HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 355/2020/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp,
ngày 05 tháng 10 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP KHÓA IX
KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Xét Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày
24 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp thông qua Nghị quyết quy
định mức chi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 243/BC-HĐND ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội
đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quy định mức chi xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể như sau:
1. Định mức chi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
(viết tắt là QCĐP):
a) Chi công lao động thuê ngoài đối với cán bộ, chuyên
gia trực tiếp xây dựng dự thảo QCĐP (nếu có): Mức chi là 16.000.000 đồng/01 dự
thảo đối với QCĐP không cần phải khảo sát, khảo nghiệm; mức chi 36.000.000 đồng/01
dự thảo đối với QCĐP cần phải khảo sát, khảo nghiệm;
b) Chi lập dự án QCĐP trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt, mức chi là 1.200.000 đồng/01 dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Chi xây dựng thuyết minh dự thảo QCĐP, tổng hợp
ý kiến góp ý dự thảo QCĐP; Chi cho công tác nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực
trạng, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật, xây dựng báo cáo phân tích kết quả điều
tra, khảo sát, khảo nghiệm, thử nghiệm phục vụ cho việc xây dựng QCĐP: Áp dụng
định mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về
hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản quy định
của địa phương;
d) Chi thuê chuyên gia trong
nước: Mức chi là 32.000.000 đồng/người/tháng (tương đương 22 ngày/01 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán
kinh phí của dự án xây dựng QCĐP;
đ) Chi thuê chuyên gia nước ngoài: Trong trường hợp
phát sinh nhu cầu thuê chuyên gia nước ngoài, đơn vị căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia. Tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia nước ngoài không quá 50% tổng dự
toán kinh phí của dự án xây dựng QCĐP;
e) Chi lấy ý kiến nhận xét của thành viên Ban kỹ
thuật, Ban biên soạn hoặc Tổ biên soạn xây dựng của các chuyên gia, nhà khoa học
đối với dự thảo QCĐP: Mức chi là 400.000 đồng cho một thành viên đối với mỗi dự
thảo;
g) Chi tổ chức các cuộc họp Ban kỹ thuật QCĐP, Ban
biên soạn hoặc tổ biên soạn xây dựng QCĐP:
- Trưởng ban: 150.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên Ban kỹ thuật: 100.000 đồng/người/buổi.
h) Chi tổ chức hội thảo khoa học, hội nghị chuyên
đề, tham gia góp ý cho dự thảo QCĐP, mức chi như sau:
- Chủ trì cuộc họp: 600.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên tham dự: 100.000
đồng/người/buổi.
i) Chi dịch và hiệu đính tài liệu từ tiếng nước ngoài
sang tiếng Việt và dịch tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: Áp dụng định mức chi
quy định tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
k) Chi cho hoạt động khảo sát, điều tra phục vụ công
tác xây dựng dự thảo QCĐP: Áp dụng định mức chi quy định tại Nghị quyết số 137/2017/NQHĐND
ngày 7/12/2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định nội dung và mức chi thực
hiện các cuộc điều tra, thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
l) Chi nhận xét đánh giá phản biện hoặc thẩm tra
hoặc thẩm định của thành viên Hội đồng thẩm tra, Hội đồng thẩm định đối với dự thảo
QCĐP: Mức chi là 400.000 đồng/01 báo cáo phản biện hoặc báo cáo thẩm tra hoặc
báo cáo thẩm định.
m) Chi họp hội đồng thẩm tra, thẩm định dự thảo QCĐP,
mức chi được quy định như sau:
- Chủ tịch Hội đồng: 800.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên Hội đồng: 400.000
đồng/người/buổi.
n) Chi công tác phí: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 7/12/2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
2. Các nội dung khác có liên quan thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính
hướng dẫn quản lý và sử dụng quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy định hiện
hành. Trong trường hợp các nội dung chi phát sinh ngoài quy định không có định
mức chi thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương quyết định mức chi cho các nội dung này và chịu trách nhiệm của mình
trong phạm vi dự toán ngân sách được giao.
3. Nguồn kinh phí sử dụng: Nguồn sự nghiệp khoa học
công nghệ hàng năm.
Điều
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ yêu cầu phát triển KT-XH[1],
yêu
cầu quản lý nhà nước, có kế hoạch xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương[2] để thực hiện và
báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tại kỳ họp cuối năm.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Tháp khoá IX, kỳ họp thứ mười sáu (kỳ họp chuyên đề) thông qua
ngày 05 tháng 10 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBTVQH, CP, Ban CTĐBUBTVQH;
- Bộ: KH&CN, Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh, UBKTTU;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|