BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 902/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 06 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ
QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA NGÀNH BẢO HIỂM
XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy
định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/05/2023 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây
dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước;
Theo đề nghị của Viện trưởng
Viện Khoa học bảo hiểm xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngành Bảo hiểm xã hội
Việt Nam”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
884/QĐ-BHXH ngày 14/6/2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc
ban hành Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Viện trưởng Viện Khoa học bảo hiểm xã hội,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã
hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó TGĐ;
- Cổng Thông tin điện tử BHXH (để đăng tải);
- Lưu: VT, VKH.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|
QUY ĐỊNH
LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 902/QĐ-BHXH ngày 24 tháng 06 năm 2024 của Tổng Giám đốc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định lập dự
toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (KH&CN) của Ngành Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam.
Các nhiệm vụ KH&CN sử dụng
nguồn vốn khác ngoài kinh phí của BHXH Việt Nam được thực hiện theo các định mức
chi quy định hiện hành đối với các nguồn vốn đó.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với:
a) Đơn vị quản lý các nhiệm vụ
KH&CN của BHXH Việt Nam là Viện Khoa học BHXH.
b) Các tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ KH&CN của Ngành BHXH Việt Nam.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng định mức lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các định mức lập dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN tại quy định này là định mức tối đa. Căn cứ
quy định này Viện Khoa học BHXH và các tổ chức, cá nhân lập dự toán thực hiện
nhiệm vụ KH&CN thuộc phạm vi quản lý căn cứ vào đặc điểm, tình hình giá cả
tại địa phương phát sinh chi phí để thực hiện, nhưng tối đa không vượt quá định
mức quy định tại Quy định này.
2. Các định mức chi khác làm
căn cứ để xây dựng dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy
định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3.
Chức danh thực hiện nhiệm vụ
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN cụ thể như sau:
1. Chủ nhiệm nhiệm vụ
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ là người
chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhiệm vụ trong việc: xây dựng thuyết
minh nhiệm vụ; quản lý chung, phân công, điều phối việc thực hiện toàn bộ nội
dung nghiên cứu trong nhiệm vụ; đánh giá kết quả thực hiện các nội dung nghiên
cứu của nhiệm vụ; xây dựng báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhiệm vụ,
báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ phải đáp ứng
các điều kiện đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
c) Mỗi nhiệm vụ chỉ có một chủ
nhiệm nhiệm vụ.
2. Thư ký khoa học
a) Thư ký khoa học là người hỗ
trợ chủ nhiệm nhiệm vụ quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bao gồm việc: hỗ trợ
theo dõi đôn đốc tiến độ triển khai nhiệm vụ; hỗ trợ xây dựng các báo cáo theo
yêu cầu của cơ quan quản lý nhiệm vụ, báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả
thực hiện nhiệm vụ; hỗ trợ công tác thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
và các công việc hỗ trợ khác theo phân công của chủ nhiệm nhiệm vụ.
b) Mỗi nhiệm vụ chỉ có một thư
ký khoa học.
3. Thành viên chính
a) Thành viên chính là cá nhân
được chủ nhiệm nhiệm vụ phân công chịu trách nhiệm thực hiện đối với từng công
việc nghiên cứu của nhiệm vụ.
b) Trong một nhiệm vụ có nhiều
nội dung, công việc nghiên cứu. Mỗi công việc nghiên cứu được chủ trì thực hiện
bởi tối đa một thành viên chính.
4. Thành viên
Thành viên thực hiện nhiệm vụ
là cá nhân được chủ nhiệm nhiệm vụ phân công tham gia thực hiện các công việc cụ
thể trong nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ.
5. Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ (không bao gồm lao động phổ thông)
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
là người được chủ nhiệm nhiệm vụ bố trí thực hiện các thao tác kỹ thuật hoặc hoạt
động hỗ trợ nghiên cứu để phục vụ thực hiện các công việc cụ thể trong nội dung
nghiên cứu theo thuyết minh nhiệm vụ.
6. Việc lập dự toán chi tiết
thù lao cho các chức danh phải gắn với các nội dung nghiên cứu và các công việc
cụ thể trong thuyết minh nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY
DỰNG DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 4. Các
yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 03/2023/TT-BTC, cụ thể như sau:
1. Tiền thù lao tham gia nhiệm
vụ KH&CN, gồm: tiền thù lao cho các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ
KH&CN; tiền công lao động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung
nghiên cứu; tiền thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp
trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Chi mua nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu, mẫu vật, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng,
tài liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sở hữu và sử dụng đối tượng
của quyền sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm, thuê
tài sản (hoặc cơ sở vật chất, trang thiết bị) phục vụ trực tiếp cho hoạt động
nghiên cứu khoa học của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội nghị, hội thảo khoa
học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn
ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài
phục vụ hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông
tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực
tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 5. Hệ
số lao động khoa học của các chức danh
Hệ số lao động khoa học của các
chức danh
STT
|
Chức danh (CD)
|
Hệ số lao động khoa học (HCD)
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
1,0
|
2
|
Thư ký khoa học
|
0,3
|
3
|
Thành viên chính
|
0,8
|
4
|
Thành viên
|
0,4
|
5
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
0,2
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN cụ thể như sau:
Một cá nhân có thể tham gia nhiều
nội dung, công việc nghiên cứu với các chức danh khác nhau. Thù lao của cá nhân
trong nội dung, công việc nghiên cứu được tính theo hệ số lao động khoa học của
chức danh tương ứng và thời gian cá nhân thực hiện nội dung, công việc nghiên cứu
đó.
Điều 6. Dự
toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ KH&CN
1. Dự toán chi thù lao tham gia
nhiệm vụ KH&CN được lập theo nội dung, công việc nghiên cứu và theo chức
danh (đối với chủ nhiệm nhiệm vụ; thư ký khoa học) hoặc nhóm chức danh (đối với
thành viên chính; thành viên; kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ).
2. Tiền thù lao cho các chức
danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo số tháng
quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với chức
danh chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ không quá 20 triệu đồng/người/tháng; cấp
Cơ sở không quá 12 triệu đồng/người/tháng.
3. Thời gian để xác định dự
toán chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN là thời gian quy đổi
theo tháng dự kiến của một chức danh hoặc một nhóm chức danh thực hiện các nội
dung công việc nêu trong thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, được Hội đồng khoa học
xem xét và được BHXH Việt Nam phê duyệt. Trong trường hợp thời gian tham gia thực
hiện nhiệm vụ KH&CN không đủ một tháng, dự toán chi thù lao được tính theo
mức thù lao của số ngày tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN của chức danh hoặc
nhóm chức danh tương ứng. Mức thù lao ngày được tính trên cơ sở mức thù lao của
một tháng chia cho 22 ngày.
Điều 7. Dự
toán chi thù lao của chủ nhiệm vụ KH&CN
Dự toán chi thù lao của chủ nhiệm
nhiệm vụ để thực hiện các công việc quy định tại Điểm a, Khoản
1, Điều 3 Quy định này được tính theo công thức sau:
TLCN
= 1,0 x DMCN x 20% x T
Trong đó:
TLCN: Thù lao của chủ
nhiệm nhiệm vụ;
DMCN: Định mức thù
lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2,
Điều 6 Quy định này;
T: Tổng thời gian thực hiện nhiệm
vụ (tháng).
Điều 8. Dự
toán chi thù lao của thư ký khoa học
Dự toán chi thù lao của thư ký
khoa học để thực hiện các công việc quy định tại Điểm a, Khoản
2, Điều 3 Quy định này được tính theo công thức sau:
TLTK
= 0,3 x DMCN x 20% x T
Trong đó:
TLTK: Thù lao của
thư ký khoa học;
DMCN: Định mức thù
lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2,
Điều 6 Quy định này;
T: Tổng thời gian thực hiện nhiệm
vụ (tháng).
Điều 9. Dự
toán chi thù lao của nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo tháng
Dự toán chi thù lao của nhóm chức
danh được tính theo công thức sau:
TLNCD
= HCD x DMCN x ΣtNCD
Trong đó:
TLNCD: Tổng thù lao
của nhóm chức danh quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này;
HCD: Hệ số lao động
khoa học của chức danh quy định Khoản 1, Điều 5 Quy định này;
DMCN: Định mức thù
lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2,
Điều 6 Quy định này;
ΣtNCD: Tổng số tháng
quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ của nhóm chức danh.
Điều 10. Dự
toán chi thù lao của nhóm chức danh cho số ngày quy đổi không đủ tháng thực hiện
nhiệm vụ
Dự toán chi thù lao của nhóm chức
danh nhiệm vụ cho số ngày quy đổi không đủ tháng được tính theo công thức sau:
TLNCD
= HCD x DMCN x (Σtn/22)
Trong đó:
TLNCD: Tổng thù lao
của nhóm chức danh quy định tại Khoản 1, Điều 6 Quy định này;
HCD: Hệ số lao động
khoa học của chức danh quy tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này;
DMCN: Định mức thù
lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định tại Khoản
2, Điều 6 Quy định này;
Σtn: Tổng số ngày quy đổi không
đủ tháng mà nhóm chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN (tn < 22).
Điều 11.
Thuê lao động phổ thông phục vụ triển khai nhiệm vụ
1. Trong trường hợp cần thuê
lao động phổ thông phục vụ triển khai nhiệm vụ, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ căn cứ nội dung yêu cầu công việc cần thuê lao động, thuyết minh kết
quả dự kiến của việc thuê lao động và lập dự toán chi tiết trong thuyết minh
nhiệm vụ.
2. Định mức thuê lao động phổ
thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày do
Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ KH&CN
(mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho 22 ngày).
Điều 12.
Thuê chuyên gia trong nước, chuyên gia ngoài nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện
nhiệm vụ
1. Các trường hợp được thuê
chuyên gia phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ:
a) Khi nhiệm vụ có các nội dung
nghiên cứu cần chuyên gia phối hợp giải quyết;
b) Việc thuê chuyên gia được thực
hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 7 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN
2. Dự toán thuê chuyên gia
trong nước
Thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC
3. Dự toán thuê chuyên gia
ngoài nước
Thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
4. Các trường hợp thuê chuyên
gia vượt mức quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ căn cứ yêu cầu công việc cần thuê chuyên gia, thuyết minh rõ sự cần
thiết và kết quả dự kiến của việc thuê chuyên gia, lập dự toán chi tiết trong
thuyết minh nhiệm vụ để Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
xem xét, đánh giá, trình BHXH Việt Nam quyết định.
Điều 13. Dự
toán chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu; chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố
định
Dự toán chi được xây dựng trên
cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu
ngân sách nhà nước (nếu có). Việc mua sắm phải phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ
KH&CN và trong phạm vi dự toán hàng năm. Trong đó:
1. Việc quản lý và sử dụng kinh
phí mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản từ ngân
sách nhà nước và pháp luật về đấu thầu; thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát
sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả;
2. Việc quản lý, thanh toán
kinh phí thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa tài sản phục vụ nhiệm vụ KH&CN thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-
BTC ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công.
Điều 14. Dự
toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC
1. Chi hội nghị, hội thảo khoa
học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn
ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu cụ thể:
Nội dung và mức chi thực hiện
theo các quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị; Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày
10/8/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc
tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi
tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công
chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm
kinh phí.
Ngoài các nội dung chi nêu
trên, định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học như sau:
Đơn
vị tính: nghìn đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Định mức chi đối với nhiệm vụ KH &CN cấp Bộ
|
Định mức chi đối với nhiệm vụ KH &CN cấp Cơ sở
|
1
|
Người chủ trì:
|
1.500/buổi
|
1.000/buổi
|
2
|
Thư ký Hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
350/buổi
|
200/buổi
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại Hội
thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
2.000/báo cáo
|
1.200/báo cáo
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức Hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại Hội thảo
|
1.000/báo cáo
|
600/báo cáo
|
5
|
Đại biểu được mời tham dự
|
200/buổi
|
150/buổi
|
2. Chi hội nghị, hội thảo khoa
học, diễn đàn, tọa đàm khoa học của Ngành BHXH Việt Nam: được thực hiện theo quy
định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
tại Khoản 4, Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
Điều 15. Dự
toán điều tra, khảo sát thu thập số liệu
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia,
Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6
năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 9, Điều 3
và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính.
Điều 16. Dự
toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có)
Dự toán chi họp tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng
thành viên tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi cho Hội đồng
nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN được quy định tại Điểm b, Khoản
1, Điều 20 Quy định này.
Điều 17. Dự
toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý
chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN để đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ
chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng
tối đa không quá 300 triệu đồng/nhiệm vụ.
2. Các nội dung chi quản lý
chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền
lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản
lý nhiệm vụ KH&CN của Tổ chức chủ trì.
Điều 18. Dự
toán các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN
(nếu có)
Thực hiện dự toán theo thuyết
minh hoặc theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách
nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được phê duyệt.
Điều 19.
Các nội dung chi cho công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2023/TT-BTC
1. Chi hoạt động của các Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN và các Hội đồng tư vấn khác được quy định
tại Thông tư quản lý nhiệm vụ KH&CN của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có):
a) Chi tiền thù lao, công tác
phí cho các thành viên Hội đồng;
b) Chi văn phòng phẩm, thông
tin liên lạc phục vụ Hội đồng;
c) Chi hậu cần phục vụ họp Hội
đồng, thuê dịch vụ KH&CN liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng, thuê cơ
sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu có).
2. Chi hoạt động của Tổ Thẩm định
kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thành lập theo hướng dẫn của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
3. Chi thù lao, công tác phí của
chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng (nếu
có).
4. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc
lập (nếu có).
5. Chi thông báo tuyển chọn
trên các phương tiện truyền thông.
6. Chi công tác kiểm tra, đánh
giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN; kiểm tra, đánh giá sau khi
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho Đoàn Kiểm
tra;
b) Chi họp Hội đồng đánh giá
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN (trong trường hợp cần thiết cần có
Hội đồng đánh giá).
7. Các khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 20.
Các định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC
1. Chi hoạt động của các Hội đồng
a) Chi tiền thù lao của Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
Đơn
vị tính: nghìn đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Chi họp HĐ tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.500
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành
viên Hội đồng
|
|
1.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
700
|
3
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu
đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
700
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành
viên Hội đồng
|
|
500
|
b) Chi thù lao họp Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN, Hội
đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN và các Hội
đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ KH&CN của Bộ
Khoa học và Công nghệ (nếu có)
Đơn
vị tính: nghìn đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Đối với nhiệm vụ KH &CN cấp Bộ
|
Đối với nhiệm vụ KH &CN cơ sở
|
1
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
A
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.200
|
800
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành
viên Hội đồng
|
|
1.000
|
600
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
200
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
B
|
Chi nhận xét đánh giá
|
Phiếu NXĐG
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện
|
|
600
|
400
|
2
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
A
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.200
|
800
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành
viên Hội đồng
|
|
1.000
|
600
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
200
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
B
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
600
|
400
|
3
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý
các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng.
|
Chuyên gia
|
1.000
|
600
|
c) Dự toán chi hoạt động của
các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ KH&CN
của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của
Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.
d) Các nội dung chi khác được
xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện
hành của pháp luật (nếu có)
2. Chi hoạt động của Tổ Thẩm định
kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
a) Chi tiền thù lao
Đơn
vị tính: nghìn đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi đối với nhiệm vụ KH &CN cấp Bộ
|
Định mức chi đối với nhiệm vụ KH &CN cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng Tổ Thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
500
|
2
|
Thành viên Tổ Thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
350
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
300
|
200
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
100
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động
của Tổ Thẩm định được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và
các quy định hiện hành của pháp luật.
3. Thuê chuyên gia, tổ chức tư
vấn độc lập
3.1. Trong quá trình quản lý, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ, cơ quan quản lý nhiệm vụ được thuê chuyên gia tư vấn độc
lập để:
a) Xây dựng đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ;
b) Xác định nhiệm vụ đặt hàng;
c) Cho ý kiến trước khi quyết định
lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ;
d) Xem xét, đánh giá thực tế cơ
sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân được
kiến nghị chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ;
d) Kiểm tra, đánh giá tổ chức,
cá nhân chủ trì trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
e) Tư vấn, đánh giá nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ;
g) Xây dựng báo cáo đề xuất với
cơ quan quản lý chương trình KH&CN cấp quốc gia về các nội dung để tổ chức,
triển khai có hiệu quả các mục tiêu của chương trình.
3.2. Trong quá trình tổ chức kiểm
tra, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ, cơ quan quản lý nhiệm vụ được thuê tổ chức
tư vấn độc lập quy định tại Khoản 6, Điều 3 Quy định này.
3.3. Định mức thuê chuyên gia,
tổ chức tư vấn độc lập
Cơ quan có thẩm quyền quản lý
nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự
toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi thù lao (gồm
tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý
nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
4. Định mức một số khoản chi
khác
4.1. Chi thông báo tuyển chọn
nhiệm vụ KH&CN trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo
điện tử và các phương tiện truyền thông khác): Thực hiện theo quy định hiện
hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu có), thanh toán
theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
4.2. Chi công tác kiểm tra,
đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN; kiểm tra, đánh giá sau
khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ
a) Dự toán chi công tác phí cho
Đoàn Kiểm tra đánh giá được xây dựng theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ
Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
b) Dự toán chi tiền công cho Hội
đồng đánh giá nhiệm vụ KH&CN (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh
giá) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu nhiệm vụ KH&CN quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 20.
4.3. Các khoản chi khác liên
quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN được xây dựng dự toán
trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Chương
III
LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều 21. Lập
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN và các hoạt động phục vụ công tác
quản lý nhà nước về KH&CN
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng
dự toán theo quy định của BHXH Việt Nam, Viện Khoa học BHXH tổng hợp, xây dựng
kế hoạch nghiên cứu khoa học của Ngành gửi Vụ Tài chính- Kế toán.
1. Đối với dự toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ
KH&CN được xây dựng, thuyết minh theo Chương II Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN căn cứ vào các định mức quy định tại Quy định này và các
chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước làm căn cứ xây dựng dự toán. Trường hợp
không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết và chịu
trách nhiệm về căn cứ lập dự toán.
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét,
phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
2. Đối với dự toán kinh phí đối
với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng
dự toán theo quy định, căn cứ vào kế hoạch hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN
của năm kế hoạch và định mức chi tại Quy định này, Viện Khoa học BHXH xây dựng
dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ
KH&CN, tổng hợp vào dự toán nghiên cứu khoa học để trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và KH&CN.
Điều 22.
Phân bổ dự toán, quản lý sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Căn cứ nhiệm vụ KH&CN được
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt, Viện Khoa học BHXH giúp Tổng Giám đốc tổ
chức việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo đúng chế độ
quy định.
Các đơn vị, tổ chức được giao
kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh
phí được giao theo đúng quy định của pháp luật.
Việc chuyển nguồn kinh phí thực
hiện nhiệm vụ KH&CN trong thời gian thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn.
Điều 23.
Quyết toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN
Việc quyết toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo các quy định của BHXH Việt Nam và
các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24.
Quy định chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ KH&CN
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước thời điểm Quy định này có hiệu
lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm
vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 25.
Trách nhiệm thi hành
1. Viện Khoa học BHXH và các tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN đảm bảo đúng mục đích, đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ
chi tiêu hiện hành và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản về BHXH Việt Nam để xem
xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.