ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 73/KH-UBND
|
Hậu Giang, ngày
19 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
VỀ
VIỆC THU THẬP TÀI LIỆU LƯU TRỮ VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN TỪ
NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Quyết định số
908/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang về việc
ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ
lịch sử tỉnh Hậu Giang.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
ban hành Kế hoạch thu thập tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hậu Giang
giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Tạo cơ sở khoa học để từng bước
nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý và phát huy giá trị tài
liệu lưu trữ theo tinh thần Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2017 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu
vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử.
Thu thập tài liệu có giá trị bảo
quản vĩnh viễn từ các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
và tổ chức bảo quản tài liệu một cách có hệ thống, khoa học, giúp công tác
khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ một cách có hiệu quả.
Lựa chọn, xác định đúng, đủ
thành phần tài liệu có giá trị lưu trữ lịch sử theo quy định.
Tổ chức thực hiện chỉnh lý hoàn
chỉnh khối tài liệu đang tồn đọng và tiến hành giao nộp vào Lưu trữ lịch sử
đúng thời gian kế hoạch đề ra.
2. Yêu cầu
Xác định nguồn nộp lưu, thành
phần tài liệu nộp lưu đúng đối tượng nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử; đúng phạm vi
thẩm quyền thu thập tài liệu của Lưu trữ lịch sử và đúng thời hạn quy định.
Tổ chức thực hiện nghiêm việc lập
hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;
chỉ đạo, hướng dẫn về giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch
sử cấp tỉnh theo quy định.
II. THÀNH PHẦN VÀ THỜI GIAN
GIAO NỘP TÀI LIỆU
1. Thành phần tài liệu
Tài liệu hành chính, tài liệu
nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học công nghệ, tài liệu xây dựng cơ bản; tài
liệu điện tử (nếu có); tài liệu phim, ảnh, phim điện ảnh, microfilm; tài liệu
ghi âm, ghi hình và tài liệu trên các vật mang tin khác.
2. Thời gian tổ chức giao nộp
tài liệu vào Lưu trữ lịch sử.
(Đính
kèm Phụ lục chi tiết)
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Đối với các cơ quan, tổ
chức thuộc nguồn nộp lưu
1.1. Lựa chọn hồ sơ, tài liệu
có giá trị bảo quản vĩnh viễn và thống kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp
lưu. Mẫu Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu theo hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư
số 16/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp.
Trường hợp tài liệu chưa được
phân loại, lập hồ sơ, cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu phải chỉnh lý hoàn
chỉnh trước khi giao nộp.
1.2. Thành lập Hội đồng xác định
giá trị tài liệu của cơ quan, tổ chức xem xét, thông qua Mục lục hồ sơ, tài liệu
nộp lưu và trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định.
Thành phần Hội đồng xác định
giá trị tài liệu của Lưu trữ cơ quan được quy định tại Điều 18 của Luật Lưu trữ.
1.3. Gửi văn bản kèm theo Mục lục
hồ sơ, tài liệu nộp lưu đề nghị Lưu trữ lịch sử cùng cấp kiểm tra, thẩm định.
1.4. Hoàn thiện Mục lục hồ sơ,
tài liệu nộp lưu sau khi có văn bản thẩm định của Lưu trữ lịch sử.
Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu
được lập thành 03 bản: Cơ quan, tổ chức giao nộp hồ sơ, tài liệu giữ 01 bản,
Lưu trữ lịch sử giữ 02 bản và được lưu trữ vĩnh viễn tại cơ quan, tổ chức, Lưu
trữ lịch sử.
1.5. Lập Danh mục tài liệu có
đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có). Mẫu Danh mục tài liệu đóng dấu chỉ các mức
độ mật được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số II Thông tư số
16/2014/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
1.6. Vận chuyển tài liệu đến
Lưu trữ lịch sử tỉnh Hậu Giang để tiến hành giao nộp.
1.7. Giao nộp tài liệu
a) Giao nộp hồ sơ, tài liệu
theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu đã được người đứng đầu cơ quan, tổ chức
phê duyệt và sau khi có văn bản thẩm định của cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về lưu trữ có thẩm quyền.
b) Giao nộp các văn bản hướng dẫn
chỉnh lý bao gồm: bản Lịch sử đơn vị hình thành phông và Lịch sử phông, hướng dẫn
phân loại lập hồ sơ, hướng dẫn xác định giá trị tài liệu và công cụ tra cứu kèm
theo khối tài liệu; Danh mục tài liệu đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có).
2. Đối với Sở Nội vụ
2.1. Lập kế hoạch thu thập tài
liệu; thống nhất với các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu về loại hình tài
liệu, thành phần tài liệu, thời gian tài liệu, số lượng tài liệu và thời gian
giao nộp tài liệu.
2.2. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu chuẩn bị tài liệu giao nộp.
2.3. Thẩm định Mục lục hồ sơ,
tài liệu nộp lưu do cơ quan, tổ chức đề nghị giao nộp: Rà soát Mục lục hồ sơ,
tài liệu nộp lưu; đối chiếu thời hạn bảo quản của hồ sơ, tài liệu với Bảng thời
hạn bảo quản tài liệu của cơ quan có thẩm quyền ban hành và kiểm tra xác suất
thực tế hồ sơ, tài liệu.
2.4. Trình cơ quan thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ có thẩm quyền phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài
liệu nộp lưu. Hồ sơ trình gồm: Văn bản đề nghị phê duyệt, báo cáo kết quả thẩm
định của Lưu trữ lịch sử, văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan, tổ chức kèm
theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
2.5. Lưu trữ lịch sử gửi văn bản
thông báo cho cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu về kết quả phê duyệt.
2.6. Chuẩn bị phòng kho và các
trang thiết bị bảo quản để tiếp nhận tài liệu.
2.7. Tiếp nhận tài liệu
a) Kiểm tra, đối chiếu Mục lục
hồ sơ, tài liệu nộp lưu với thực tế tài liệu giao nộp.
b) Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu;
các văn bản hướng dẫn chỉnh lý kèm theo (nếu có) và Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp
lưu.
c) Lập Biên bản giao nhận tài
liệu.
Biên bản được lập thành 03 bản:
cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu giữ 01 bản, Lưu trữ lịch sử cùng cấp giữ
02 bản. Mẫu Biên bản giao nhận hồ sơ theo hướng dẫn tại Phụ lục số III Thông
tư số 16/2014/TT-BNV .
2.8. Đưa tài liệu vào kho và xếp
lên giá.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Giám đốc sở, Thủ trưởng
cơ quan, ban ngành tỉnh triển khai Kế hoạch này đến toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức cơ quan tổ chức thực hiện.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng
dẫn, đôn đốc các cơ quan, tổ chức triển khai thực hiện, chuẩn bị tài liệu giao
nộp và thực hiện theo nội dung Kế hoạch. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về
UBND tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu chủ động chuẩn bị tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo
thời hạn quy định.
UBND tỉnh yêu cầu lãnh đạo các
cấp, các ngành nghiêm túc triển khai thực hiện. Trường hợp phát sinh khó khăn,
vướng mắc vượt thẩm quyền (nếu có), kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- TT: HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH. YP.
D\2021\KH thu thap tai lieu vao luu tru lich su
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
THỜI GIAN GIAO NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀO LƯU TRỮ
LỊCH SỬ TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số:
/KH-UBND ngày
tháng năm 2021 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Số TT
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
Ghi
chú
|
Năm
2021
|
|
01
|
Khu Bảo tồn thiên
nhiên Lung Ngọc Hoàng
|
|
02
|
Công an tỉnh
|
|
03
|
Cảnh sát
Phòng cháy và chữa cháy
|
|
Năm
2022
|
|
04
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang
|
|
05
|
Cục Thi hành
án dân sự tỉnh
|
|
06
|
Bưu điện tỉnh
|
|
07
|
Ban Quản lý
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh
Hậu Giang
|
|
08
|
Chi cục Phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
|
09
|
Văn phòng Ban an toàn giao thông
|
|
10
|
Chi cục Quản lý
Thị trường (nay là Cục Quản lý Thị trường)
|
|
11
|
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường chất lượng
|
|
Năm
2023
|
|
12
|
Chi cục Thủy sản
|
|
13
|
Chi cục Thú
y
|
|
14
|
Chi cục Phát
triển nông thôn
|
|
15
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
16
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
17
|
Chi cục Bảo vệ thực
vật
|
|
18
|
Chi cục Quản lý
chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
|
19
|
Chi cục Quản lý
Đất đai
|
|
20
|
Chi cục Bảo vệ Môi
trường
|
|
Năm
2024
|
|
21
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
22
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
|
23
|
Công ty Điện lực tỉnh Hậu Giang
|
|
24
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hậu Giang
|
|
25
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hậu Giang
|
|
26
|
Ngân hàng Chính
sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Hậu
Giang
|
|
27
|
Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Hậu Giang
|
|
28
|
Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL - Chi nhánh tỉnh Hậu Giang
|
|
29
|
Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hậu
Giang
|
|
30
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Hậu Giang
|
|
31
|
Công ty Cổ phần Cấp
thoát nước - Công
trình đô thị Hậu Giang
|
|
Năm
2025
|
|
32
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
|
33
|
Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh
|
|
34
|
Hội Chữ Thập đỏ tỉnh
|
|
35
|
Hội Luật gia tỉnh
|
|
36
|
Hội Nhà báo tỉnh
|
|
37
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh
|
|
38
|
Hội Bảo trợ Người khuyết tật - Trẻ mồ côi - Bệnh
nhân nghèo tỉnh
|
|
39
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
|
40
|
Hội Cựu Thanh niên xung phong
|
|
41
|
Hội Người mù
|
|
42
|
Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh
|
|
43
|
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh
|
|
44
|
Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh
|
|