ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 503/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 04
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG
CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
GIAI ĐOẠN 2024-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTTTT ngày 28/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền
thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành;
Căn cứ các Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động tỉnh Hưng Yên; số 44/2022/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 104/TTr-SNV ngày 26/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt điều
chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức
và lao động hợp đồng của Sở Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2024-2026 như
sau:
1. Danh mục vị trí việc
làm: Gồm 04 nhóm với 48 vị trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí;
b) Nhóm vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành: 16 vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 20 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
2. Biên chế công chức và
lao động hợp đồng đến năm 2026:
a) Số lượng biên chế công
chức tối đa là 21 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo
quy định.
Số lượng Phó Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện theo quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước.
Hiện tại, Sở Thông tin và Truyền thông bố trí 02 biên chế cho vị trí việc làm
Phó Giám đốc Sở. Trường hợp thực hiện công tác cán bộ bổ nhiệm thêm Phó Giám đốc,
nhân sự từ nguồn tại chỗ thì thực hiện tổ chức lại các phòng thuộc Sở; từ nguồn
nơi khác đến thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm
bảo biên chế theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối
đa là 06 người.
3. Cơ cấu ngạch công chức
đến năm 2026:
a) Không xác định cơ cấu
ngạch công chức đối với nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Nhóm vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành và nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung:
- Ngạch chuyên viên
chính: tối đa 03 người (tương ứng 30%);
- Ngạch chuyên viên: tối
thiểu 07 người (tương ứng 70%).
c) Nhóm vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ: Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và
khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông
tư: số 11/2022/TT-BNV , số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ và các quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều
2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông:
a) Căn cứ danh mục vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng
tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt thực hiện các nội dung sau:
- Quy định cụ thể bản mô tả
công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức
trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị
trí việc làm); quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của
từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ
hoàn thành công việc được giao đối với công chức và người lao động của Sở theo
quy định về đánh giá, xếp loại công chức, người lao động, hoàn thành trong thời
hạn chậm nhất 30 ngày kể khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm
của Chủ tịch UBND tỉnh; gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo
theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch biên
chế công chức hằng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với
công chức, người lao động của Sở.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định
của pháp luật.
- Thường xuyên rà soát,
trình UBND tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông (nếu có thay đổi) bảo
đảm theo đúng quy định.
- Rà soát, cơ cấu lại, bố
trí đội ngũ công chức theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập
phòng thuộc sở (Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Văn phòng, Thanh tra) theo quy định
của pháp luật theo hướng tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm
biên chế công chức theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh (nếu có).
b) Báo cáo UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của
Sở khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo
quy định của pháp luật hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí việc
làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở
Thông tin và Truyền thông.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có
trách nhiệm tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức, lao động hợp đồng của Sở Thông tin và Truyền thông theo đúng danh mục
vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của
Sở Thông tin và Truyền thông đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 04/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã VTVL
|
Ngạch công chức tương ứng
|
Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026
|
Số lao động hợp đồng giai đoạn 2024-2026
|
Ghi chú
|
A
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
11
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
STTTT-01
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
STTTT-02
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
02
|
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
STTTT-03
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
01
|
|
|
4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
STTTT-04
|
Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương
|
01
|
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
STTTT-05
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
02
|
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
STTTT-06
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
01
|
|
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
STTTT-07
|
Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương
|
01
|
|
|
8
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
STTTT-08
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
02
|
|
|
B
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành
|
06
|
|
|
I
|
Chuyên ngành quản lý
báo chí
|
1
|
Chuyên viên chính về quản lý
báo chí
|
STTTT-09
|
Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
2
|
Chuyên viên về quản lý báo
chí
|
STTTT-10
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Trưởng phòng kiêm nhiệm
|
II
|
Chuyên ngành quản lý
phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
3
|
Chuyên viên về quản lý phát
thanh và truyền hình
|
STTTT-11
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Phó trưởng phòng kiêm nhiệm
|
4
|
Chuyên viên về quản lý thông
tin điện tử
|
STTTT-12
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên về quản lý thông tin đối ngoại kiêm nhiệm
|
III
|
Chuyên ngành quản lý xuất
bản, in và phát hành
|
5
|
Chuyên viên về quản lý in
|
STTTT-13
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
6
|
Chuyên viên về quản lý xuất bản
|
STTTT-14
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên về quản lý in kiêm nhiệm
|
7
|
Chuyên viên về quản lý phát
hành
|
STTTT-15
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên về quản lý in kiêm nhiệm
|
IV
|
Chuyên ngành quản lý
thông tin đối ngoại
|
8
|
Chuyên viên về quản lý thông tin
đối ngoại
|
STTTT-16
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
V
|
Chuyên ngành quản lý
thông tin cơ sở
|
9
|
Chuyên viên về quản lý thông
tin cơ sở
|
STTTT-17
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên về quản lý thông tin đối ngoại kiêm nhiệm
|
VI
|
Chuyên ngành quản lý công
nghệ thông tin
|
10
|
Chuyên viên chính về quản lý
công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công
nghệ thông tin, chuyển đổi số)
|
STTTT-18
|
Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
11
|
Chuyên viên về quản lý công nghệ
thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số)
|
STTTT-19
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng kiêm nhiệm
|
VII
|
Chuyên ngành an toàn
thông tin mạng
|
12
|
Chuyên viên về quản lý an
toàn thông tin mạng
|
STTTT-20
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
VIII
|
Chuyên ngành quản lý
bưu chính
|
13
|
Chuyên viên về quản lý bưu
chính
|
STTTT-21
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
IX
|
Chuyên ngành quản lý viễn
thông
|
14
|
Chuyên viên về quản lý viễn thông
|
STTTT-22
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên về quản lý bưu chính kiêm nhiệm
|
X
|
Chuyên ngành quản lý tần
số vô tuyến điện
|
15
|
Chuyên viên về quản lý tần số
vô tuyến điện
|
STTTT-23
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Phó trưởng phòng kiêm nhiệm
|
XI
|
Chuyên ngành quản lý
giao dịch điện tử
|
16
|
Chuyên viên về quản lý giao dịch
điện tử
|
STTTT-24
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng kiêm nhiệm
|
C
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung
|
04
|
|
|
1
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
STTTT-25
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Phó Chánh Thanh tra kiêm nhiệm
|
2
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơn
|
STTTT-26
|
Thanh tra viên
|
01
|
|
|
3
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
STTTT-27
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn kiêm nhiệm
|
4
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
STTTT-28
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn kiêm nhiệm
|
5
|
Chuyên viên về pháp chế
|
STTTT-29
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chánh Thanh tra kiêm nhiệm
|
6
|
Chuyên viên chính về tổ chức
bộ máy
|
STTTT-30
|
Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
7
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
STTTT-31
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
8
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
STTTT-32
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
9
|
Chuyên viên về thi đua khen
thưởng
|
STTTT-33
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
10
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
STTTT-34
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
11
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
STTTT-35
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy kiêm nhiệm
|
12
|
Chuyên viên về hành chính văn
phòng
|
STTTT-36
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy kiêm nhiệm
|
13
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
STTTT-37
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy kiêm nhiệm
|
14
|
Chuyên viên về kế hoạch đầu
tư
|
STTTT-38
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
15
|
Kế toán viên
|
STTTT-39
|
Kế toán viên
|
01
|
|
|
16
|
Chuyên viên về tài chính
|
STTTT-40
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Kế toán viên kiêm nhiệm
|
17
|
Văn thư viên
|
STTTT-41
|
Văn thư viên
|
01
|
|
|
18
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
STTTT-42
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Văn thư viên kiêm nhiệm
|
19
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
STTTT-43
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Văn thư viên kiêm nhiệm
|
20
|
Chuyên viên về Công nghệ
thông tin
|
STTTT-44
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng kiêm nhiệm
|
D
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ
|
|
06
|
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
STTTT-45
|
|
|
01
|
|
2
|
Nhân viên phục vụ
|
STTTT-46
|
|
|
01
|
|
3
|
Nhân viên lái xe
|
STTTT-47
|
|
|
02
|
|
4
|
Nhân viên bảo vệ
|
STTTT-48
|
|
|
02
|
|
|
Tổng số vị trí
|
48 VTVL
|
|
21
|
06
|
|