HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 278/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh, ngày
09 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG, TUYẾN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH
QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế
đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế
đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định
số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số
4134/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo
thẩm tra số 395/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. đặt tên cho 06
tuyến đường và 25 tuyến phố trên địa bàn thị xã đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, cụ
thể như sau:
1. Đặt tên cho 06 tuyến đường
a) Đường Lê Chân (phường Hồng
Phong, xã Việt dân, xã Thủy An, xã Bình dương). điểm đầu: giáp cầu Vàng Chua,
tại Km 46+300, Quốc lộ 18; điểm cuối: giáp ngã 3 khu vực Tượng đài văn hóa đông
Triều. đường dài 5.500m, rộng 15m.
b) Đường Trần Quốc Nghiễn
(phường Tràng An). điểm đầu: giáp huyện lộ 186 tại Km 1+ 780, đường Trần Quang
Triều; điểm cuối: giáp huyện lộ 186 tại Km 6+280. đường dài 4.500m, rộng 08m.
c) Đường Hoàng Văn Thụ (phường
Yên Thọ, phường Hoàng Quế). điểm đầu: giáp đường Hoàng Hoa Thám; điểm cuối:
giáp Km68, Quốc lộ 18 (đoạn ngã 4 cổng chợ Lầm). đường dài 4.300m, rộng 15m.
d) Đường Trần Quang Khải
(phường Yên Thọ, phường Mạo Khê, phường Kim Sơn). điểm đầu: giáp đường Trần
Hưng đạo; điểm cuối: giáp đường Trần Khắc Chung. đường dài 6.200m, rộng 11m.
đ) Đường Trần Khắc Chung
(phường Yên Thọ, phường Hoàng Quế, xã Yên đức). điểm đầu: giáp đường Hoàng Văn
Thụ; điểm cuối: giáp Bến đụn, xã Yên đức. đường dài 3.700m, rộng 11m.
e) Đường Bùi Tố Quyên (phường
Tràng An). điểm đầu: giáp đường Trần Quốc Nghiễn; điểm cuối: giáp kho KV4 - Cục
Quân khí. đường dài 2.400m, rộng 11m.
2. Đặt tên cho 25 tuyến phố
a) Phố đông Tân (phường Hồng
Phong). điểm đầu: giáp đường Lê Chân; điểm cuối: Nhà văn hóa khu đông Tân. Phố
dài 500m, rộng 6m.
b) Phố Triều Khê (phường Hồng Phong).
điểm đầu: Cổng khu Triều Khê; điểm cuối: Cổng trường Tiểu học Lê Hồng Phong.
Phố dài 1.200m, rộng 5 - 7,5m.
c) Phố đoàn Xá (phường Hồng
Phong). điểm đầu: giáp đường Nguyễn Bình; điểm cuối: giáp khu Bình Lục Thượng.
Phố dài 900m, rộng 7,5m.
d) Phố Bến Triều (phường Hồng Phong).
điểm đầu: giáp đường Lê Hồng Phong; điểm cuối: giáp đường Lê Hồng Phong. Phố
dài 1.200m, rộng 5 - 7,5m.
đ) Phố giếng Nối (phường Hồng Phong).
điểm đầu: giáp đường Nguyễn Bình; điểm cuối: giáp cuối trục chính Khu đô thị
Hồng Phong. Phố dài 600m, rộng 12m.
e) Phố Bắc Sơn (phường Tràng
An). điểm đầu: giáp đường Trần Quốc Nghiễn; điểm cuối: giáp phố An Tiến. Phố
dài 667m, rộng 07m.
g) Phố Hà Lôi (phường Tràng
An). điểm đầu: giáp đường Trần Quang Triều; điểm cuối: giáp trụ sở UBND phường
Tràng An. Phố dài 977m, rộng 8 - 9m.
h) Phố Quỳnh Lâm (phường Tràng
An). điểm đầu: giáp đường Trần Quốc Nghiễn; điểm cuối: giáp cổng chùa Quỳnh
Lâm. Phố dài 818m, rộng 08 - 09m.
i) Phố giếng Chợ (phường Tràng
An). điểm đầu: giáp đường Trần Quốc Nghiễn; điểm cuối: giáp ngã 3 khu dân cư ,
tổ 3, khu Hạ 2. Phố dài 466m, rộng 7 - 8m.
k). Phố An Tiến (phường Tràng
An). điểm đầu: giáp phố Bắc Sơn; điểm cuối: Ngã 3 khu dân cư. Phố dài 516m,
rộng 8-9m.
l) Phố Trại Trên (phường Tràng
An). điểm đầu: giáp đường đi các tổ dân phố; điểm cuối: giáp đường lên chùa
Trung Tiết. Phố dài 1.682m, rộng 6 - 7m.
m) Phố Xuân Quang (phường Yên
Thọ). điểm đầu: giáp đường Hoàng Văn Thụ; điểm cuối: giáp đường Trần Quang
Khải. Phố dài 830m, rộng 05m.
n) Phố đình Lãng (phường Yên
Thọ). điểm đầu: giáp đường Hoàng Văn Thụ; điểm cuối: giáp đường Trần Quang
Khải. Phố dài 1.050m, rộng 09m.
o) Phố Yên Trung (phường Yên Thọ).
điểm đầu: giáp đường Hoàng Văn Thụ và phố đình Lãng; điểm cuối: giáp đường Trần
Khắc Chung. Phố dài 970m, rộng 05 - 08m.
ô) Phố Yên Lãng (phường Yên
Thọ). điểm đầu: giáp phố Xuân Quang; điểm cuối: giáp đường Trần Khắc Chung. Phố
dài 1.660m, rộng 4,5 - 07m.
ơ) Phố Tôn Thất Bật (phường Yên
Thọ). điểm đầu: giáp đường Hoàng Văn Thụ; điểm cuối: Ngã 3 trường mầm non cũ. Phố
dài 1.080m, rộng 05- 06m.
p) Phố Trường Mỏ (phường Yên
Thọ). điểm đầu: giáp đường Hoàng Văn Thụ; điểm cuối: Ngã 3 đồi Ba Lan cũ. Phố
dài 1.405m, rộng 5,5 - 08m.
q) Phố Thọ Tràng (phường Yên
Thọ). điểm đầu: giáp đường Hoàng Văn Thụ; điểm cuối: giáp phố đình Lãng. Phố
dài 1.000m, rộng 4,5 - 06m.
r) Phố Yên Sơn (phường Yên
Thọ). điểm đầu: giáp khu Vĩnh Sơn, phường Mạo Khê; điểm cuối: giáp phố Trường
Mỏ. Phố dài 1.060m, rộng 4,5 - 05m.
s) Phố Hương Quế (phường Hoàng
Quế). điểm đầu: giáp đường Trần Khắc Chung; điểm cuối: Trạm bơm Quế Lạt. Phố
dài 1.185m, rộng 4,5 - 5m.
t) Phố Tràng Bạch (phường Hoàng
Quế). điểm đầu: giáp đường Hoàng Văn Thụ; điểm cuối: giáp hồ Nội Hoàng. Phố dài
1.357m, rộng 08m.
u) Phố Chợ Vàng (phường Hoàng
Quế). điểm đầu: giáp đường Hoàng Văn Thụ; điểm cuối: Khu dân cư mới phía Nam
trường Trung học phổ thông Hoàng Hoa Thám. Phố dài 540m, rộng 7,5m.
v) Phố Cổ Lễ (phường Hoàng Quế).
điểm đầu: giáp đường Hoàng Văn Thụ; điểm cuối: Ngã 3 hồ Cổ Lễ. Phố dài 1.531m, rộng
05 - 07m.
x) Phố Nội Hoàng Tây (phường
Hoàng Quế). điểm đầu: Ngã 3 cống Ao giải; điểm cuối: Ngã 4 khu dân cư phường
Hoàng Quế (tổ 05, khu Nội Hoàng Tây). Phố dài 764m, rộng 05m.
y) Phố Nội Hoàng đông (phường
Hoàng Quế). điểm đầu: Ngã 3 khu dân cư; điểm cuối: Ngã 4 khu dân cư (tổ 04, khu
Nội Hoàng Tây). Phố dài 570m, rộng 05m.
Điều 2. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện nghị quyết;
2. Thường trực, các ban, các tổ
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09/7/2020 và
có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.