Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 35/NQ-HĐND 2020 công trình sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất Tiền Giang
Số hiệu:
35/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Tiền Giang
Người ký:
Nguyễn Văn Danh
Ngày ban hành:
10/12/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: 35/NQ-HĐND
Tiền Giang, ngày
10 tháng 12 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2021 CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ DƯỚI 20 HA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 284/TTr-UBND ngày 29 tháng 10
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị
quyết thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 có sử dụng đất phải
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha;
Báo cáo Thẩm tra số 102/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục công
trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10
ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha thực hiện năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang, như sau:
Tổng số công trình, dự án thực hiện năm 2021 có sử dụng
đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh là
74 công trình, dự án với tổng diện tích 108,35 ha; trong đó:
- Diện tích sử dụng đất trồng lúa: 104,69 ha.
- Diện tích sử dụng đất rừng phòng hộ: 3,66 ha.
(Đính kèm Danh mục công trình, dự án có sử dụng
đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Biểu
số 04
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2021 CÓ SỬ
DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HA, ĐẤT RỪNG PHÒNG
HỘ DƯỚI 20 HA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Nghị
quyết số 35/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
STT
Tên công trình,
dự án
Địa điểm thực
hiện
Diện tích dự kiến
thực hiện (ha)
Trong đó
Tổng mức đầu tư
dự kiến (tỷ đồng)
Nguồn vốn
Đất lúa
Đất rừng phòng
hộ
A. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ
DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH, TW PHÂN BỔ
55.55
29.78
763.802
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 02 công trình, dự án)
0.21
0.05
55.000
1
Đường Đoàn Thị Nghiệp (đoạn Nguyễn Thị Thập -
ĐT.870B)
Phường 10, xã Trung An
1.00
0.10
142.000
Ngân sách tỉnh
2
Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ
QL.50 đến đường Nguyễn Văn Giác)
Phường 3, xã Mỹ Phong, xã Đạo Thạnh
0.21
0.05
55.000
Ngân sách tỉnh
II. Thị xã Gò Công (Có 05 công trình, dự án)
7.83
7.13
186.000
1
Nhà thiếu nhi - Đoàn thanh niên thị xã Gò Công
Xã Bình Xuân
0.022
0.019
Ngân sách tỉnh
2
Đường huyện 97
Xã Long Hưng
0.76
0.20
37.000
Ngân sách tỉnh
3
Đường vào công viên nghĩa trang nhân dân thị xã
Gò Công
Xã Bình Đông
6.65
6.65
120.000
Ngân sách tỉnh
4
Trụ sở UBND phường 1
Phường 1
0.20
0.16
14.500
Ngân sách tỉnh
5
Trụ sở UBND phường 3
Phường 3
0.20
0.10
14.500
Ngân sách tỉnh
III. Thị xã Cai Lậy
IV. Huyện Châu Thành (Có 06 công trình, dự án)
18.27
6.92
279.752
1
Tiểu dự án GPMB giai đoạn 2 - Trường Đại học Tiền
Giang
Xã Thân Cửu Nghĩa
9.71
3.00
194.200
Ngân sách tỉnh
2
Nâng cấp đường Tỉnh 874
Xã Điềm Hy
1.73
0.73
30.750
Ngân sách tỉnh
3
Trạm thu phí đầu cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận
Xã Tam Hiệp
0.57
0.12
36.617
Vốn TW (dự án Cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận)
4
Đường Lộ dây thép (nối đường Huyện 39 đến Cao tốc)
Xã Thân Cửu Nghĩa, xã Tam Hiệp
4.69
1.50
10.000
Ngân sách tỉnh
5
Mở rộng kênh Ông Hãn
Xã Nhị Bình
0.37
0.37
0.185
Ngân sách tỉnh
6
Trường Tiểu học và Mầm non Điềm Hy
Xã Điềm Hy
1.20
1.20
8.000
Ngân sách tỉnh
V. Huyện Tân Phước (Có 03 công trình, dự án)
9.53
3.00
48.500
1
Đường kênh Cà Dăm (từ đường Tỉnh 867 đến đường Tỉnh
874)
Xã Phước Lập
1.65
1.00
13.500
Ngân sách tỉnh
2
Nâng cấp láng nhựa đường Đông kênh Nguyễn Tấn Thành
và các cầu trên tuyến
Xã Phước Lập
1.88
1.50
30.000
Ngân sách tỉnh
3
Đường Nam Trương Văn Sanh - giai đoạn 2 (đoạn từ
ĐT.867 đến kênh 1 xã Thạnh Hòa và đoạn từ đường Chín Hấn đến Láng Cát xã Phú
Mỹ)
Thị trấn Mỹ Phước, xã Tân Hòa Tây, xã Hưng Thạnh,
xã Phú Mỹ
6.00
0.50
5.000
Ngân sách tỉnh
VI. Huyện Cai Lậy (Có 01 công trình, dự án)
1.08
0.30
15.600
1
Đường huyện 68B (đoạn qua xã Mỹ Thành Bắc)
Xã Mỹ Thành Bắc
1.08
0.30
15.600
Ngân sách tỉnh
VII. Huyện Cái Bè (Có 02 công trình, dự án)
1.18
0.38
10.000
1
Đường kênh 6 Bằng Lăng
Xã Mỹ Trung
0.98
0.28
7.500
Vốn VnSAT
2
Đường Kênh 20
Xã Mỹ Trung
0.20
0.10
2.500
Vốn VnSAT
VIII. Huyện Chợ Gạo
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 02 công trình, dự
án)
0.82
0.13
23.500
1
Mở rộng Trường Mầm non Ánh Dương
TT. Vĩnh Bình
0.10
0.10
16.000
Ngân sách tỉnh
2
Mở rộng đường Huyện 19
Xã Bình Tân
0.72
0.03
7.500
Ngân sách tỉnh
X. Huyện Gò Công Đông (Có 03 công trình, dự
án)
10.74
9.87
42.450
1
Khu tái định cư ấp Đèn Đỏ
Xã Tân Thành
5.31
4.90
18.000
Vốn dự phòng của TW
2
Đường huyện 01 (đoạn từ Cầu Gò Xoài đến ngã tư
Tân Phước)
Xã Tân Phước
0.54
0.25
9.850
Ngân sách tỉnh
3
Mở rộng đền thờ anh hùng dân tộc Trương Định -
Khu vực II (giai đoạn 2)
Xã Gia Thuận
4.89
4.72
14.600
Ngân sách tỉnh
XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 04 công trình, dự
án)
5.89
2.00
103.000
1
Mở rộng đường Tỉnh 877B
(đoạn từ ngã tư giao với ĐH.84 đến Điện lực Tân Phú Đông)
Các xã: Phú Thạnh, Tân Phú,
0.90
0.40
46.000
Ngân sách tỉnh
2
Mở rộng ĐH.84B (đường bến phà Vàm Giồng)
Xã Tân Thới
0.72
0.10
7.000
Ngân sách tỉnh
3
Mở rộng ĐH.85E (đường Lý Quàn 2)
Xã Phú Đông
0.77
0.50
6.000
Ngân sách tỉnh
4
Mở rộng ĐH.83C (đoạn còn lại)
Xã Tân Thạnh
3.50
1.00
44.000
Ngân sách tỉnh
28
Tổng số
55.55
29.78
763.802
B. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ
DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
16.46
10.77
88.350
I. Thành phố Mỹ Tho
II. Thị xã Gò Công
III. Thị xã Cai Lậy (Có 01 công trình, dự án)
3.00
0.30
0.600
1
Đường vào khu diễn tập quân sự
Xã Mỹ Hạnh Đông
3.00
0.30
0.600
Ngân sách thị xã
IV. Huyện Châu Thành
V. Huyện Tân Phước
VI. Huyện Cai Lậy (Có 05 công trình, dự án)
0.85
0.80
4.250
1
Nhà văn hóa xã Mỹ Thành Nam
Xã Mỹ Thành Nam
0.15
0.15
1.500
Ngân sách huyện
2
Nhà văn hóa xã Phú Cường
Xã Phú Cường
0.15
0.15
1.500
Ngân sách huyện
3
Trụ sở Công an xã Mỹ Thành Nam
Xã Mỹ Thành Nam
0.15
0.10
0.250
Ngân sách huyện
4
Trường Mầm non Mỹ Thành Nam
Xã Mỹ Thành Nam
0.30
0.30
0.750
Ngân sách huyện
5
Mở rộng Trường THCS Phú Cường
Xã Phú Cường
0.10
0.10
0.250
Ngân sách huyện
VII. Huyện Cái Bè (Có 03 công trình, dự án)
4.70
1.71
21.000
1
Đường vận chuyển nông sản giáp ĐT.869
Xã An Cư
0.50
0.06
3.000
Ngân sách huyện
2
Mở rộng tuyến đường Hai Hạt
Xã Hậu Mỹ Bắc B
1.00
1.00
6.000
Ngân sách huyện
3
Mở rộng khu dân cư chợ Thiên Hộ (giai đoạn 2)
Xã Hậu Mỹ Bắc A
3.20
0.65
12.000
Ngân sách huyện
VIII. Huyện Chợ Gạo
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 03 công trình, dự
án)
7.22
7.22
44.800
1
Mở rộng nghĩa trang nhân dân xã Long Bình
Xã Long Bình
5.08
5.08
20.000
Ngân sách huyện
2
Dự án Khu dân cư, thương mại và dịch vụ
TT. Vĩnh Bình
2.10
2.10
24.000
Ngân sách huyện
3
Đường Nam kênh An Thạnh Thủy
Xã Yên Luông
0.04
0.04
0.800
Ngân sách huyện
X. Huyện Gò Công Đông (Có 02 công trình, dự
án)
0.41
0.46
4.500
1
Mở rộng đường Thầy Tự
Xã Tăng Hòa
0.41
0.30
2.000
Ngân sách huyện
2
Mở rộng Trường Mầm non Tân Đông
Xã Tân Đông
0.16
0.16
2.500
Ngân sách huyện
XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 05 công trình, dự
án)
0.28
0.28
13.200
1
Nhà văn hóa liên ấp Giồng Keo
Xã Phú Thạnh
0.05
0.05
1.500
Ngân sách huyện
2
Nhà văn hóa xã Phú Thạnh
Xã Phú Thạnh
0.08
0.08
7.000
Ngân sách huyện
3
Nhà văn hóa liên ấp Kinh Nhiếm
Xã Phú Thạnh
0.05
0.05
1.500
Ngân sách huyện
4
Nhà văn hóa liên ấp Bà Tiên 2 - Lý Quàn 1
Xã Phú Đông
0.05
0.05
1.600
Ngân sách huyện
5
Nhà văn hóa liên ấp Lý Quàn 2-Gảnh
Xã Phú Đông
0.05
0.05
1.600
Ngân sách huyện
19
Tổng số
16.46
10.77
88.350
C. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ
DỤNG VỐN DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ QUA NGÀNH, MỜI GỌI ĐẦU TƯ
154.50
64.14
3.66
17,659.902
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 05 công trình, dự án)
12.00
6.05
40.000
1
Khu dân cư An Hòa
Xã Đạo Thạnh
12.88
3.00
470.000
Vốn doanh nghiệp
2
Đường Nguyễn Công Bình và Khu dân cư 02 bên đường
(đoạn từ đường Phạm Hùng đến đường Tỉnh 870)
Xã Trung An, xã Phước Thạnh
19.96
3.14
1,000.000
Mời gọi đầu tư
3
Đường D7 và Khu dân cư 02 bên đường (đoạn từ vòng
xoay Nguyễn Công Bình đến đường Đoàn Thị Nghiệp)
Xã Trung An
6.16
0.16
300.000
Mời gọi đầu tư
4
Đường dây 110KV mạch 2 Trạm 220KV Cần Đước - Cần
Đước 110KV - Gò Công - Trạm 220KV Mỹ Tho
Xã Tân Mỹ Chánh, xã Mỹ Phong, xã Đạo Thạnh, xã
Phước Thạnh, xã Trung An, Phường 10
0.97
0.40
Vốn vay AFD và vốn ngành điện
5
Dự án Hoa viên nghĩa trang thành phố Mỹ Tho
Xã Mỹ Phong
12.00
6.05
40.000
Vốn doanh nghiệp
II. Thị xã Gò Công (Có 04 công trình, dự án)
23.41
19.26
5,765.842
1
Đường và khu dân cư 02 bên đường Vành đai phía
Đông (giai đoạn 2)
Xã Long Thuận
9.90
8.75
1,100.000
Mời gọi đầu tư
2
Tiểu dự án xử lý nước thải sinh hoạt đô thị thị
xã Gò Công
Xã Long Hưng
10.00
8.00
201.842
Vốn ODA
3
Đường dây điện 110kV mạch 2 trạm 220kV Cần Đước,
Cần Đước 110kV - Gò Công -Trạm 220kV Mỹ Tho
Xã Bình Xuân, xã Long Chánh
0.51
0.51
Vốn vay AFD và vốn ngành điện
4
Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1 (Đường dây truyền
tải điện, trạm biếp áp, ngăn xuất tuyến và các hạng mục khác)
Xã Long Chánh
3.00
2.00
4,464.000
Vốn doanh nghiệp
III. Thị xã Cai Lậy
IV. Huyện Châu Thành (Có 09 công trình, dự án)
81.98
26.93
401.040
1
Mở rộng Công viên nghĩa trang Vạn Phước Viên
Xã Tân Lý Đông
9.18
2.34
6.840
Vốn doanh nghiệp
2
Cụm công nghiệp Tân Lý Đông
Xã Tân Lý Đông
50.00
9.73
194.200
Mời gọi đầu tư
3
Khu dân cư Nam khu tái định cư Tân Hương
Xã Tân Lý Đông
5.00
5.00
Vốn doanh nghiệp
4
Khu dân cư Đông Long Giang
Xã Tân Lý Đông
4.90
0.40
Vốn doanh nghiệp
5
Trạm dừng du lịch và trải nghiệm nghỉ dưỡng Bắc Kim
Thang
Xã Tam Hiệp
7.49
5.90
150.000
Vốn doanh nghiệp
6
Nhà xưởng sản xuất, kinh doanh (Công ty CP Vật tư
nông nghiệp Tiền Giang)
Xã Tam Hiệp
0.23
0.23
Vốn doanh nghiệp
7
Khu dân cư Tam Hiệp
Xã Tam Hiệp
2.66
2.07
Vốn doanh nghiệp
8
Cơ sở SXKD (bà Lê Thị Ích)
Xã Tam Hiệp
0.32
0.32
Vốn chủ cơ sở
9
Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe Sông Tiền
Xã Long Định
2.20
0.94
50.000
Vốn doanh nghiệp
V. Huyện Tân Phước
VI. Huyện Cai Lậy
VII. Huyện Cái Bè
VIII. Huyện Chợ Gạo
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 02 công trình, dự
án)
4.22
3.22
4,687.363
1
Đường dây điện 110kV mạch 2 trạm 220kV Cần Đước,
Cần Đước 110kV - Gò Công -Trạm 220kV Mỹ Tho
Các xã: Bình Phú, Thành Công, Yên Luông, Thạnh Trị,
Đồng Thạnh, Bình Nhì, Thạnh Nhựt
1.22
1.22
223.363
Vốn vay AFD và vốn ngành điện
2
Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1 (Đường dây truyền
tải điện và các hạng mục khác)
Xã Bình Tân
3.00
2.00
4,464.000
Vốn doanh nghiệp
X. Huyện Gò Công Đông (Có 07 công trình, dự
án)
32.89
8.68
3.66
6,765.657
1
Khu dân cư nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ
hai bên đường Tỉnh 871B đoạn cuối nối Cụm công nghiệp Gia Thuận 1
Xã Gia Thuận
11.86
3.66
35.000
Mời gọi đầu tư
2
Mở rộng nhà xưởng Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Phú Đạt
Xã Tân Đông
1.80
1.80
3.000
Vốn doanh nghiệp
3
Nhà xưởng gia công cơ khí chế biến Ben thủy lực
Xã Kiểng Phước
0.49
0.49
6.000
Vốn chủ cơ sở
4
Nhà xưởng sản xuất ghế nhựa, dụng cụ nội thất,
túi nylong phục vụ xuất khẩu
Xã Gia Thuận
0.20
0.20
3.000
Vốn chủ cơ sở
5
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng
lượng mặt trời áp mái
Xã Phước Trung
1.29
1.19
22.657
Vốn doanh nghiệp
6
Dự án Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1 (Đường dây
truyền tải điện, trạm biến áp, nhà quản lý vận hành và các hạng mục khác)
Các xã: Phước Trung, Tăng Hòa, Tân Thành
7.00
4.00
4,464.000
Vốn doanh nghiệp
7
Dự án Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 2
Xã Tân Thành
10.25
1.00
2,232.000
Vốn doanh nghiệp
XI. Huyện Tân Phú Đông
27
Tổng số
154.50
64.14
3.66
17,659.902
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
1.227
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng