ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
151/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 24 tháng 11
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN
NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày
22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ
đến năm 2030 (viết tắt là Quyết định số 1068/QĐ-TTg).
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế
hoạch thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến
năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Nâng cao nhận thức về sở hữu trí
tuệ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nhằm hướng tới hình thành văn hóa sở
hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố.
b) Thúc đẩy phát triển hệ thống sở hữu
trí tuệ đồng bộ, hiệu quả ở tất cả các hoạt động sáng tạo, xác lập, khai thác
và bảo vệ, thực thi quyền sở hữu trí tuệ, tạo môi trường khuyến khích đổi mới
sáng tạo, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, đưa sở hữu trí tuệ trở thành công cụ
quan trọng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế,
văn hóa, xã hội.
c) Thu hút sự tham gia của tất cả các
đối tượng trong xã hội để nâng cao hiệu quả sử dụng quyền sở hữu trí tuệ, trong
đó các tổ chức khoa học và công nghệ, viện nghiên cứu, trường đại học, các cá
nhân hoạt động sáng tạo, đặc biệt là các doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo
trong việc tạo lập và khai thác tài sản trí tuệ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đào tạo, tập huấn về sở hữu trí tuệ
cho trên 6.000 lượt đại biểu tham dự, chủ yếu nâng cao nhận thức của doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, viện, trường.
b) Hỗ trợ chi phí và hướng dẫn thủ tục
đăng ký kịp thời cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước.
c) Hỗ trợ bảo hộ, quản lý và phát triển
quyền sở hữu trí tuệ sau khi được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho trên 60% sản
phẩm được công nhận sản phẩm chủ lực, đặc trưng của thành phố, sản phẩm OCOP, sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; phát triển được các ngành công nghiệp văn
hóa dựa trên quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả nhằm tạo ra
ngày càng nhiều sản phẩm sáng tạo đa dạng, chất lượng cao.
d) Đến năm 2030, phấn đấu có trên
5.500 văn bằng sở hữu trí tuệ được cấp, tăng 35% so với năm 2020, số đơn đăng
ký mới về sở hữu trí tuệ tăng trung bình 3%-5%/năm; trong đó, tăng mạnh số đơn
đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích và giống cây trồng.
đ) Hiệu quả thực thi pháp luật sở hữu
trí tuệ được nâng cao rõ rệt, tình trạng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ giảm
đáng kể.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Triển khai thực
hiện chính sách, pháp luật về sở hữu trí tuệ
a) Lồng ghép chính sách, giải pháp
thúc đẩy sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong các
chiến lược, chính sách phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo,
chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của thành phố và các chương
trình, đề án khác có liên quan.
b) Tổ chức triển khai thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật liên quan, tạo môi
trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động sáng tạo, bảo hộ, khai thác và bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ.
2. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
a) Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước
về sở hữu trí tuệ trong các lĩnh vực sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, quyền
liên quan đến quyền tác giả và quyền đối với giống cây trồng: Bố trí cán bộ quản
lý chuyên trách hoặc không chuyên trách lĩnh vực sở hữu trí tuệ tại các sở,
ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện; đẩy mạnh
cơ chế phối hợp liên ngành trong quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ...
b) Triển khai Hệ thống cơ sở dữ liệu
về sở hữu trí tuệ liên thông và kết nối đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước
(phối hợp triển khai thực hiện ngay khi Trung ương hoàn thành công tác xây dựng
Hệ thống cơ sở dữ liệu).
c) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý.
3. Nâng cao hiệu
quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ
a) Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và với các cơ quan tư pháp trong việc
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
b) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử
lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là hành vi xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ trong môi trường kỹ thuật số.
c) Nâng cao hiệu quả thực hiện biện
pháp kiểm soát hàng hóa xuất, nhập khẩu liên quan đến sở hữu
trí tuệ.
d) Tích cực và chủ động phát hiện,
phòng ngừa, đấu tranh phòng, chống tội phạm về sở hữu trí tuệ, chú trọng chống
hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ; nâng cao hiệu quả công tác điều tra các vụ
án hình sự về sở hữu trí tuệ
đ) Khuyến khích giải quyết các tranh
chấp về sở hữu trí tuệ bằng hình thức trọng tài, hòa giải.
e) Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân chủ động tự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình.
g) Mở rộng xã hội
hóa đi đôi với nâng cao chất lượng hoạt động bổ trợ tư pháp về sở hữu trí tuệ.
h) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ cho đội ngũ cán bộ làm công
tác bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
4. Thúc đẩy các
hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp các công cụ và dịch vụ thông tin sở hữu trí tuệ cho các
cá nhân, tổ chức (viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp...).
b) Đề xuất và
triển khai các nhiệm vụ khoa học, hỗ trợ các tổ chức và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng hợp tác với doanh
nghiệp theo hướng tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, trong đó tăng cường sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ để
phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế cạnh tranh.
c) Thúc đẩy hình thành mạng lưới các tổ
chức cho hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm ươm tạo
các tài sản trí tuệ từ khâu hình thành ý tưởng, nghiên cứu, phát triển tài sản
trí tuệ đến sản xuất thử nghiệm, hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp; hỗ trợ
các doanh nghiệp khởi nghiệp hoàn thiện công nghệ, tạo ra sản phẩm, dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
d) Triển khai hiệu quả cơ chế khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình đổi mới công nghệ
và sáng tạo văn hóa.
đ) Hướng dẫn
doanh nghiệp tạo dựng và khai thác hiệu quả các chỉ dẫn thương mại cho sản phẩm,
dịch vụ của mình; hỗ trợ đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ.
5. Khuyến khích,
nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ hình
thành và phát triển mạng lưới chuyển giao công nghệ, sở hữu
trí tuệ tại các viện nghiên cứu, trường đại học và doanh nghiệp nhằm thúc đẩy việc tạo ra và khai thác tài sản trí tuệ.
b) Hỗ trợ các viện nghiên cứu, trường
đại học thành lập doanh nghiệp để khai thác quyền sở hữu trí tuệ, rút ngắn quá trình
ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh.
c) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy
mạnh sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh; hỗ
trợ các cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam bảo hộ và khai thác quyền
sở hữu trí tuệ ở nước ngoài
d) Hỗ trợ hình thành các dịch vụ
trung gian để tăng cường kết nối cung cầu về tài sản trí
tuệ; hỗ trợ định giá, đánh giá tài sản trí tuệ làm cơ sở
thực hiện các giao dịch trên thị trường.
đ) Tăng cường khai thác thông tin
sáng chế phục vụ cho việc lựa chọn và khai thác công nghệ phù hợp; khuyến khích
sử dụng các công nghệ đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ ở Việt Nam nhưng phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp tại địa
phương.
e) Đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng
các sản phẩm sáng tạo là đối tượng của quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền
tác giả đã hết thời hạn bảo hộ hoặc thuộc về Nhà nước.
g) Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu
quả nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, tri thức truyền thống, bí quyết kỹ
thuật, văn hóa dân gian nhằm khai thác tiềm năng sản phẩm có thế
mạnh của địa phương;
h) Triển khai thực hiện hiệu quả các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ khai thác tài sản trí tuệ.
6. Phát triển các
hoạt động hỗ trợ về sở hữu trí tuệ
a) Hỗ trợ thành
lập các tổ chức dịch vụ tư vấn sở hữu trí tuệ, chú trọng phát triển các trung tâm tư vấn về sở hữu trí tuệ trong các viện nghiên cứu, trường
đại học.
b) Thúc đẩy phát triển các dịch vụ hỗ
trợ về sở hữu trí tuệ, nâng cao chất lượng dịch
vụ về sở hữu trí tuệ.
c) Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hội, hiệp hội trong hỗ trợ và
triển khai hoạt động sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
d) Nâng cao hiệu quả hoạt động của
các tổ chức quản lý tập thể quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả,
đáp ứng kịp thời nhu cầu của xã hội, bảo đảm hài hòa lợi ích của các bên liên
quan.
đ) Tổ chức quản
lý, giám sát các dịch vụ về sở hữu trí tuệ, đặc biệt là các dịch vụ trung gian.
7. Tăng cường nguồn
nhân lực cho hoạt động sở hữu trí tuệ
a) Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
b) Xây dựng và triển khai các chương
trình tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ đào tạo (từ cơ bản đến chuyên sâu) về sở hữu
trí tuệ, đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng.
8. Hình thành văn hóa sở hữu
trí tuệ trong xã hội
a) Tăng cường truyền thông trên các
phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức về
sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi mới
sáng tạo; xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, hình thành
văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội.
b) Hỗ trợ thực hiện các chương trình,
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về sở hữu trí tuệ trong các cơ sở giáo dục và đào
tạo, đặc biệt là các cơ sở giáo dục đại học.
9. Tích cực, chủ
động hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ
a) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và hội
nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ, khai thác tối đa sự hỗ trợ
về mọi mặt của các cơ quan sở hữu trí tuệ nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
b) Tích cực tham gia vào hoạt động của
các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ theo quy định.
c) Củng cố quan hệ hữu nghị, hợp tác
với các nước, đặc biệt là các nước có địa phương ký kết hợp tác với thành phố;
chủ động mở rộng quan hệ hợp tác với các địa phương của nước
ngoài, các tổ chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế, các
cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam để các cơ quan, đơn vị của
thành phố Cần Thơ có điều kiện tiếp cận, chủ động tham gia
vào hoạt động của các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực sở hữu
trí tuệ.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm:
Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, kinh phí lồng ghép các chương trình,
đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Làm đầu mối tổng hợp tình hình thực
hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố; tổ chức sơ kết việc thực hiện Kế hoạch đến năm 2025 và tổng kết thực hiện Kế hoạch đến năm
2030.
b) Triển khai
các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực sở hữu công
nghiệp.
c) Tăng cường công tác quản lý và thực
thi pháp luật sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực quyền tác giả,
quyền liên quan đến quyền tác giả và công nghiệp văn hóa.
b) Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm thực hiện công tác quản lý và thực thi quyền tác giả, quyền liên
quan đến quyền tác giả.
c) Tăng cường công tác quản lý và thực thi pháp luật sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực giống cây trồng
mới, nông nghiệp.
b) Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm thực hiện công tác quản lý và thực thi về quyền đối với giống cây trồng.
c) Phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân quận, huyện rà
soát lập danh mục các sản phẩm nông nghiệp đặc sản của địa phương để hỗ trợ bảo
hộ và phát triển quyền sở hữu trí tuệ.
d) Đẩy mạnh công tác quản lý và thực
thi pháp luật sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ
a) Tổ chức các hoạt động giao thương,
kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm chủ lực, đặc sản của địa phương và đẩy mạnh
hoạt động xuất khẩu, thương mại hóa tài sản trí tuệ.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tạo dựng, xác lập và bảo vệ tài sản trí tuệ
của doanh nghiệp ở trong và ngoài nước.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan thực
hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các
quy định về sở hữu trí tuệ; trong đó, chú trọng đối tượng là giáo viên, học
sinh, sinh viên.
b) Hướng dẫn, hỗ trợ việc xác lập và
bảo vệ tài sản trí tuệ đối với các cơ sở giáo dục.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, báo chí xuất bản.
7. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Căn cứ theo quy định pháp luật để
tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cân đối, bố trí kinh
phí thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định.
8. Liên minh Hợp tác xã, Hội Nông
dân thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan
Căn cứ theo chức năng, quyền hạn và
nhiệm vụ của đơn vị để tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp có
liên quan trong Kế hoạch này và quy định pháp luật hiện
hành
9. Ủy
ban nhân dân quận, huyện
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện
hành.
b) Tăng cường công tác thực thi pháp
luật sở hữu trí tuệ trong phạm vi quản lý theo quy định.
c) Trong quá trình thực hiện, lồng
ghép nội dung sở hữu trí tuệ cũng như các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án,
chính sách phát triển của địa phương
d) Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm thực hiện công tác quản lý sở hữu trí tuệ thuộc các lĩnh vực: quyền
sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả và quyền đối
với giống cây trồng.
đ) Cân đối, bố trí kinh phí thực hiện
Kế hoạch này theo đúng quy định pháp luật hiện nay.
10. Đài Phát thanh và Truyền hình
thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ, Cổng Thông tin điện tử thành phố, Trang thông tin điện tử của
các sở/ban/ngành/quận/huyện
Tăng cường phối hợp
thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến hoạt động sở hữu trí tuệ trên các
phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo.
11. Đề nghị Cục Quản lý thị trường thành phố, Cục
Hải quan thành phố, Công an thành phố
a) Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
trong Kế hoạch này theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định
pháp luật hiện hành.
b) Tăng cường công tác thực thi pháp
luật sở hữu trí tuệ trong phạm vi quản lý theo quy định.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội
a) Phối hợp tuyên truyền, vận động
các hội viên, đoàn viên thực hiện các quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ.
b) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
chức năng của thành phố và các địa phương trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
của tổ chức thành viên, hội viên.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Định kỳ
hằng năm các cơ quan, tổ chức, đơn vị đánh giá tình hình và kết quả thực hiện Kế
hoạch này gửi Sở Khoa học và Công nghệ (trước ngày 15 tháng 10) tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (trước
ngày 30 tháng 10).
2. Trước
ngày 15 tháng 10 năm 2025, các cơ quan, tổ chức, đơn vị đánh giá, tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch này trong giai đoạn
2021 - 2025, gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến
lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030, yêu cầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này với tinh thần trách nhiệm cao nhất. Trong quá trình tổ chức
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động
phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết theo quy định pháp luật hiện
hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP (1ABD);
- UB MTTQVN TP;
- Ban Tuyên giáo TU;
- Công an TP;
- Ban KT-NS (HĐNDTP);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Cục Hải quan TP;
- Cục QLTT TP;
- UBND quận, huyện;
- Viện KT-XH TP;
- Báo Cần Thơ;
- Đài PT&TH TP;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, T(Q).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dũng
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU
TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 151/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT
|
Nội
dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian trình
|
1.
|
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành thành phố
|
2020
|
2.
|
Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành thành phố
|
2021
|
3.
|
Kế hoạch hỗ
trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo giai
đoạn 2021 - 2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành thành phố
|
2021
|
4.
|
Kế hoạch thực
hiện đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành thành phố
|
2021
|
5.
|
Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021- 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành thành phố
|
2021
|
6.
|
Kế hoạch thực
hiện Đề án “Mỗi xã phường một sản phẩm” giai đoạn 2021 -
2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ban, ngành thành phố
|
2021
|
7.
|
Kế hoạch phát triển giống cây trồng
vật nuôi giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ban, ngành thành phố
|
2021
|
8.
|
Chương trình khuyến nông thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021 -2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ban, ngành thành phố
|
2021
|
9.
|
Chương trình khuyến công thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 -2025
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành thành phố
|
2021
|
10.
|
Đề án Hỗ trợ phát triển hợp tác xã
giai đoạn 2021 - 2025
|
Liên minh Hợp tác xã thành phố
|
Các sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện
|
2021
|