Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 14/NQ-HĐND 2017 dự toán ngân sách nhà nước Huế 2018
Số hiệu:
14/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký:
Lê Trường Lưu
Ngày ban hành:
08/12/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 14/NQ-HĐND
Thừa Thiên Huế,
ngày 08 tháng 12 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29
tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2018;
Sau khi xem xét Báo cáo số 257/BC-UBND ngày
04 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán
ngân sách nhà nước năm 2017, dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 với các chỉ
tiêu sau:
1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN)
6.830 tỷ đồng
Gồm:
- Thu nội địa:
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:
- Thu để lại chi quản lý qua NSNN
6.060 tỷ đồng
420 tỷ đồng
350 tỷ đồng
2. Thu ngân sách địa phương hưởng
9.937,778 tỷ đồng
- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
5.621,200 tỷ đồng
- Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân
sách nhà nước:
350 tỷ đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
3.926,578 tỷ đồng
+ Bổ sung cân đối ngân sách
+ Bổ sung chênh lệch tiền lương
1.506,73 tỷ đồng
162,970 tỷ đồng
+ Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển
1.713,752 tỷ đồng
+ Bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp
350,423 tỷ đồng
+ Bổ sung chương trình mục tiêu quốc gia
192,703 tỷ đồng
- Thu kết dư:
40 tỷ đồng
(Biểu chi tiết số 01 kèm theo)
3. Tổng số chi ngân sách địa phương:
9.975,703 tỷ đồng
- Chi ngân sách tỉnh:
5.477,737 tỷ đồng
- Chi ngân sách các huyện, các thị xã và thành
phố Huế (gồm xã, phường, thị trấn)
4.497,966 tỷ đồng
(Biểu chi tiết số 02 kèm theo)
4. Tổng thu, chi ngân sách và số bổ sung
từ ngân sách tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế (Biểu
chi tiết số 03 kèm theo) .
Điều 2. Phân bổ ngân sách
Phân bổ ngân sách tỉnh năm 2018 cho từng cơ
quan, đơn vị, mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã và thành phố
Huế (gọi chung là huyện); Phân bổ vốn đầu tư từ nguồn xây dựng cơ bản tập
trung, thu tiền sử dụng đất, vốn xổ số kiến thiết, vốn mục tiêu sự nghiệp, vốn
mục tiêu xây dựng cơ bản trung ương bổ sung, vốn các chương trình mục tiêu quốc
gia cho từng công trình, nhiệm vụ; mức bội thu, bội chi như Báo cáo số
257/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ
quan, đơn vị; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện.
2. Phân bổ chi tiết các nguồn vốn sự nghiệp theo
tiến độ thực hiện và khả năng thu ngân sách như vốn quy hoạch; an toàn giao
thông; kinh phí đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ; vốn hỗ trợ phát triển sản xuất tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh; chi tăng cường trang thiết bị cho ngành giáo dục và
đào tạo; chi thực hiện đề án cải cách hành chính đối với Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hiện đại cấp xã và các nguồn khác.
3. Cơ cấu lại ngân sách trong phạm vi dự toán từng
ngành được giao trên cơ sở đẩy nhanh việc thực hiện đổi mới khu vực sự nghiệp
công lập; điều chỉnh giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình tính đúng,
tính đủ chi phí; tăng tự chủ tài chính của các đơn vụ sự nghiệp công lập; giảm
hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách cho các đơn vị này, dành nguồn tăng chi hỗ trợ
cho các đối tượng chính sách, tạo nguồn cải cách tiền lương; tăng chi đầu tư,
mua sắm để nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; thực hiện nghiêm chủ
trương tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động
hiệu quả.
4. Xây dựng các giải pháp và cơ chế tổ chức thực
hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh để triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
5. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nước nhà nước trên địa bàn;
phân bổ dự toán ngân sách các huyện năm 2018 chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết này ban
hành và công khai dự toán theo đúng quy định.
6. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu tiến
độ thu ngân sách nhà nước khó đạt dự toán được Hội đồng nhân dân tỉnh giao đầu
năm, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tiến độ thu ngân sách nhà nước và dự kiến
khả năng thu để chủ động điều chỉnh giảm dự phòng ngân sách tỉnh; sắp xếp bố
trí lại nhằm giảm vốn đầu tư phát triển và giảm chi một số sự nghiệp (mua sắm,
sửa chữa…) chưa thực sự cấp bách để đảm bảo cân đối thu chi ngân sách địa
phương.
Trường hợp có điều chỉnh thu chi ngân sách lớn, Ủy
ban nhân dân t ỉnh thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp
cuối năm.
Điều 4. Giám sát việc thực hiện
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tăng cường
giám sát việc thực hiện Nghị quyết về dự toán ngân sách năm 2018 theo lĩnh vực
và phạm vi trách nhiệm đã được pháp luật quy định; động viên sự nỗ lực các cấp,
các ngành trong tỉnh nhằm đạt và vượt mức kế hoạch đề ra; kiên quyết chống thất
thu; thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, tiêu cực, thất thoát, quản lý chặt
chẽ việc chi ngân sách, nhất là chi xây dựng cơ bản, chi hành chính.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12
năm 2017./.
Biểu số 01
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG
DỰ TOÁN NĂM 2018
HĐND tỉnh giao
Trong đó
NSTW hưởng
NS tỉnh hưởng
NS huyện hưởng
1=2+3+4
2
3
4
A. TỔNG CÁC KHOẢN
THU NSNN (I + II + III)
6.830.000
858.800
4.106.600
1.864.600
I- THU NỘI ĐỊA
6.060.000
438.800
3.778.200
1.843.000
Thu nội địa không
gồm tiền sử dụng đất
5.380.000
438.800
3.498.200
1.443.000
1. Thu từ doanh nghiệp
nhà nước do Trung ương quản lý
275.000
275.000
2. Thu từ doanh nghiệp
nhà nước do địa phương quản lý
250.000
250.000
3. Thu từ doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
2.010.000
2.010.000
4. Thu từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh
1.180.000
430.000
750.000
5. Thuế bảo vệ môi
trường
530.000
332.800
197.200
Trong đó: Thuế xuất
nhập khẩu xăng dầu cơ quan Hải quan quản lý
332.800
332.800
6. Thuế thu nhập cá
nhân
283.000
283.000
7. Lệ phí trước bạ
235.000
235.000
8. Thu phí, lệ phí
135.000
8.000
56.000
71.000
- Phí, lệ phí cơ
quan Trung ương thực hiện thu
8.000
8.000
- Phí, lệ phí cơ
quan địa phương thực hiện thu
127.000
56.000
71.000
9. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
-
-
-
-
10. Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
9.000
9.000
11. Tiền sử dụng đất
680.000
280.000
400.000
12. Thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước
120.000
112.000
8.000
14. Tiền cho thuê và
tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước
0
0
16. Tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản
50.000
30.000
20.000
- Do Trung ương cấp
30.000
30.000
- Do địa phương cấp
20.000
20.000
20. Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết
69.000
69.000
21. Thu từ quỹ đất
công ích và thu hoa lợi công sản khác
42.000
42.000
22. Thu khác ngân
sách
186.400
68.000
73.400
45.000
Trong đó: + Thu
khác ngân sách trung ương
68.000
68.000
23. Thu cổ tức, lợi
nhuận được chia, lợi nhuận còn lại
5.600
5.600
II- THU TỪ HOẠT ĐỘNG
XUẤT NHẬP KHẨU
420.000
420.000
0
Thuế xuất khẩu
55.000
55.000
Thuế nhập khẩu
39.620
39.620
Thuế bảo vệ môi trường
380
380
Thuế giá trị gia
tăng
325.000
325.000
III - THU ĐỂ LẠI
CHI QUẢN LÝ QUA NSNN
350.000
0
328.400
21.600
Thu phí tham quan di tích
320.000
320.000
Thu học phí trường công lập
0
0
0
Thu huy động đóng góp
18.000
18.000
Thu viện trợ
12.000
8.400
3.600
B. TỔNG THU NSĐP
HƯỞNG
9.937.778
0
8.073.178
1.864.600
Trong đó:
1. Các khoản thu
ngân sách địa phương hưởng 100%
5.971.200
4.106.600
1.864.600
Trong đó: + Thu nội
địa
5.621.200
3.778.200
1.843.000
+ Thu để lại chi
quản lý qua NSNN
350.000
328.400
21.600
- Thu phân chia theo
tỷ lệ phần trăm (%)
2. Thu bổ sung từ
NSTW
3.926.578
3.926.578
0
+ Bổ sung cân đối
1.506.730
1.506.730
+ Bổ sung chênh lệch
tiền lương lên mức lương cơ sở 1.300.000 đồng
162.970
162.970
+ Bổ sung có mục
tiêu
2.256.878
2.256.878
0
Bổ sung sự nghiệp
350.423
350.423
0
Bổ sung vốn xây dựng
cơ bản
1.713.752
0
1.713.752
0
+ trong đó: vốn
ngoài nước
924.818
924.818
vốn trong nước
382.734
382.734
vốn TPCP
406.200
406.200
Bổ sung vốn
CTMTQG
192.703
192.703
0
3. Thu kết dư
40.000
40.000
Biểu số 02
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2018
(Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Nội dung
Dự toán năm 2018 địa phương
Tổng số
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
A
B
5=6+7
6
7
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
9,975,703
5,477,737
4,497,966
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH KHÔNG GỒM THU ĐỂ LẠI CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH
9,625,703
5,149,337
4,476,366
A
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
9,298,215
4,821,849
4,476,366
I
Chi đầu tư phát triển
2,991,097
2,526,097
465,000
Trong đó:
1
Vốn đầu tư XDCB tập
trung
490,420
385,420
105,000
2
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
605,625
245,625
360,000
Trong đó:
a
Chi đầu tư
515,000
155,000
360,000
b
Chi đo đạc bản đồ địa chính theo NQHĐND tỉnh
25,625
25,625
c
Bổ sung vốn SN giao thông
35,000
35,000
d
Chi bồi thường tài sản trên đất khi nhà nước
thu hồi đất của Công ty Cổ phần Xi măng Long Thọ
30,000
30,000
3
Chi đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết
69,000
69,000
4
Chi đầu tư từ nguồn
trung ương bổ sung có mục tiêu
1,713,752
1,713,752
a
Vốn ngoài nước
924,818
924,818
b
Vốn trong nước
382,734
382,734
c
Vốn trái phiếu chính
phủ
406,200
406,200
5
Chi đầu tư từ nguồn
vốn vay Chính phủ về cho vay lại
112,300
112,300
II
Chi thường xuyên
6,118,812
2,185,146
3,933,666
1
Chi quốc phòng
119,429
50,001
47,600
2
Chi an ninh, trật tự,
an toàn xã hội
21,828
3
Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
2,684,191
584,991
2,099,200
- Chi sự nghiệp giáo
dục
2,529,889
469,889
2,060,000
- Chi sự nghiệp đào
tạo dạy nghề
154,302
115,102
39,200
4
Chi y tế, dân số và
gia đình
691,863
687,663
4,200
- Ban quản lý quỹ khám chữa bệnh người nghèo. Kinh
phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, dân tộc thiểu số vùng khó khăn, người sinh
sống vùng kinh tế đặc biệt khó khăn; trẻ em dưới 6 tuổi; Hộ cận nghèo (phần
NSĐP hỗ trợ)
309,758
309,758
- Chi sự nghiệp y tế, Chi cục Dân số Kế hoạch
hóa gia đình
182,105
177,905
4,200
- Chi thực hiện mua và hỗ trợ mua thẻ BHYT cho
các đối tượng; thực hiện chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách
tham gia sử dụng dịch vụ y tế công lập; tạo nguồn cải cách tiền lương; tăng y
tế dự phòng; tăng cường cơ sở vật chất và chi một số nhiệm cấp bách khác
200,000
200,000
5
Chi khoa học và công
nghệ
33,303
31,353
1,950
6
Chi văn hóa, du lịch
63,453
47,453
16,000
7
Chi phát thanh, truyền
hình
28,804
13,304
15,500
8
Chi thể dục thể thao
33,350
28,350
5,000
9
Chi bảo đảm xã hội
367,552
47,552
320,000
10
Chi các sự nghiệp
kinh tế
563,696
187,870
375,826
11
Chi sự nghiệp môi
trường
204,040
6,540
197,500
12
Chi quản lý hành
chính nhà nước, đảng, đoàn thể
1,208,010
371,010
837,000
13
Chi sự nghiệp khác
121,121
107,231
13,890
+ Chi trợ giá
30,317
30,317
0
+ Chi khác ngân
sách
44,193
30,303
13,890
+ Chi quy hoạch
6,000
6,000
0
+ Chi an toàn
giao thông
29,381
29,381
+ Chi từ nguồn
thu lệ phí cho các cơ quan, đơn vị
5,230
5,230
+ Chi cho hộ
nghèo vay giải quyết việc làm
6,000
6,000
III
Chi trả nợ lãi do
chính quyền địa phương vay
1,900
1,900
IV
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
1,180
1,180
V
Dự phòng ngân
sách
177,726
100,026
77,700
VI
Chi cải cách tiền
lương
7,500
7,500
B
CHI CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU
327,488
327,488
0
1
Chi chương trình mục
tiêu quốc gia
192,703
192,703
2
Chi mục tiêu sự nghiệp
134,785
134,785
C
CHI TỪ NGUỒN THU
ĐỂ LẠI CHI
350,000
328,400
21,600
1
Chi từ nguồn thu phí tham quan di tích
320,000
320,000
3
Chi từ nguồn thu học phí trường công lập
0
0
0
4
Chi từ nguồn huy động đóng góp
18,000
18,000
5
Chi từ nguồn thu viện trợ
12,000
8,400
3,600
BỘI CHI (**)
37,925
37,925
Ghi chú : (*) Dự toán Chính phủ giao bằng số bội thu (số nợ đã
vay) trừ số bội chi (chi trả nợ). Dự toán địa phương giao bằng số nợ vay (bội
thu) do chi trả nợ đã sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất.
(**) Trong đó: bội chi ngân sách là 31 tỷ đồng, bội chi từ nguồn thu hồi nợ dự
án năng lượng nông thôn II là 6,9 tỷ đồng
Biểu số 03
DỰ TOÁN CÂN ĐỐI THU, CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 - KHỐI HUYỆN, XÃ
(Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đvt: triệu đồng
TT
Nội dung
Tổng cộng
Phong Điền
Quảng Điền
Hương Trà
Hương Thủy
Phú Vang
Phú Lộc
Nam Đông
A Lưới
TP Huế
Ghi chú
A
Tổng thu NSNN
trên địa bàn (I+II)
4.537.966
476.226
381.089
431.591
411.041
593.302
486.694
222.296
378.799
1.096.928
I
Thu ngân sách
huyện hưởng theo phân cấp
1.864.600
114.800
74.740
119.110
226.520
154.110
124.290
30.080
23.050
997.900
1
Thu cân đối ngân
sách huyện hưởng (không bao gồm thu để lại quản lý chi qua ngân sách)
1.843.000
113.300
73.440
117.310
224.520
152.310
122.790
29.580
22.450
987.300
2
Thu để lại quản
lý chi qua NSNN
21.600
1.500
1.300
1.800
2.000
1.800
1.500
500
600
10.600
II
Thu bổ sung từ
ngân sách tỉnh
2.673.366
361.426
306.349
312.481
184.521
439.192
362.404
192.216
355.749
99.028
1
Thu bổ sung cân
đối ngân sách
2.063.276
288.796
229.319
274.041
145.801
357.452
288.954
146.016
278.829
54.068
2
Thu bổ sung có mục
tiêu
610.090
72.630
77.030
38.440
38.720
81.740
73.450
46.200
76.920
44.960
B
Tổng chi NSNN
trên địa bàn (I+II+III)
4.497.966
469.776
371.989
425.791
407.241
586.892
479.694
221.656
377.999
1.096.928
I
Chi từ nguồn thu
cân đối ngân sách huyện hưởng
1.803.000
106.850
64.340
111.510
220.720
145.900
115.790
28.940
21.650
987.300
Tổng chi cân đối là 1.843 tỷ đồng; Đã trừ nguồn trả nợ
vay cho ngân sách là 40 tỷ đồng, số còn lại là 1.803 tỷ đồng
II
Chi từ nguồn bổ
sung từ ngân sách tỉnh
2.673.366
361.426
306.349
312.481
184.521
439.192
362.404
192.216
355.749
99.028
1
Chi từ nguồn bổ
sung cân đối ngân sách
2.063.276
288.796
229.319
274.041
145.801
357.452
288.954
146.016
278.829
54.068
Ổn định trong giai đoạn 2017-2020
2
Chi từ nguồn bổ
sung có mục tiêu
610.090
72.630
77.030
38.440
38.720
81.740
73.450
46.200
76.920
44.960
Chi tiết tại biểu 17
Trong đó, mục
tiêu theo chính sách, chế độ, chương trình, dự án theo phân kỳ thực hiện
60.001
Tăng cường CSVC Giáo dục: 60 tỷ; Thực hiện dự an
LRAMP: 5 tỷ
III
Chi từ nguồn thu
để lại quản lý chi qua NSNN
21.600
1.500
1.300
1.800
2.000
1.800
1.500
500
600
10.600
Ghi chú: Tổng chi ngân sách huyện là 4.537.966 triệu đồng,
trong đó chi trả nợ vay ngân sách tỉnh là 40.000 triệu đồng, chi cân đối ngân
sách huyện là 4.497.966 triệu đồng
Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
1.370
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng