá mồ côi, đường kính 1m÷3m

QT.4081

Đào đất, đá đổ lên sà lan, bằng tàu đào, chiều sâu đào 9÷15m

Nhân công 3,5/7

công

1,79

8,37

 

Máy thi công

 

 

 

 

Tàu đào gầu ngoạm 3170CV

ca

0,197

1,06

 

Cầu nổi 30T (làm neo)

ca

0,099

0,53

 

Tàu kéo 1200CV

ca

0,049

0,265

 

Sà lan công tác 800T

ca

0,197

1,06

 

Sà lan chở dầu 250T

ca

0,049

0,35

 

Sà lan chở nước 250T

ca

0,018

0,35

 

Ca nô 23CV

ca

0,099

0,53

 

 

 

 

4

5

 

Ghi chú: Chiều sâu đào từ 15÷20m thì định mức nạo vét bằng tàu đào được nhận hệ số 1,25. Từ độ sâu >20m được nhân hệ số 1,35 so với định mức nạo vét bằng tàu đào tương ứng.

 

QT.40820 ĐÀO PHÁ ĐÁ, BỐC XÚC ĐÁ DƯỚI NƯỚC BẰNG TÀU ĐÀO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, thả phao, rùa, xác định vị trí phá đá, thả phao, thả búa phá đá xuống vị trí, lặn kiểm tra đầu búa, tiến hành phá đá theo quy trình, lặn kiểm tra sau khi phá. Đối với công tác bốc xúc đá lên sà lan, lặn kiểm tra bãi đá sau khi phá bằng máy hoặc bãi đá sau khi nổ mìn, di chuyển tàu đến vị trí bốc xúc. Bốc xúc đá sau khi phá bằng tàu đào lên sà lan, lặn kiểm tra mặt bằng sau khi bốc xúc và lặn kiểm tra trong quá trình bốc xúc.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phá đá ngầm bằng tàu phá đá

Xúc đá sau khi phá bằng tàu đào hoặc đá sau nổ mìn lên sà lan

Phá đá ngầm, đá cấp I, II

Phá đá ngầm, đá cấp III, IV

QT.4082

Phá đá ngầm bằng tàu phá đá, độ sâu < 10m

Nhân công 3,5/7

công

8,1

7,0

12,5

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

Tàu đào 3170CV

ca

2,970

2,580

0,37

 

Cầu nổi 30T

ca

1,480

1,280

0,185

 

Tàu kéo 1200CV

ca

0,750

0,650

0092

QT.4083

Xúc đá sau khi phá bằng tàu đào hoặc đá sau nổ mìn lên sà lan

Tàu phục vụ 360CV

ca

0,75

0,65

-

 

Sà lan 800T

ca

-

-

0,37

 

Sà lan chở dầu 250T

ca

0,840

0,640

0,123

 

Sà lan chở nước 250T

ca

0,740

0,640

0,123

 

Trạm lặn

ca

0,740

0,640

0,185

 

Ca nô 23CV

ca

0,740

0,640

0,185

 

 

 

 

1

2

1

Ghi chú: Trường hợp phá đá ngầm ở chiều sâu mực nước >10m ÷ 20m được nhân hệ số 1,25, từ độ sâu >20m được nhân hệ số 1,35 so với định mức đào đá và bốc xúc đá tương ứng.

 

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC THANH THẢI CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN LUỒNG

QT.50000 XÓI BÙN

Thành phần công việc :

Chuẩn bị, dùng thợ đào đất các loại bằng máy bơm xói và dùng máy bơm nước đẩy phần đất đào ra khỏi khu vực cần thanh thải chướng ngại vật để tiến hành công tác cắt chướng ngại vật theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính :m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Dưới nước

QT.5000

Xói bùn

Vật liệu

 

 

 

Ống xói Ø50mm

m

0,005

 

Ống xói Ø150mm

m

0,005

 

Ống xói Ø250mm

m

0,005

 

Nhân công

Thợ lặn 2/4

 

công

 

0,53

 

Máy thi công

 

 

 

Máy bơm xói 4MC

ca

0,065

 

Sà lan 100T

ca

0,1

 

Ca nô 150CV

ca

0,001

 

 

 

 

1

 

QT.50020 CẨU CẤU KIỆN CÁC LOẠI ≤ 3T SAU KHI THANH THẢI LÊN SÀ LAN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, dùng dây hoặc cáp neo vào chướng ngại vật đã được tách rời thành từng cấu kiện và tiến hành cẩu cấu kiện đặt lên sà lan, vận chuyển trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: cấu kiện

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

QT.5002

Cấu kiện các loại, trọng lượng ≤3 tấn

Nhân công 3,5/7

công

1,15

 

Máy thi công

 

 

 

Cần cẩu 10T

ca

0,05

 

Tời điện 5T

ca

0,05

 

Sà lan 200T

ca

0,05

 

Tàu kéo 150CV

ca

0,05

 

 

 

 

1

 

QT.50030 THÁO DỠ HỆ MẶT CẦU CŨ

Thành phần công việc

Chuẩn bị, lấy dấu, cưa cắt, khoan lỗ, khắc ngàm tà vẹt mặt cầu, tháo dỡ hệ mặt cầu cũ, lắp dựng mặt cầu mới theo yêu cầu kỹ thuật. Xếp gọn thành phẩm, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính : m2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

QT.5003

Tháo dỡ hệ mặt cầu cũ

Vật liệu

 

 

 

Ô xy

chai

0,03

 

Khí gas

chai

0,01

 

Nhân công 4,5/7

công

0,45

 

Máy thi công

 

 

 

Đèn hơi 2000l/g

ca

0,27

 

 

 

 

1

 

THÁO DỠ KẾT CẤU BẰNG MÁY

QT.50040 THÁO DỠ CẦU TẠM (EIFFEL, BAILEY, DÀN T66, N64) BẰNG MÁY HÀN, CẦN CẨU

Thành phần công việc:

 Chuẩn bị, tháo sàn cầu, dàn cầu bằng thủ công kết hợp máy hàn và thủ công kết hợp cần cẩu, đánh dấu phân loại Vật liệu sau tháo dỡ, xếp gọn, xả mối hàn, tháo bu lông các bộ phận kết cấu vận chuyển trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: tấn

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tháo bằng máy hàn

Tháo sàn cầu

Tháo dàn cầu

QT.5004

Tháo dỡ cầu tạm bằng máy hàn

Vật liệu

 

 

 

 

Que hàn

kg

1,20

1,75

 

Nhân công 3,5/7

công

7,34

9,42

 

Máy thi công

 

 

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,63

0,87

 

 

 

 

1

2

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tháo bằng cần cẩu, cắt thép bằng máy hàn

Tháo sàn cầu

Tháo dàn cầu

QT.5004

Tháo dỡ cầu tạm bằng cần cẩu, cắt thép bằng máy hàn

Vật liệu

 

 

 

 

Que hàn

kg

1,20

1,75

 

Nhân công 3,5/7

công

3,61

5,64

 

Máy thi công

 

 

 

 

Cần cẩu 25T

ca

0,065

0,074

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,6

0,87

 

 

 

 

3

4

 

QT.50050 THÁO DỠ DẦM, DÀN CẦU THÉP CÁC LOẠI

Đơn vị tính: tấn

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trên cạn

Dưới nước

QT.5005

Tháo dỡ cầu tạm bằng cần cẩu, cắt thép bằng máy hàn

Vật liệu

 

 

 

 

Tà vẹt gỗ

kg

0,12

0,15

 

Ô xy

chai

1,48

1,52

 

Khí gas

chai

0,49

0,51

 

Nhân công 4,0/7

công

9,5

13,5

 

Máy thi công

 

 

 

 

Cần cẩu 16T

ca

0,16

0,39

 

 

Cần cẩu 25T

ca

0,27

0,39

 

 

Phao thép 200T

ca

-

0,19

 

 

Sà lan 400T

ca

-

0,27

 

 

Ca nô 150T

ca

-

0,05

 

 

Tời điện 5T

ca

1,06

0,90

 

 

Cẩu long môn

ca

1,06

0,90

 

 

Đèn hơi 2000l/g

ca

0,128

0,155

 

 

 

 

1

2

 

QT.50100 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU DƯỚI NƯỚC BẰNG THỢ LẶN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị máy móc thiết bị lặn phá dỡ các kết cấu dưới nước bằng thợ lặn theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Bốc xếp, vận chuyển phế liệu đổ đúng nơi qui định trong phạm vi 30m (chưa tính hệ sàn đạo, hệ nổi thi công).

Đơn vị tính : m3

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kết cấu gạch, đá

Bê tông không cốt thép

Bê tông có cốt thép

QT.5010

Phá dỡ kết cấu dưới nước bằng thợ lặn

Thợ lặn 2/4

công

2,232

5,52

9,18

 

 

 

 

1

2

3

 

QT.50200 CẮT KẾT CẤU SẮT THÉP BẰNG THỢ LẶN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị máy móc thiết bị lặn cắt sắt thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m

Đơn vị tính: m

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày thép (mm)

6÷10

11÷17

18÷22

QT.5020

Cắt thép dưới nước bằng thợ lặn

Vật liệu

 

 

 

 

 

Ô xy

Chai

0,04

0,074

0,122

 

 

Khí gas

chai

0,013

0,025

0,041

 

 

Thợ lặn 2/4

công

0,023

0,035

0,038

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Đèn hơi 2000l/g

ca

0,014

0,021

0,023

 

 

 

 

1

2

3

 

QT.50300 ĐO DÒ SƠ KHẢO BÃI CẠN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị: Sổ sách, dụng cụ làm việc.

Tàu từ tim luồng vào vị trí đầu tiên cần đo.

Đo theo yêu cầu kỹ thuật.

Kết thúc công việc đưa tàu ra tim luồng.

Lập báo cáo, lên sơ họa.

Đơn vị tính: km2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác (CV)

< 23

23÷<50

50÷<90

>90

QT.5030

Đo dò sơ khảo bãi cạn

Nhân công 4,5/7

công

4,526

4,526

3,9372

3,9872

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Tàu công tác

ca

1,7142

1,7142

1,7142

1,7142

 

 

 

 

1

2

3

4

 

QT.50400 RÀ QUÉT CHƯỚNG NGẠI VẬT

Thành phần công việc:

Chuẩn bị: Sổ sách, dụng cụ làm việc.

Tàu từ tim luồng đến vị trí tiến hành rà quét theo yêu cầu kỹ thuật.

Kết thúc công việc đưa tàu ra tim luồng.

Lập báo cáo, lên sơ họa.

Đơn vị tính: km2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác (CV)

< 23

23÷<50

50÷<90

>90

QT.5041

Rà cứng

Nhân công 4,5/7

công

68

81,6

81,6

108,8

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Tàu công tác

ca

13,6

13,6

13,6

13,6

 

 

 

 

1

2

3

4

 

Tiếp theo

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác (CV)

< 23

23÷<50

50÷<90

>90

QT.5042

Rà mềm

Nhân công 4,5/7

công

51

61,2

61,2

81,6

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Tàu công tác

ca

5,1

5,1

5,1

5,1

 

 

 

 

1

2

3

4

 

CHƯƠNG V

CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN PHỤC VỤ THI CÔNG

Định mức vận chuyển vật liệu xây dựng bao gồm :

1. Định mức vận chuyển bằng ô tô;

2. Định mức vận chuyển bằng đường thủy;

3. Định mức trung chuyển bằng phương tiện thô sơ và bốc dỡ bằng thủ công;

4. Định mức vận chuyển bằng gánh vác bộ.

Phạm vi áp dụng:

Định mức vận chuyển vật liệu xây dựng là cơ sở để tính giá vận chuyển vật liệu xây dựng đến chân công trình, xác định giá trị dự toán xây lắp công trình xây dựng phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và xác định giá gói thầu xây dựng các công trình duy tu đường thủy nội địa thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

A. Định mức vận chuyển bằng ô tô:

Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ, cụ thể như sau:

- Loại 1:

Nền đường rộng tối thiểu 13 mét, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 250 mét (ứng với siêu cao 6%) và 400 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí đường cong có bán kính nhỏ hơn; Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 100 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 200 mét; Độ dốc dọc tối đa là 6% và dài liên tục không quá 500 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, bê tông xi măng bằng phẳng, coi như không có ổ gà, xe chạy giữ vững tốc độ.

- Loại 2:

Nền đường rộng tối thiểu 13 mét, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 250 mét (ứng với siêu cao 6%) và 400 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí đường cong có bán kính nhỏ hơn; Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 100 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 200 mét; Độ dốc dọc tối đa là 6% và dài liên tục không quá 500 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có hư hỏng, gợn sóng vừa phải. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm không quá 8% diện tích từng đoạn mặt đường; xe đi có xóc, có giảm tốc độ

Hoặc

Nền đường rộng tối thiểu 12 mét, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 125 mét (ứng với siêu cao 6%) và 250 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí đường cong có bán kính nhỏ hơn. Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 75 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 150 mét. Độ dốc tối đa là 7% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, bê tông xi măng bằng phẳng, coi như không có ổ gà, xe chạy giữ vững tốc độ.

- Loại 3:

Nền đường rộng tối thiểu 13 mét, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 250 mét (ứng với siêu cao 6%) và 400 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí đường cong có bán kính nhỏ hơn; Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 100 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 200 mét; Độ dốc dọc tối đa là 6% và dài liên tục không quá 500 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có hư hỏng nhiều. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm hơn 8% diện tích từng đoạn mặt đường, sâu hơn 15 cm; xe đi khó khăn, có chỗ trơn lầy;

Hoặc:

Nền đường rộng tối thiểu 12 mét, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 125 mét (ứng với siêu cao 6%) và 250 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí đường cong có bán kính nhỏ hơn. Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 75 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 150 mét. Độ dốc tối đa là 7% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có hư hỏng, gợn sóng vừa phải. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm không quá 8% diện tích từng đoạn mặt đường; xe đi có xóc, có giảm tốc độ;

Hoặc:

Nền đường rộng tối thiểu 9 mét, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 60 mét (ứng với siêu cao 6%) và 125 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí đường cong có bán kính nhỏ hơn. Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 40 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 80 mét. Độ dốc tối đa là 8% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, bê tông xi măng bằng phẳng, coi như không có ổ gà, xe chạy giữ vững tốc độ.

- Loại 4:

Nền đường rộng tối thiểu 12 mét, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 125 mét (ứng với siêu cao 6%) và 250 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí đường cong có bán kính nhỏ hơn. Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 75 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 150 mét. Độ dốc tối đa là 7% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có hư hỏng nhiều. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm hơn 8% diện tích từng đoạn mặt đường, sâu hơn 15 cm; xe đi khó khăn, có chỗ trơn lầy;

Hoặc:

Nền đường rộng tối thiểu 9 mét, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 60 mét (ứng với siêu cao 6%) và 125 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí đường cong có bán kính nhỏ hơn. Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 40 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 80 mét. Độ dốc tối đa là 8% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có hư hỏng, gợn sóng vừa phải. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm không quá 8% diện tích từng đoạn mặt đường; xe đi có xóc, có giảm tốc độ;

Hoặc:

Nền đường rộng tối thiểu 6,0 mét, xe đi lại tránh nhau phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 15 mét (ứng với siêu cao 6%) và 40 mét (ứng với siêu cao 4%) và châm chước 30% số đường cong trong từng đoạn có bán kính dưới 15 mét, nhưng lớn hơn 8 mét (15 mét > R > 8 mét). Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 20 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 40 mét. Độ dốc tối đa là 9% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, bê tông xi măng bằng phẳng, coi như không có ổ gà, xe chạy giữ vững tốc độ.

- Loại 5:

Nền đường rộng tối thiểu 9 mét, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 60 mét (ứng với siêu cao 6%) và 125 mét (ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí có quy mô tương tự cho phép bố trí đường cong có bán kính nhỏ hơn. Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 40 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 80 mét. Độ dốc tối đa là 8% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có hư hỏng nhiều. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm hơn 8% diện tích từng đoạn mặt đường, sâu hơn 15 cm; xe đi khó khăn, có chỗ trơn lầy;

Hoặc:

Nền đường rộng tối thiểu 6,0 mét, xe đi lại tránh nhau phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 15 mét (ứng với siêu cao 6%) và 40 mét (ứng với siêu cao 4%) và châm chước 30% số đường cong trong từng đoạn có bán kính dưới 15 mét, nhưng lớn hơn 8 mét (15 mét > R > 8 mét). Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 20 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 40 mét. Độ dốc tối đa là 9% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có hư hỏng, gợn sóng vừa phải. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm không quá 8% diện tích từng đoạn mặt đường; xe đi có xóc, có giảm tốc độ;

- Loại 6:

Nền đường rộng tối thiểu 6,0 mét, xe đi lại tránh nhau phải giảm tốc độ. Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 15 mét (ứng với siêu cao 6%) và 40 mét (ứng với siêu cao 4%) và châm chước 30% số đường cong trong từng đoạn có bán kính dưới 15 mét, nhưng lớn hơn 8 mét (15 mét > R > 8 mét). Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 20 mét và tầm nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 40 mét. Độ dốc tối đa là 9% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc qua đê và qua cầu. Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có hư hỏng nhiều. Tỷ lệ hư hỏng mặt đường chiếm hơn 8% diện tích từng đoạn mặt đường, sâu hơn 15 cm; xe đi khó khăn, có chỗ trơn lầy;

Hoặc:

Là các loại đường không nằm trong các cấp đường nói trên.

 

I. Định mức vận chuyển : tính bình quân bằng ô tô vận tải thùng 5T

1. Định mức vận chuyển đối với hàng bậc 1:

Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị tính : ca/tấn.km

Cự ly (Km)

Đường loại 1

Đường loại 2

Đường loại 3

Đường loại 4

Đường loại 5

Đường loại 6

1

0,00944

0,01002

0,01302

0,01628

0,01954

0,02345

2

0,00506

0,00536

0,00697

0,00872

0,01133

0,01360

3

0,00371

0,00394

0,00511

0,00640

0,00831

0,00997

4

0,00304

0,00322

0,00419

0,00524

0,00681

0,00817

5

0,00259

0,00274

0,00355

0,00445

0,00578

0,00692

6

0,00220

0,00232

0,00302

0,00377

0,00491

0,00590

7

0,00202

0,00215

0,00278

0,00349

0,00454

0,00545

8

0,00189

0,00200

0,00261

0,00326

0,00424

0,00509

9

0,00179

0,00190

0,00246

0,00308

0,00401

0,00482

10

0,00174

0,00184

0,00240

0,00300

0,00390

0,00468

11

0,00159

0,00171

0,00225

0,00282

0,00366

0,00440

12

0,00146

0,00159

0,00210

0,00263

0,00341

0,00410

13

0,00141

0,00152

0,00204

0,00255

0,00331

0,00398

14

0,00136

0,00149

0,00197

0,00246

0,00321

0,00386

15

0,00134

0,00146

0,00194

0,00242

0,00315

0,00378

16

0,00130

0,00141

0,00188

0,00233

0,00305

0,00366

17

0,00127

0,00139

0,00185

0,00231

0,00300

0,00360

18

0,00124

0,00135

0,00180

0,00225

0,00293

0,00351

19

0,00121

0,00132

0,00175

0,00220

0,00285

0,00342

20

0,00119

0,00130

0,00173

0,00216

0,00281

0,00338

21

0,00115

0,00126

0,00167

0,00212

0,00278

0,00335

22

0,00111

0,00122

0,00164

0,00210

0,00278

0,00335

23

0,00107

0,00119

0,00160

0,00209

0,00276

0,00332

24

0,00105

0,00115

0,00155

0,00206

0,00275

0,00330

25

0,00102

0,00112

0,00152

0,00203

0,00274

0,00329

26

0,00100

0,00110

0,00148

0,00199

0,00267

0,00321

27

0,00096

0,00107

0,00145

0,00194

0,00261

0,00314

28

0,00094

0,00104

0,00141

0,00190

0,00259

0,00311

29

0,00091

0,00101

0,00137

0,00185

0,00251

0,00302

30

0,00089

0,00099

0,00133

0,00179

0,00245

0,00294

31-35

0,00086

0,00097

0,00131

0,00176

0,00242

0,00291

36-40

0,00084

0,00095

0,00130

0,00175

0,00240

0,00288

41-45

0,00082

0,00092

0,00128

0,00173

0,00237

0,00285

46-50

0,00080

0,00091

0,00126

0,00170

0,00236

0,00284

51-55

0,00079

0,00089

0,00124

0,00167

0,00233

0,00281

56-60

0,00077

0,00087

0,00122

0,00165

0,00231

0,00278

61-70

0,00076

0,00086

0,00120

0,00164

0,00229

0,00275

71-80

0,00075

0,00085

0,00119

0,00161

0,00226

0,00272

81-90

0,00075

0,00084

0,00118

0,00160

0,00224

0,00269

91-100

0,00074

0,00082

0,00116

0,00159

0,00221

0,00266

Từ 101 km trở lên

0,00074

0,00081

0,00115

0,00158

0,00220

0,00264

2. Đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần định mức hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, sơn các loại, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...

3. Đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần định mức hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Xi măng, vôi các loại, xăng dầu, giống cây trồng, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4. Đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần định mức hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, bùn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.

5. Trường hợp vận chuyển các loại Vật liệu xây dựng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp để xác định đơn giá vận chuyển.

II. Các trường hợp được điều chỉnh:

Ngoài việc điều chỉnh theo hướng dẫn trên, định mức vận chuyển còn được điều chỉnh như sau:

1. Định mức vận chuyển Vật liệu xây dựng bằng phương tiện ô tô có trọng tải từ 3 tấn trở xuống hoặc các phương tiện vận chuyển khác có tải trọng tương đương được phép lưu hành và đồng thời vận chuyển trên loại đường mà ô tô trên 3 tấn không thể lưu thông được thì cộng thêm 30% cước đường loại 6.

2. Đơn giá vận chuyển Vật liệu xây dựng kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% đơn giá vận chuyển của hàng chiều về.

3. Đơn giá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:

- Vật liệu vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được nhân với hệ số 1,15.

- Vật liệu vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe stec) được nhân hệ số 1,2.

4. Đối với vật liệu chứa trong container: Bậc hàng tính định mức vận chuyển là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong container.

5. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Định mức vận chuyển được nhân với hệ số 1,2.

III. Những hướng dẫn chung:

1. Trọng lượng vật liệu vận chuyển:

Là trọng lượng vật liệu thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đối với container trong lượng tính vận chuyển là trọng tải đăng ký của container. Đơn vị tính trọng lượng là Tấn (T).

2. Hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng vật liệu cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng vật liệu đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.

- Nếu vật liệu vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.

- Nếu vật liệu vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.

- Nếu vật liệu vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng trọng lượng thực chở.

3. Hàng quá khổ, hàng quá nặng:

- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:

+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài qui định của thùng xe;

+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe;

+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.

- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.

- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chỉ được tính theo đơn giá quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải thì được tính theo định mức tối đa nhưng không vượt quá định mức tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.

4. Khoảng cách tính vận chuyển:

- Khoảng cách tính vận chuyển là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.

- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và vật liệu thì khoảng cách tính vận chuyển là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.

- Đơn vị khoảng cách tính vận chuyển là Kilômet (ký kiệu là km).

- Khoảng cách tính vận chuyển tối thiểu là 1km.

- Quy tròn khoảng cách tính cước : Số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km đến dưới 1km được tính là 1km.

5. Loại đường tính cước:

Loại đường tính cước là loại đường do Bộ Giao thông Vận tải quyết định hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quyết định phân loại tại thời điểm. Đối với loại đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận xác định loại đường, cự ly để tính cước vận chuyển.

6. Xác định định mức vận chuyển:

- Vận chuyển vật liệu trên cùng một loại đường : Vận chuyển ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng định mức vận chuyển ở cự ly, loại đường đó để tính cước.

- Vận chuyển vật liệu trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau : Sử dụng định mức của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính định mức cho từng đoạn đường rồi cộng lại.

B. Định mức vận chuyển bằng đường thủy:

I. Định mức vận chuyển : tính bình quân bằng tàu kéo 75CV và sà lan 100T

1. Định mức vận chuyển đối với sông loại 1:

Bậc hàng

Định mức theo cự ly vận chuyển

≤10km (ca/tấn)

≤20km (ca/tấn)

≤30km(ca/tấn)

Từ 31km trở lên (ca/tấn/km)

Hàng bậc 1

0,00522

0,00720

0,00813

0,000055

Hàng bậc 2

0,00571

0,00790

0,00891

0,000061

Hàng bậc 3

0,00632

0,00874

0,00986

0,000067

Hàng bậc 4

0,00678

0,00937

0,01057

0,000070

2. Bậc hàng:

- Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

- Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, sơn các loại, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...

- Hàng bậc 3 bao gồm: Xi măng, vôi các loại, xăng dầu, giống cây trồng, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

- Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, bùn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.

II. Các trường hợp được điều chỉnh:

1. Các loại sông khác:

Tuyến đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn các loại sông đó thì được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước:

- 1km sông loại 2 được quy đổi bằng 1,5km sông loại 1.

- 1km sông trên loại 2 được quy đổi thành 3km sông loại 1.

2. Đối với vận chuyển cát cho san lấp mặt bằng, làm nền đường:

Định mức vận chuyển cát từ nơi khai thác đến các công trình san lấp mặt bằng, làm nền đường được tính bằng 50% định mức vận chuyển đối với hàng bậc 1 sông loại 1

III. Những hướng dẫn chung :

1. Trọng lượng vật liệu vận chuyển:

Là trọng lượng vật liệu thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).

Đơn vị tính trọng lượng là Tấn (T)), số lẻ quy tròn như sau:

+ Dưới 0,5 tấn không tính.

+ Từ 0,5 tấn trở lên tính 1 tấn.

2. Khoảng cách tính vận chuyển:

- Khoảng cách vận chuyển là khoảng cách vận chuyển có hàng được quy đổi theo quy định trong bảng định mức theo cự ly vận chuyển. Trên tuyến đường sông vận chuyển có nhiều loại sông thì quy từng đoạn sông về sông loại 1 để tính khoảng cách vận chuyển.

- Khoảng cách vận chuyển là km. Số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km trở lên tính là 1km.

3. Loại sông tính cước:

Loại sông tính cước là loại sông do Bộ Giao thông Vận tải quyết định hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quyết định phân loại tại thời điểm. Đối với loại sông mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận xác định loại sông, cự ly để tính cước vận chuyển.

IV. Xác định định mức vận chuyển:

- Khoảng cách vận chuyển từ 10km trở xuống áp dụng định mức ở cột 2.

- Khoảng cách vận chuyển từ trên 10km đến 20km áp dụng định mức ở cột 3.

- Khoảng cách vận chuyển từ trên 20km đến 30km áp dụng định mức ở cột 4.

- Khoảng cách vận chuyển lớn hơn 30km thì 30km đầu áp dụng định mức ở cột 4, từ km thứ 31 trở đi áp dụng định mức ở cột 5 và cộng hai kết quả là được định mức toàn chặng.

C. Định mức trung chuyển bằng phương tiện thô sơ và bốc dỡ bằng thủ công:

Điều kiện áp dụng:

- Trung chuyển vật liệu bằng phương tiện thô sơ: Chỉ áp dụng cự ly trung chuyển ≤ 500m, trên 500m thì tính theo định mức vận chuyển bằng ô tô. Định mức chi phí này áp dụng đối với các trường hợp vật liệu phải chuyển từ phương tiện vận chuyển đường sông hoặc đường bộ, sang vận chuyển bằng đường bộ mà tuyến đường vận chuyển xe ô tô tải không thể lưu thông được. Phương tiện thô sơ áp dụng cho các loại xe như : xe cút kít và các loại xe thủ công khác được phép sử dụng.

- Bốc dỡ bằng thủ công: áp dụng cho tất cả các trường hợp bốc dỡ bằng thủ công.

I. Bảng định mức:

Nhân công: 2,5/7

Đơn vị tính: công

Stt

Loại vật liệu

Đơn vị

Bốc xếp

Trung chuyển bằng phương tiện thô sơ

≤50m

≤200m

≤500m

1

Cát các loại, than xỉ, gạch vỡ

m3

0,141

0,164

0,291

0,46

2

Đất sét, đất dính

m3

0,237

0,201

0,335

0,514

3

Sỏi, đá dăm các loại

m3

0,216

0,181

0,308

0,477

4

Đá hộc, đá ba, đá chẻ, đá xanh miếng

m3

0,29

0,189

0,316

0,485

5

Các loại bột ( bột đá, bột thạch anh...)

tấn

0,124

0,161

0,28

0,44

6

Gạch silicát

1000v

0,581

0,249

0,436

0,684

7

Gạch chỉ,gạch thẻ

1000v

0,373

0,164

0,291

0,46

8

Gạch rỗng đất nung các loại

1000v

0,415

0,184

0,319

0,498

9

Gạch bê tông

1000v

0,411

0,196

0,338

0,527

10

Gạch lát các loại

m2

0,011

0,005

0,009

0,014

11

Gạch men kính các loại

m2

0,01

0,005

0,009

0,014

12

Đá ốp lát các loại

m2

0,012

0,006

0,01

0,016

13

Ngói các loại

1000v

0,415

0,189

0,316

0,485

14

Vôi các loại

tấn

0,249

0,176

0,31

0,49

15

Tấm lợp các loại

100m2

0,191

0,146

0,251

0,39

16

Xi măng đóng bao các loại

tấn

0,191

0,146

0,251

0,39

17

Sắt thép các loại

tấn

0,174

0,161

0,28

0,44

18

Gỗ các loại

m3

0,34

0,201

0,373

0,601

19

Tre cây 8 ÷ 9m

100cây

0,191

0,146

0,251

0,39

20

Kính các loại

m2

0,566

0,133

0,245

0,394

21

Cấu kiện bê tông đúc sẵn

tấn

0,017

0,004

0,011

0,026

22

Dụng cụ thi công

tấn

0,34

0,341

0,804

1,421

23

Vận chuyển các loại phế thải

m3

0,274

0,192

0,327

0,506

II. Hướng dẫn tính định mức:

1. Định mức bốc dỡ: Định mức trên tính cho cả việc bốc lên phương tiện và xếp dỡ xuống từ phương tiện. Đối với trường hợp chỉ bốc lên hoặc dỡ xuống phương tiện thì chỉ được tính bằng 50% định mức trong bảng trên.

2. Định mức trung chuyển vật liệu:

Khi xác định định mức trung chuyển thì tùy theo cự ly trung chuyển để chọn cột định mức cho phù hợp, không được tính cộng dồn cự ly.

- Cự ly trung chuyển ≤ 50m áp dụng cột số 5.

- Cự ly trung chuyển ≤ 200m áp dụng cột số 6.

- Cự ly trung chuyển ≤ 500m áp dụng cột số 7.

D. Định mức vận chuyển bằng gánh vác bộ:

Hướng dẫn sử dụng:

Công tác vận chuyển vật liệu trong định mức các công tác xây lắp đã tính với cự ly vận chuyển trong phạm vi quy định. Nếu cự ly vận chuyển ngoài phạm vi quy định thì được tính bổ sung định mức vận chuyển tiếp theo quy định trong bảng định mức.

I. Bảng định mức

Nhân công: 2,5/7

Đơn vị tính: công

Stt

Loại vật liệu

Đơn vị

10m khởi điểm

10m tiếp theo

1

Cát các loại, than xỉ, gạch vỡ

m3

0,17

0,05

2

Đất sét, đất dính

m3

0,22

0,065

3

Sỏi, đá dăm các loại

m3

0,21

0,063

4

Đá hộc, đá ba, đá chẻ, đá xanh miếng

m3

0,23

0,065

5

Các loại bột ( bột đá, bột thạch anh...)

tấn

0,15

0,045

6

Gạch silicát

1000v

0,3

0,1

7

Gạch chỉ,gạch thẻ

1000v

0,15

0,07

8

Gạch rỗng đất nung các loại

1000v

0,15

0,087

9

Gạch bê tông

1000v

0,165

0,077

10

Gạch lát các loại

m2

0,004

0,002

11

Gạch men các loại

m2

0,004

0,002

12

Đá ốp lát các loại

m2

0,0046

0,0024

13

Ngói các loại

1000v

0,2

0,067

14

Vôi các loại

tấn

0,15

0,095

15

Tấm lợp các loại

100m2

0,14

0,042

16

Xi măng đóng bao các loại

tấn

0,12

0,045

17

Sắt thép các loại

tấn

0,19

0,093

18

Gỗ các loại

m3

0,15

0,05

19

Tre cây 8 ÷ 9m

100cây

0,1

0,04

20

Kính các loại

m2

0,002

0,001

21

Cấu kiện bê tông đúc sẵn

tấn

0,03

0,09

22

Dụng cụ thi công

tấn

0,22

0,065

23

Vận chuyển các loại phế thải

m3

0,22

0,065

 

CHƯƠNG VI

VỚT, THU GOM CHẤT THẢI RẮN, LỤC BÌNH, RONG CỎ RÁC THẢI TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA

MT2.13.05 Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch bằng phương pháp kết hợp các phương tiện: Tàu băng tải 190CV, Tàu có gàu xúc 21CV, Sà lan 90T có đặt máy đào gàu ngoạm 0,8m3, Tàu kéo đẩy 290CV

Điều kiện áp dụng

Áp dụng trên các tuyến sông, kênh, rạch với điều kiện: bề rộng mặt nước tối thiểu là 25m; có chiều sâu mực nước tối thiểu là 1,5m.

Thành phần công việc

- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kỹ thuật, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động.

- Sau khi vận hành máy, các phương tiện vớt, thu gom điều khiển di chuyển đến vị trí tác nghiệp. Sử dụng phao thả ở 2 đầu để báo hiệu phạm vi thi công, đảm bảo an toàn giao thông thủy theo đúng quy định.

- Thuyền trưởng di chuyển tàu băng tải vào giữa luồng và hạ băng tải chìm một phần dưới mặt nước, mở rộng 2 cánh gom (độ mở tùy vào với bề rộng luồng sông, kênh, rạch) để đón chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trôi nổi trên mặt sông, kênh, rạch và dẫn vào băng tải vớt. Đồng thời hệ thống dao cắt (ở phía trước băng tải) hoạt động quay liên tục để chia nhỏ các mảng chất thải rắn, rong cỏ, lục bình và nhờ trục lùa quay liên tục hỗ trợ đưa lên khoang chứa trên tàu.

- Điều khiển cho băng tải quay liên tục để đưa chất thải rắn, rong cỏ, lục bình từ mặt nước lên khoang chứa trên tàu. Công nhân thao tác đưa rác ở 02 bên hông băng tải vào giữa băng tải để chất thải rắn, rong cỏ, lục bình thuận lợi di chuyển vào hệ thống ép thủy lực. Hệ thống ép thủy lực ép nước tồn đọng và đưa vào khoang chứa trên tàu. Khi khoang chứa của tàu đầy, tàu di chuyển đến vị trí của sàn lan và thao tác trung chuyển chất thải rắn, rong cỏ, lục bình lên khoang chứa của sà lan. Khi gặp các chất thải rắn có kích thước lớn, dày đặc mà băng tải của tàu không thể vớt, thu gom được thì gàu ngoạm 0,8m3 trên tàu được điều khiển để vớt, thu gom chất thải rắn lên khoang chứa của tàu băng tải.

- Tàu có gàu xúc hạ gàu xuống dưới mặt nước và chạy dọc hai bên bờ tuyến sông, kênh, rạch để xúc, đưa chất thải rắn, rong cỏ, lục bình vào giữa luồng cho tàu băng tải đón rác hoặc được xúc trực tiếp đưa vào khoang chứa của sà lan.

- Sà lan có đặt máy đào gàu ngoạm được tàu kéo đẩy đưa đến điểm thi công thực hiện vớt, thu gom dọc theo bờ song, kênh, rạch tại các vị trí mà các phương tiện khác không tiếp cận được, không thể vớt được (như: nệm, ghế sofa, cây dừa, gỗ lớn, các mảng lục bình lớn,…) và có nhiệm vụ nhận rác từ các phương tiện khác.

- Khi khoang chứa đầy, di chuyển phương tiện về địa điểm tập kết. Sử dụng máy đào gàu ngoạm trên sà lan để cẩu rác lên địa điểm tập kết để đưa vào xe ép rác.

- Các thao tác trên được lặp đi lặp lại một cách liên tục cho đến khi kết thúc ca làm việc.

- Kết thúc ca làm việc, các phương tiện được di chuyển về điểm tập kết. Công nhân tiến hành vệ sinh sạch sẽ, duy tu bảo dưỡng máy móc và cất giữ phương tiện, trang thiết bị và dụng cụ lao động.

Bảng số 1:

Đơn vị tính: 10.000m2 diện tích mặt nước

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

MT2.13.05

Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch bằng phương pháp kết hợp các phương tiện: Tàu băng tải 190CV, Tàu có gàu xúc 21CV, Sà lan 90T có đặt máy đào gàu ngoạm 0,8m3, Tàu kéo đẩy 290CV

Nhân công

 

 

- Nhân công bậc 3,0/7

công

0,1137

Máy thi công

 

 

- Tàu có gàu xúc 21CV

ca

0,0758

- Tàu băng tải 190CV

ca

0,0379

- Sà lan 90T

ca

0,0379

- Máy đào gàu ngoạm 0,8m3

ca

0,0379

- Tàu kéo đẩy 290CV

ca

0,0379

MT2.13.06 Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch bằng phương pháp kết hợp các phương tiện: Sà lan 90T có đặt máy đào gàu ngoạm 0,8m3, Tàu kéo đẩy 290CV

Điều kiện áp dụng

Áp dụng trên các tuyến sông, kênh, rạch với điều kiện: bề rộng mặt nước tối thiểu là 20m; có chiều sâu mực nước tối thiểu là 1,5m.

Thành phần công việc

- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kỹ thuật, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động.

- Sau khi vận hành máy, các phương tiện vớt, thu gom điều khiển di chuyển đến vị trí tác nghiệp. Sử dụng phao thả ở 2 đầu để báo hiệu phạm vi thi công, đảm bảo an toàn giao thông thủy theo đúng quy định.

- Sà lan có đặt máy đào gàu ngoạm được tàu kéo đẩy đưa đến điểm thi công, máy đào gàu ngoạm thực hiện vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch và đưa vào khoang chứa của sà lan.

- Khi khoang chứa của sà lan đã chứa đầy, sà lan được di chuyển về địa điểm tập kết để trung chuyển chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trong khoang chứa lên điểm tập kết để vận chuyển đến nhà máy xử lý bằng xe ép rác.

- Sau khi đã chuyển hết lên điểm tập kết, di chuyển sà lan quay lại vị trí tác nghiệp, toàn bộ quá trình di chuyển của sà lan được thực hiện bằng tàu kéo đẩy. Các thao tác trên được lặp đi lặp lại một cách liên tục cho đến khi kết thúc ca làm việc.

- Kết thúc ca làm việc, các phương tiện được di chuyển về điểm tập kết. Công nhân tiến hành vệ sinh sạch sẽ, duy tu bảo dưỡng máy móc và cất giữ phương tiện, trang thiết bị và dụng cụ lao động.

Bảng số 2:

Đơn vị tính: 10.000m2 diện tích mặt nước

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

MT2.13.06

Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch bằng phương pháp kết hợp các phương tiện: Sà lan 90T có đặt máy đào gàu ngoạm 0,8m3, Tàu kéo đẩy 290CV

Nhân công

 

 

- Nhân công bậc 3,0/7

công

0,150

Máy thi công

 

 

- Sà lan 90T

ca

0,150

- Máy đào gàu ngoạm 0,8m3

ca

0,150

- Tàu kéo đẩy 290CV

ca

0,150

MT2.13.07 Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch bằng phương pháp kết hợp các phương tiện: Tàu có gàu xúc 21CV, Sà lan 90T, Tàu kéo đẩy 290CV

Điều kiện áp dụng

Áp dụng trên các tuyến sông, kênh, rạch với điều kiện: bề rộng mặt nước tối thiểu là 25m; có chiều sâu mực nước tối thiểu là 1,5m.

Thành phần công việc

- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kỹ thuật, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động.

- Sau khi vận hành máy, các phương tiện vớt, thu gom điều khiển di chuyển đến vị trí tác nghiệp. Sử dụng phao thả ở 2 đầu để báo hiệu phạm vi thi công, đảm bảo an toàn giao thông thủy theo đúng quy định.

- Tàu có gàu xúc được điều khiển hạ gàu xúc xuống dưới mặt nước và chạy dọc hai bên bờ tuyến sông, kênh, rạch để xúc, đưa chất thải rắn, rong cỏ, lục bình vào khoang chứa của sà lan. Sau đó tàu có gàu xúc di chuyển quay lại vị trí tác nghiệp để tiếp tục các thao tác vớt, thu gom như trên.

- Khi khoang chứa của sà lan đã chứa đầy, sà lan được di chuyển bằng tàu kéo đẩy về địa điểm tập kết để trung chuyển chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trong khoang chứa lên điểm tập kết để vận chuyển đến nhà máy xử lý bằng xe ép rác.

- Sau khi đã trung chuyển hết lên điểm tập kết, sà lan được điều khiển quay lại vị trí tác nghiệp, toàn bộ quá trình di chuyển của sà lan được thực hiện bằng tàu kéo đẩy. Các thao tác trên được lặp đi lặp lại một cách liên tục cho đến khi kết thúc ca làm việc.

- Kết thúc ca làm việc, các phương tiện được di chuyển về điểm tập kết. Công nhân tiến hành vệ sinh sạch sẽ, duy tu bảo dưỡng máy móc và cất giữ phương tiện, trang thiết bị và dụng cụ lao động.

Bảng số 3:

Đơn vị tính: 10.000m2 diện tích mặt nước

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

MT2.13.07

Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch bằng phương pháp kết hợp các phương tiện: Tàu có gàu xúc 21CV, Sà lan 90T, Tàu kéo đẩy 290CV

Nhân công

 

 

- Nhân công bậc 3,0/7

công

0,119

Máy thi công

 

 

- Tàu có gàu xúc 21CV

ca

0,238

- Sà lan 90T

ca

0,119

- Tàu kéo đẩy 290CV

ca

0,119

MT2.13.08 Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch bằng Tàu băng tải 190CV

Điều kiện áp dụng

Áp dụng trên các tuyến sông, kênh, rạch với điều kiện: bề rộng mặt nước tối thiểu là 25m; có chiều sâu mực nước tối thiểu là 1,5m.

Thành phần công việc

- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kỹ thuật, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động.

- Sau khi vận hành máy, điều khiển tàu băng tải di chuyển đến vị trí tác nghiệp. Sử dụng phao thả ở 2 đầu để báo hiệu phạm vi thi công, đảm bảo an toàn giao thông thủy theo đúng quy định.

- Thuyền trưởng di chuyển tàu băng tải vào giữa luồng và hạ băng tải chìm một phần dưới mặt nước, mở rộng 2 cánh gom (độ mở tùy vào với bề rộng luồng sông, kênh, rạch) để đón chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trôi nổi trên mặt sông, kênh, rạch và dẫn vào băng tải vớt. Đồng thời hệ thống dao cắt (ở phía trước băng tải) hoạt động quay liên tục để chia nhỏ các mảng chất thải rắn, rong cỏ, lục bình và nhờ trục lùa quay liên tục hỗ trợ đưa lên khoang chứa trên tàu.

- Điều khiển cho băng tải quay liên tục để đưa chất thải rắn, rong cỏ, lục bình từ mặt nước lên khoang chứa trên tàu. Công nhân thao tác đưa rác ở 02 bên hông băng tải vào giữa băng tải để chất thải rắn, rong cỏ, lục bình thuận lợi di chuyển vào hệ thống ép thủy lực. Hệ thống ép thủy lực ép nước tồn đọng và đưa vào khoang chứa trên tàu. Khi khoang chứa của tàu đầy, tàu di chuyển đến vị trí của sàn lan và thao tác trung chuyển chất thải rắn, rong cỏ, lục bình lên khoang chứa của sà lan.

- Khi gặp các chất thải rắn có kích thước lớn, dày đặc mà băng tải của tàu không thể vớt, thu gom được thì gàu ngoạm 0,8m3 trên tàu được điều khiển để vớt, thu gom chất thải rắn lên khoang chứa của tàu băng tải.

- Khi khoang chứa đầy, di chuyển phương tiện về địa điểm tập kết để trung chuyển lên điểm tập kết để trung chuyển chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trong khoang chứa lên điểm tập kết để vận chuyển đến nhà máy xử lý bằng xe ép rác. Sau khi đã trung chuyển hết lên điểm tập kết, tàu băng tải di chuyển quay lại vị trí tác nghiệp để tiếp tục thực hiện vớt, thu gom như trên. Các thao tác trên được lặp đi lặp lại một cách liên tục cho đến khi kết thúc ca làm việc.

- Kết thúc ca làm việc, các phương tiện được di chuyển về điểm tập kết. Công nhân tiến hành vệ sinh sạch sẽ, duy tu bảo dưỡng máy móc và cất giữ phương tiện, trang thiết bị và dụng cụ lao động.

Bảng số 4:

Đơn vị tính: 10.000m2 diện tích mặt nước

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

MT2.13.08

Công tác Vớt, thu gom chất thải rắn, rong cỏ, lục bình trên sông, kênh, rạch bằng Tàu băng tải 190CV

Nhân công

 

 

- Nhân công bậc 3,0/7

công

0,1726

Máy thi công

 

 

- Tàu băng tải 190CV

ca

0,0863

(Chi tiết tính toán thể hiện trong tập Thuyết minh công tác lập định mức kèm theo)

MT2.13.09 Công tác Trung chuyển chất thải rắn, rong cỏ, lục bình từ các phương tiện vớt, thu gom lên điểm tập kết bằng Máy đào gàu ngoạm 0,8m3 đặt trên Sà lan 90T

Điều kiện áp dụng

Áp dụng trên các tuyến sông, kênh, rạch với điều kiện: bề rộng mặt nước tối thiểu là 20m; có chiều sâu mực nước tối thiểu là 1,0m.

Thành phần công việc

- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kỹ thuật, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động.

- Sau khi các phương tiện vớt, thu gom đã chứa đầy chất thải rắn, rong cỏ, lục bình tập trung tại địa điểm tập kết, máy đào gàu ngoạm 0,8m3 (đặt trên boong sà lan 90T) được điều khiển để đưa hết chất thải rắn, rong cỏ, lục bình chứa trên các phương tiện vớt, thu gom lên địa điểm tập kết để vận chuyển đến nhà máy xử lý bằng xe ép rác.

- Thao tác trên được lặp đi lặp lại một cách liên tục cho đến khi kết thúc ca làm việc.

- Kết thúc ca làm việc, công nhân tiến hành vệ sinh sạch sẽ, duy tu bảo dưỡng máy móc và cất giữ phương tiện, trang thiết bị và dụng cụ lao động.

Bảng số 5:

 Đơn vị tính: 01 tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

MT2.13.09

Công tác Trung chuyển chất thải rắn, rong cỏ, lục bình từ các phương tiện vớt, thu gom lên điểm tập kết bằng Máy đào gàu ngoạm 0,8m3 đặt trên Sà lan 90T

Máy thi công

 

 

- Máy đào gàu ngoạm 0,8m3

ca

0,005

- Sà lan 90T

ca

0,005

 

MỤC LỤC

STT

Mã hiệu

Tên mã hiệu

Đơn vị

BẢNG PHÂN LOẠI RỪNG

BẢNG QUI ĐỔI CÂY TIÊU CHUẨN

BẢNG PHÂN LOẠI BÙN

BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT

CHƯƠNG I: BẢO TRÌ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

SẢN XUẤT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1

QT.10200

SẢN XUẤT CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

cột

2

QT.10300

SẢN XUẤT MÓNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

móng

3

QT.10400

ĐẮP CÁT MÓNG CÔNG TRÌNH

m3

4

QT.10500

SẢN XUẤT RÙA NEO PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

rùa

5

QT.10600

SẢN XUẤT BẢNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

bảng

6

QT.10700

SẢN XUẤT PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

phao

CÔNG TÁC CẠO RỈ VÀ SƠN SẮT THÉP CÁC LOẠI

7

QT.20020

SƠN CHỐNG RỈ SẮT THÉP CÁC LOẠI

m2

8

QT.20030

DÁN MÀNG PHẢN QUANG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

m2

LẮP DỰNG VÀ THÁO DỠ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

9

QT.20040

LẮP DỰNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CÁC LOẠI

tấn

10

QT.20050

THÁO DỠ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CÁC LOẠI

tấn

DÀN GIÁO PHỤC VỤ THI CÔNG

LẮP DỰNG VÀ THÁO DỠ DÀN GIÁO THÉP ỐNG DÀN GIÁO THÉP CÔNG CỤ

11

QT.22710

LẮP DỰNG, THÁO DỠ DÀN GIÁO THÉP ỐNG NGOÀI

100m2

12

QT.22720

LẮP DỰNG DÀN GIÁO TRONG

100m2

13

QT.22750

NHỔ CỌC THÉP MÓNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

100m cọc

14

QT.22760

ĐÓNG CỌC ỐNG THÉP MÓNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

100 m cọc

15

QT.22800

CẮT KẾT CẤU SẮT THÉP BẰNG ĐƯỜNG HÀN

m

KHOAN, DOA LỖ SẮT THÉP

16

QT.22830

KHOAN LỖ SẮT THÉP DÀY 5-22mm, LỖ KHOAN Ø14-27

10 lỗ

17

QT.22840

DOA LỖ SẮT THÉP

10 lỗ

18

QT.23100

DẶM VÁ HOẶC LẮP RÁP CẤU KIỆN SẮT THÉP BẰNG LIÊN KẾT HÀN

10m

19

QT.23200

LẮP RÁP CẤU KIỆN SẮT THÉP BẰNG BU LÔNG

con

BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

20

QT.24000

BẢO DƯỠNG BẢNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

bảng

21

QT.24030

BẢO DƯỠNG MÓNG, CỘT, TRỤ ĐÈN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

cấu kiện

22

QT.24040

BẢO DƯỠNG PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

phao

23

QT.24050

SƠN MÀU BẢNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

cái

24

QT.24060

SƠN MÀU MÓNG, TRỤ ĐÈN, CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA

cái

25

QT.24070

SƠN MÀU PHAO BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

phao

SỬA CHỮA BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

26

QT.25000

SỬA CHỮA PHAO TIÊU BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY

tấn

27

QT.26000

SỬA CHỮA CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY

tấn

28

QT.27000

SỬA CHỮA KHUNG THÁP PHAO, GIÁ ĐỠ TẤM NĂNG LƯỢNG

tấn

CHƯƠNG II: BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH KÈ

31

QT.30000

CÔNG TÁC PHÁT HOANG CÂY CỐI BẰNG THỦ CÔNG

công/ 100m2

32

QT.30210

PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU DƯỚI NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG

Công /m3

33

QT.30250

ĐÀO BÙN

Công /m3

34

QT.30270

ĐÀO ĐẤT

Công /m3

35

QT.30280

ĐẮP ĐÊ QUAY ĐẤT BẰNG THỦ CÔNG

công/m3

36

QT.31100

ĐÓNG CỌC GỖ CÁC LOẠI

100m

37

QT.32260

ÉP SAU CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP

100m

38

QT.33520

LÀM VÀ THẢ RỌ ĐÁ GIA CỐ KÈ

rọ

39

QT.33540

PHAO BÈ THẢ RỒNG ĐÁ

10 m3 đá thả

40

QT.33600

LẤP HỐ SỤP GIA CỐ KÈ

m3

41

QT.33630

BẠT MÁI KÈ

m3

42

QT.33730

RẢI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT TRÊN CẠN

100m2

43

QT.34400

XẾP ĐÁ KHAN

m3

CHƯƠNG III: NẠO VÉT DUY TU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

44

QT.40000

NẠO VÉT BẰNG THỦ CÔNG

công/m3

NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO ĐẶT TRÊN SÀ LAN 200T

45

QT.40710

NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <0,4m3

100m3

46

QT.40720

NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <0,8m3

100m3

47

QT.40730

NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <1,25m3

100m3

48

QT.40740

NẠO VÉT SÔNG KÊNH RẠCH BẰNG MÁY ĐÀO <1,6m3

100m3

49

QT.40810

NẠO VÉT BẰNG TÀU ĐÀO

100m3

50

QT.40820

ĐÀO PHÁ ĐÁ, BỐC XÚC ĐÁ DƯỚI NƯỚC BẰNG TÀU ĐÀO

100m3

CHƯƠNG IV: THANH THẢI CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN LUỒNG

51

QT.50000

XÓI BÙN

m3

52

QT.50020

CẨU CẤU KIỆN CÁC LOẠI ≤ 3T SAU KHI THANH THẢI LÊN SÀ LAN

cấu kiện

53

QT.50030

THÁO DỠ HỆ MẶT CẦU CŨ

m2

THÁO DỠ KẾT CẤU BẰNG MÁY

54

QT.50040

THÁO DỠ CẦU TẠM (EIFFEL, BAILEY, DÀN T66, N64) BẰNG MÁY HÀN, CẦN CẨU

tấn

55

QT.50050

THÁO DỠ DẦM, DÀN CẦU THÉP CÁC LOẠI

tấn

56

QT.50100

PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU DƯỚI NƯỚC BẰNG THỢ LẶN

m3

57

QT.50200

CẮT KẾT CẤU SẮT THÉP BẰNG THỢ LẶN

m

58

QT.50300

ĐO DÒ SƠ KHẢO BÃI CẠN

km2

59

QT.50400

RÀ QUÉT CHƯỚNG NGẠI VẬT

km2

CHƯƠNG V: CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN PHỤC VỤ THI CÔNG

A. ĐỊNH MỨC VẬN CHUYỂN BẰNG Ô TÔ

B. ĐỊNH MỨC VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG THỦY

C. ĐỊNH MỨC TRUNG CHUYỂN BÀNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ VÀ BỐC DỠ BÀNG THỦ CÔNG

D. ĐỊNH MỨC VẬN CHUYỂN BẰNG GÁNH VÁC BỘ

CHƯƠNG VI: VỚT, THU GOM CHẤT THẢI RẮN, LỤC BÌNH, RONG CỎ RÁC THẢI TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA

 

MT2.13.05

CÔNG TÁC VỚT, THU GOM CHẤT THẢI RẮN, RONG CỎ, LỤC BÌNH TRÊN SÔNG, KÊNH, RẠCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG TIỆN: TÀU BĂNG TẢI 190CV, TÀU CÓ GÀU XÚC 21CV, SÀ LAN 90T CÓ ĐẶT MÁY ĐÀO GÀU NGOẠM 0,8M3, TÀU KÉO ĐẨY 290CV

10.000m2 diện tích mặt nước

 

MT2.13.06

CÔNG TÁC VỚT, THU GOM CHẤT THẢI RẮN, RONG CỎ, LỤC BÌNH TRÊN SÔNG, KÊNH, RẠCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG TIỆN: SÀ LAN 90T CÓ ĐẶT MÁY ĐÀO GÀU NGOẠM 0,8M3, TÀU KÉO ĐẨY 290CV

10.000m2 diện tích mặt nước

 

MT2.13.07

CÔNG TÁC VỚT, THU GOM CHẤT THẢI RẮN, RONG CỎ, LỤC BÌNH TRÊN SÔNG, KÊNH, RẠCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG TIỆN: TÀU CÓ GÀU XÚC 21CV, SÀ LAN 90T, TÀU KÉO ĐẨY 290CV

10.000m2 diện tích mặt nước

 

MT2.13.08

CÔNG TÁC VỚT, THU GOM CHẤT THẢI RẮN, RONG CỎ, LỤC BÌNH TRÊN SÔNG, KÊNH, RẠCH BẰNG TÀU BĂNG TẢI 190CV

10.000m2 diện tích mặt nước

 

MT2.13.09

CÔNG TÁC TRUNG CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN, RONG CỎ, LỤC BÌNH TỪ CÁC PHƯƠNG TIỆN VỚT, THU GOM LÊN ĐIỂM TẬP KẾT BẰNG MÁY ĐÀO GÀU NGOẠM 0,8M3 ĐẶT TRÊN SÀ LAN 90T

Tấn

 

 

Thư Viện Nhà Đất
thuviennhadat.vn

Bán nhà DTSD 56m² Quang Trung – Thống Nhất, gần Coopmart & BV Gò Vấp, giá 2.99 tỷ

2.99 tỷ, DT 28 m2, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh

63

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.139
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!