ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2022/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 11 tháng 10
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CHÍNH QUYỀN Ở XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện quy
chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của
Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận phường đạt văn minh đô thị, thị
trấn đạt văn minh đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chính quyền địa
phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chất lượng chính
quyền cơ sở.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Website Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Lâm Đồng, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm tích hợp dữ liệu và chuyển
đổi số tỉnh Lâm Đồng;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TKCT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CHÍNH QUYỀN Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về tiêu chuẩn
đánh giá, phân loại chính quyền địa phương ở xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi chung là
chính quyền địa phương ở cấp xã).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Chính quyền địa phương ở cấp xã, gồm:
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
thuộc tỉnh Lâm Đồng.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thẩm định, đánh giá, phân loại chính quyền địa phương ở cấp
xã thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Mục
đích đánh giá, phân loại chính quyền địa phương ở cấp xã
1. Việc đánh giá, phân loại chính quyền
địa phương ở cấp xã nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động và tăng cường công tác quản lý nhà nước ở cơ sở; chấn
chỉnh kỷ cương, kỷ luật công vụ; đánh giá đúng thực chất hoạt động của chính
quyền cơ sở trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và ý
kiến chỉ đạo của cấp trên.
2. Thông qua đánh giá, phân loại khẳng
định những mặt ưu điểm, những mặt còn hạn chế, yếu kém,
qua đó phát huy những mặt tích cực và khắc phục những mặt
còn hạn chế, yếu kém trong lãnh đạo, quản lý để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt
động của chính quyền địa phương ở cấp xã, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh ở cấp xã. Đồng
thời làm cơ sở để giúp cho các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng hoạch định cơ
chế, chính sách góp phần xây dựng, củng cố chính quyền địa phương ở cấp xã trong sạch, vững mạnh.
3. Kết quả đánh giá, phân loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của chính quyền địa phương ở cấp xã là tiêu chí để bình xét
thi đua - khen thưởng và đánh giá, xếp loại đối với các tập thể, cán bộ, công
chức cuối năm.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện đánh giá, phân loại
1. Việc tiến hành đánh giá, phân loại
phải dựa trên kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền
địa phương ở cấp xã theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền
và trên cơ sở các tiêu chuẩn tại quy định này; đảm bảo
tính trung thực, khách quan, chính xác, toàn diện, dân chủ, công khai, minh bạch,
phản ánh đúng tình hình thực tế.
2. Việc đánh giá, phân loại chính quyền
địa phương ở cấp xã là công việc quan trọng được tiến hành hàng năm tạo động lực thi đua xây dựng chính quyền địa phương ở cấp xã
trong sạch, vững mạnh.
3. Mỗi tiêu chí có thang điểm chuẩn tối
đa theo bảng điểm ban hành theo Quyết định này, tổng số điểm tối đa tương ứng với
các tiêu chuẩn là 95/100 điểm, 05 điểm còn lại do cơ quan cấp trên đánh giá thưởng
cho chính quyền địa phương ở cấp xã đạt điểm tối đa của từng tiêu chuẩn.
4. Trường hợp không đảm bảo các điều
kiện về tỷ lệ đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức và tỷ lệ đạt chuẩn trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 1 Điều 6 quy định này thì bị hạ một bậc
phân loại.
5. Trường hợp không đảm bảo điều kiện
về tỷ lệ đánh giá, xếp loại đối với cán bộ, công chức quy định tại khoản 2 Điều
6 quy định này thì bị hạ một bậc phân loại.
6. Trường hợp không đảm bảo điều kiện
về tỷ lệ đánh giá, xếp loại đối với cán bộ, công chức quy định tại khoản 3 Điều
6 quy định này thì bị hạ một bậc phân loại.
7. Hạ cấp độ phân loại chính quyền địa
phương xuống một bậc đối với chính quyền địa phương vi phạm đã bị cấp có thẩm
quyền thông báo, kết luận bằng văn bản, trừ chính quyền địa
phương ở cấp xã bị xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ do vi phạm một trong các
nội dung sau:
a) Nội bộ mất đoàn kết.
b) Vi phạm quy chế dân chủ, để xảy ra
điểm nóng, như: Do sai phạm pháp luật hoặc vi phạm dân chủ của một bộ phận cán
bộ, công chức, viên chức, cụ thể như tham ô, tham nhũng,
lãng phí, sai phạm trong quản lý đất đai, đầu tư các công trình, dự án, chỉ đạo
bồi thường, giải phóng mặt bằng, tổ chức tái định cư, thực
hiện không đúng chính sách an sinh xã hội, trù dập, ức hiếp công dân trên địa
bàn.
c) Có cán bộ,
công chức vi phạm pháp luật hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc có
cán bộ, công chức đang bị khởi tố, tạm giam, tạm giữ chờ kết luận của cơ quan
có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử hành vi vi phạm pháp luật.
d) Chính quyền địa phương ở cấp xã bị
cấp trên phê bình, nhắc nhở bằng văn bản.
đ) Khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, tụ tập
đông người (tập trung đông người trái với quy định của pháp luật ở nơi công cộng,
trước trụ sở cơ quan, tổ chức hoặc tại khu vực đang diễn ra các hội nghị quốc tế,
kỳ họp Quốc hội, Hội đồng nhân dân, các hoạt động chính trị quan trọng của Đảng,
Nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội).
e) Đơn vị gửi báo cáo kết quả chấm điểm,
phân loại đến cấp có thẩm quyền chậm từ 03 ngày trở lên so với thời gian quy định
tại khoản 1 Điều 7 của quy định này.
Chương II
NỘI DUNG CÁC
TIÊU CHUẨN, THANG ĐIỂM VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG Ở CẤP XÃ
Điều 4. Nội dung
các tiêu chuẩn, thang điểm và đánh giá chính quyền địa phương ở cấp xã
Việc đánh giá, phân loại chính quyền
địa phương ở cấp xã được tính bằng thang điểm 100 cho các nội dung theo 6 tiêu
chuẩn, cụ thể như sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và hoạt động
của chính quyền ở cấp xã: 20 điểm.
2. Tiêu chuẩn 2. Về thực hiện chức năng, nhiệm vụ: 35 điểm.
3. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng và củng cố
hệ thống chính trị: 20 điểm.
4. Tiêu chuẩn 4. Thực hiện Quy chế
dân chủ và công tác dân vận chính quyền cấp xã: 10 điểm.
5. Tiêu chuẩn 5. Kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính: 10 điểm.
6. Tiêu chuẩn 6. Điểm thường: 05
điểm.
(Kèm
theo bằng chấm điểm chi
tiết của từng tiêu chuẩn)
Điều 5. Cách tính
điểm (từ tiêu chuẩn số 1 đến tiêu chuẩn số 4)
Căn cứ kết quả đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính từ năm trước liền
kề đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xếp loại để tính điểm, như sau:
1. Triển khai thực hiện tốt các nhiệm
vụ theo quy định thì đạt điểm tối đa theo thang điểm quy định.
2. Triển khai thực hiện nhưng còn hạn
chế thì điểm số được tính bằng 50% theo thang điểm quy định.
3. Không triển khai thực hiện một
trong các nhiệm vụ theo quy định thì không tính điểm (điểm
bằng 0 điểm).
4. Thực hiện điểm trừ: Các tiêu chí của
các tiêu chuẩn, tùy vào mức độ để trừ: 0,5 điểm, 01 điểm,
1,5 điểm, 02 điểm.
5. Căn cứ để tính điểm: Các báo cáo,
số liệu, tài liệu có liên quan và qua kiểm tra thực tế.
Điều 6. Phân loại
chính quyền địa phương ở cấp xã
Căn cứ tổng số điểm và các điều kiện
đạt được, chính quyền địa phương ở cấp xã được phân thành 4 loại như sau:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt
tổng số từ 90 điểm trở lên; đồng thời phải bảo đảm thêm
các điều kiện: 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ theo quy định; hoàn thành 100% các chỉ tiêu chủ
yếu về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh theo Nghị
quyết đầu năm của Hội đồng nhân dân; công tác dân vận được phân loại hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ; 100% cán bộ, công chức được xếp loại chất lượng ở mức “‘Hoàn
thành nhiệm vụ”; trong đó, có từ 80% cán bộ, công chức được xếp loại chất lượng
ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt tổng
số từ 70 điểm đến dưới 90 điểm, đồng thời phải bảo đảm thêm các điều kiện: 100%
cán bộ, công chức được xếp loại chất lượng à mức “Hoàn thành nhiệm vụ”; trong
đó, có tối thiểu từ 50% cán bộ, công chức được xếp loại chất
lượng ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”
trở lên; công tác dân vận được phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt tổng số từ
50 điểm đến dưới 70 điểm, đồng thời phải bảo đâm thêm các điều kiện: 80% cán bộ,
công chức được xếp loại ở mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở
lên; công tác dân vận được phân loại hoàn thành nhiệm vụ.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt tổng số điểm dưới 50 điểm.
Chương III
HỒ SƠ THỦ TỤC,
THẨM QUYỀN VÀ THỜI GIAN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở CẤP XÃ
Điều 7. Lập hồ sơ
đề nghị đánh giá, phân loại
1. Tháng 11 hàng
năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức họp để đánh giá, phân loại chính quyền địa phương ở cấp xã; thành phần, gồm: Thường trực Đảng
ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã và thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ
sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện, gồm:
a) Tờ trình đề nghị của Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc phân loại.
b) Biên bản và kết quả chấm điểm tại
cuộc họp theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
c) Các tài liệu kiểm chứng để chấm điểm
(báo cáo, số liệu, tài liệu có liên quan).
Điều 8. Thẩm định
hồ sơ
1. Chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng
năm, Hội đồng thẩm định Ủy ban nhân dân cấp huyện họp đánh
giá, xếp loại chính quyền địa phương ở cấp xã. Ủy ban nhân
dân cấp huyện ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, thành phần Hội
đồng, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Thư ký Hội đồng: Đại diện lãnh đạo
Phòng Nội vụ.
c) Các thành viên Hội đồng, gồm:
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng các cơ
quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng Công an cấp huyện; Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
Quân sự cấp huyện.
d) Mời đại diện các tổ chức sau tham
dự Hội đồng thẩm định: Đại diện lãnh đạo Ban Tổ chức Huyện
ủy, Thành ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp.
2. Chậm nhất ngày 20 tháng 12 hàng
năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định đánh giá, xếp loại đối với
chính quyền địa phương ở cấp xã trên địa bàn huyện, thành
phố (trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thẩm định cấp huyện); đồng thời, giao Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai kết quả xếp
loại tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và hội trường thôn,
tổ dân phố hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng để Nhân dân trên địa bàn biết.
3. Chậm nhất ngày 31 tháng 12 hàng
năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo kết quả đánh giá, phân loại chính quyền
địa phương ở cấp xã về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Chương IV
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 9. Khen thưởng
và kỷ luật
1. Khen thưởng:
a) Hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện căn cứ kết quả xếp loại chính quyền ở cấp xã, Quyết định khen thưởng
những đơn vị đạt loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
b) Những đơn vị 05 năm liền đạt loại
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khen thưởng theo quy định (qua Sở Nội vụ).
2. Kỷ luật: Chính quyền địa phương ở
cấp xã phân loại không hoàn thành nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ mức
độ vi phạm tiến hành thực hiện việc kiểm điểm đối với tổ chức và xử lý kỷ luật
cá nhân có liên quan; đồng thời yêu cầu tổ chức vi phạm
xây dựng kế hoạch để khắc phục những hạn chế, yếu kém.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Chính
quyền địa phương ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
phổ biến, quán triệt quy định này đến cán bộ, công chức; hàng quý phải tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và hàng năm tiến
hành đánh giá, phân loại một cách nghiêm túc, khách quan và đề ra các giải pháp
khắc phục những hạn chế.
Điều 11. Ủy ban
nhân dân cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo
cấp Ủy cùng cấp để thống nhất chỉ đạo triển khai thực hiện;
đồng thời, xây dựng kế hoạch, giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan chuyên môn,
phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể tổ chức thực hiện quy định
này.
2. Căn cứ
nội dung các tiêu chuẩn và cách tính điểm
đánh giá chính quyền địa phương ở cấp xã tại Điều 4, Điều 5 Quy định này, chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và cấp xã tổ
chức thực hiện.
3. Hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định công nhận kết quả xếp loại chính
quyền địa phương ở cấp xã; đồng thời, khen thưởng, kỷ luật và đề nghị cấp tỉnh
khen thưởng theo quy định tại Điều 9 Quy định này.
4. Theo dõi, đôn đốc và chỉ đạo kịp
thời việc thực hiện các chỉ tiêu đã đề ra. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng
hợp) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 12. Sở Nội
vụ
1. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
đánh giá, phân loại chính quyền địa phương ở cấp xã trên địa bàn tỉnh đảm bảo
theo đúng quy định.
2. Tổng hợp kết quả triển khai thực
hiện của Ủy ban nhân dân cấp huyện và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc
xét khen thưởng hàng năm đối với các đơn vị chính quyền địa phương ở cấp xã đủ
điều kiện quy định tại điểm b, khoản 1, Điều
9 Quy định này theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ
(PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
…………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở CẤP XÃ, THỊ
TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
STT
|
Tiêu
chuẩn
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
thẩm định
|
I
|
Tiêu chuẩn số 1: Tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương ở cấp xã
|
20
|
|
|
1
|
Hoạt động của Hội đồng nhân dân
|
10
|
|
|
1.1
|
Ban hành các Nghị quyết sát với
tình hình phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương; thực
hiện đúng quy trình xây
dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định; nghị quyết ban hành
phù hợp với quy định của pháp luật.
|
4
|
|
|
1.2
|
Chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp của
Hội đồng nhân dân theo đúng quy định của luật (đảm bảo về thời gian và nội
dung, chất lượng kỳ họp); đại biểu tham dự đầy đủ các kỳ họp hoặc không tham
dự nhưng có lý do chính đáng.
|
2
|
|
|
1.3
|
Có xây dựng chương trình giám
sát và thực hiện tốt chức năng giám sát của Hội đồng nhân dân trong mọi lĩnh
vực của địa phương.
|
2
|
|
|
1.4
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện đầy đủ
chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tham gia tiếp xúc cử tri theo quy định.
|
2
|
|
|
2
|
Hoạt động của Ủy ban nhân dân
|
10
|
|
|
2.1
|
Thực hiện đầy đủ chế độ họp thường
kỳ theo đúng Quy chế hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
1
|
|
|
2.2
|
Thực hiện tốt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, các văn bản chỉ đạo của
cơ quan nhà nước cấp trên và chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước.
|
2
|
|
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện đầy đủ các loại chương
trình công tác (tháng, quý, năm) theo Quy chế hoạt động của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
|
2
|
|
|
2.4
|
Thực hiện việc tổ chức đối thoại với Nhân dân ít nhất một năm một lần.
|
1
|
|
|
2.5
|
Quản lý và tổ chức thực hiện có
hiệu quả ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
|
2.6
|
Giải quyết kịp thời, đúng quy định
đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân; không có vụ khiếu nại tập thể vượt
cấp, không có đơn, thư tồn đọng.
|
1
|
|
|
2.7
|
Thực hiện cơ chế "một cửa” "một cửa liên thông” có hiệu quả, hàng năm giải quyết hồ sơ của
các tổ chức và công dân đạt 100%.
|
1
|
|
|
2.8
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo đầy đủ kịp thời đảm bảo 100%.
|
1
|
|
|
II.
|
Tiêu chuẩn số 2: Về thực hiện chức năng, nhiệm vụ
|
35
|
|
|
1
|
Về kinh tế
|
10
|
|
|
1.1
|
Hoàn thành 100% các chỉ tiêu,
nhiệm vụ phát triển kinh tế hằng năm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
cùng cấp và của cấp trên giao theo kế hoạch.
|
2
|
|
|
1.2
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu thu ngân sách được cấp có thẩm quyền giao trong năm và thực hiện minh bạch, rõ ràng trong thu, chi ngân sách theo quy định.
|
2
|
|
|
1.3
|
Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đất đai, khoáng sản không để tình trạng thất thoát, lãng phí tài sản của Nhà nước và Nhân dân.
|
2
|
|
|
1.4
|
Khai thác sử dụng và bảo vệ tốt
các công trình đường giao thông, thủy lợi, nhà văn hóa, trường học… trên địa bàn.
|
1
|
|
|
1.5
|
Thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ môi trường, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Không để ra tình trạng cháy nổ, dịch bệnh
trên địa bàn.
|
1
|
|
|
1.6
|
Phối
hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt việc
cấp Giấy chứng nhận sử dụng đất, công tác giải phóng mặt bằng tại địa phương.
|
1
|
|
|
1.7
|
Tổ chức
quản lý tốt mốc giới, bản đồ địa giới hành chính; không để
các tranh chấp địa giới hành chính xảy ra.
|
1
|
|
|
2
|
Về giáo dục, văn hóa - xã hội, y tế
|
10
|
|
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch và phương hướng
phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương.
|
1
|
|
|
2.2
|
Trường học các cấp đạt chuẩn quốc gia theo kế hoạch.
|
1
|
|
|
2.3
|
Thực hiện phổ cập giáo dục mầm non,
giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học trung học (phổ thông, trung cấp,..) đạt chỉ tiêu theo kế hoạch.
|
1
|
|
|
2.4
|
Xây dựng nếp sống văn minh và thực hiện tốt các quy ước,
hương ước, thực hiện đạt chỉ tiêu về gia đình văn
hóa; ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng mê tín dị đoan và các hủ tục lạc hậu ở địa phương.
|
1
|
|
|
2.5
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao, lễ hội truyền thống,
giữ gìn và phát huy các hoạt động mang bản sắc văn hóa dân tộc vào các dịp lễ của dân tộc.
|
1
|
|
|
2.6
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện tốt
chế độ chính sách đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, bà mẹ Việt
Nam anh hùng, người có công với cách mạng.
|
1
|
|
|
2.7
|
Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình; làm tốt công tác bình đẳng giới, không để xảy ra bạo lực gia đình
trên địa bàn.
|
1
|
|
|
2.8
|
Thực hiện tốt chính sách dân tộc, cải thiện đời sống vật chất và
tinh thần, nâng cao dân trí của đồng bào dân tộc thiểu số, bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tăng cường
đoàn kết toàn dân và tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc ở địa phương.
|
1
|
|
|
2.9
|
Đạt chuẩn quy định về tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế; Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng; Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi (chiều cao/tuổi) ở trẻ em dưới 5 tuổi.
|
1
|
|
|
2.10
|
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
1
|
|
|
3
|
Về đảm bảo quốc
phòng, an ninh - trật tự an toàn xã hội
|
10
|
|
|
3.1
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn
dân; hoàn thành chỉ tiêu bồi dưỡng kiến thức về quốc phòng và an ninh cho các đối
tượng theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
|
3.2
|
Hàng năm cấp ủy, chính quyền cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị,
nghị quyết của cấp trên và ban hành nghị quyết, kế hoạch để lãnh đạo, chỉ đạo
hiệu quả công tác quốc phòng, quân sự địa phương.
|
1,5
|
|
|
3.3
|
Hàng năm chính quyền cấp xã có nghị quyết, kế hoạch và thực hiện tốt phong
trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc giữ vững an
ninh chính trị an toàn xã hội, không để xảy ra trọng án, khiếu nại
đông người, vượt cấp trái pháp luật kéo dài trên địa bàn.
|
1,5
|
|
|
3.4
|
Thực hiện tốt công tác huấn luyện và diễn tập đảm bảo các yêu cầu về
xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên theo quy định, đảm bảo trực sẵn sàng chiến đấu khi có tình huống xảy ra.
|
2
|
|
|
3.5
|
Tổ chức tuyển quân đạt 100% chỉ tiêu được giao đảm bảo
chất lượng.
|
1
|
|
|
3.6
|
Thực hiện tốt công tác quản lý hành chính về an ninh trật tự, quản lý hộ tịch, hộ khẩu, tạm trú, tạm vắng.
|
1
|
|
|
3.7
|
Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo; không để xảy ra tình trạng lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo gây chia rẽ, mất đoàn kết, kích động, bạo loạn về an ninh, trật tự; không để tình trạng truyền đạo trái phép xảy ra trên địa bàn.
|
2
|
|
|
4
|
Xây dựng nông thôn mới; xây dựng
“phường đạt văn minh đô thị”; “thị trấn đạt văn minh đô
thị”
|
5
|
|
|
4.1
|
Tổ chức thực hiện hoàn thành xây
dựng nông thôn mới theo kế hoạch: đối với các xã đã được công nhận nông thôn
mới thực hiện việc duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí theo quy định (áp dụng
đối với xã).
|
5
|
|
|
4.2
|
Tổ chức thực hiện, hoàn thành và
giữ vững việc xây dựng "phường đạt văn minh đô thị"; "thị trấn
đạt văn minh đô thị" theo kế hoạch (áp dụng đối với phường, thị trấn).
|
5
|
|
|
III
|
Tiêu chuẩn số 3: Xây dựng và củng
cố hệ thống chính trị
|
20
|
|
|
1
|
Quan hệ công tác giữa chính quyền địa
phương với Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội
|
10
|
|
|
1.1
|
Chính quyền địa phương tạo điều kiện để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội, động viên Nhân dân tham gia xây dựng và củng
cố chính quyền nhân
dân, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật của
nhà nước, giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của chính quyền địa phương.
|
1,5
|
|
|
1.2
|
Chính quyền địa phương ban hành
cơ chế, tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân tham
gia giám sát, phản biện xã hội, góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền
theo Quyết định số 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 và
Quyết định 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính
trị; xem xét việc thực hiện các kiến nghị sau giám sát, phản biện, góp ý.
|
1,5
|
|
|
1.3
|
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và người đứng đầu tổ chức chính trị - xã
hội ở địa phương được mời tham dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Ủy
ban nhân dân cùng cấp khi bàn về các vấn đề
có liên quan và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thực hiện chế độ thông báo tình hình của địa phương cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị- xã hội cùng cấp.
|
1,5
|
|
|
1.4
|
Xây dựng các quy chế phối hợp công tác giữa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân với Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cùng cấp, các đoàn thể quần chúng và thực hiện tốt quy chế phối hợp.
|
1,5
|
|
|
1.5
|
Thực hiện tốt việc lắng nghe, giải quyết và trả lời
các kiến nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương về xây dựng chính quyền và phát triển kinh tế
- xã hội ở địa phương.
|
2
|
|
|
1.6
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định
trong hoạt động của cơ quan theo quy định tại Nghị
định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ.
|
2
|
|
|
2
|
Củng cố đội ngũ cán bộ, công chức
|
10
|
|
|
2.1
|
Làm tốt công tác quy hoạch, có kế
hoạch bồi dưỡng, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
3
|
|
|
2.2
|
100% cán bộ, công chức cấp xã đạt
chuẩn trình độ chuyên môn theo quy định.
|
4
|
|
|
2.3
|
Đánh
giá cán bộ, công chức đúng quy trình, thời gian quy định. 100% cán bộ, công
chức đạt từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
3
|
|
|
IV
|
Tiêu chuẩn số 4: Thực hiện Quy chế dân chủ và công tác dân vận chính quyền ở xã,
phường, thị trấn
|
10
|
|
|
1
|
Chỉ đạo Thôn, Tổ dân phố vận động,
tổ chức Nhân dân tuân thủ pháp luật, thực hiện tốt dân
chủ ở cơ sở và hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố; tham gia tự quản
trong việc giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội và vệ
sinh môi trường; giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp ở địa
phương, phòng, chống các tệ nạn xã Hội. Phối hợp với Ban
thanh tra nhân dân tổ chức hoạt động có chất lượng, hiệu quả.
|
2
|
|
|
2
|
Hoạt động của Ban chỉ đạo được thường
xuyên: Họp định kỳ, xây dựng chương trình hoạt động, tham mưu kịp thời cho cấp
ủy Đảng và chính quyền trong việc tổ chức sơ kết, báo cáo
định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp trên, thường xuyên theo dõi, kiểm
tra và thực hiện.
|
1,5
|
|
|
3
|
Thực hiện công khai đầy đủ 11/11
nội dung cần công khai theo quy định của
Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
1
|
|
|
4
|
Thực hiện đúng, đủ trách nhiệm của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức thực hiện các nội dung công khai theo quy định của Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
1
|
|
|
5
|
Chính quyền cấp xã thực hiện đúng,
đủ trách nhiệm trong tổ chức thực hiện những nội dung Nhân dân tham gia ý kiến
theo quy định của Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày
20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
1
|
|
|
6
|
Hằng năm tổ chức
xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân
vận khéo” tại địa phương; thường xuyên theo dõi, định kỳ sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; biểu dương, khen thưởng
tập thể, cá nhân thực hiện tốt phong trào; đưa phong trào thi đua “Dân vận khéo"
đi vào hoạt động hiệu quả, nề nếp.
|
2
|
|
|
7
|
Định kỳ 06 tháng và cuối năm, Ủy
ban nhân dân cấp xã xây dựng báo cáo và tổ chức sơ kết,
tổng kết việc thực hiện công tác dân vận chính quyền theo Quyết định số
2372/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đúng thời
gian quy định.
|
1,5
|
|
|
V
|
Tiêu chuẩn số 5: Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
|
10
|
|
|
1
|
Chỉ số xếp hạng 1 (đạt từ 90 điểm
- 100 điểm)
|
10
|
|
|
2
|
Chỉ số xếp hạng 2 (đạt từ 80 điểm - dưới 90 điểm)
|
7
|
|
|
3
|
Chỉ số xếp hạng 3 (đạt từ 75 điểm
- dưới 80 điểm)
|
4
|
|
|
4
|
Dưới 75 điểm
|
0
|
|
|
VI
|
Tiêu chuẩn số 6: Điểm thưởng
|
5
|
|
|
1
|
Đạt điểm tối
đa tiêu chuẩn 1
|
1
|
|
|
2
|
Đạt điểm tối đa tiêu chuẩn 2
|
1
|
|
|
3
|
Đạt điểm tối đa
tiêu chuẩn 3
|
1
|
|
|
4
|
Đạt điểm tối
đa tiêu chuẩn 4
|
1
|
|
|
5
|
Đạt điểm tối
đa tiêu chuẩn 5
|
1
|
|
|
Tổng
cộng điểm
|
100
|
|
|