Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 129/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính giải quyết khiếu nại tỉnh Hà Nam
Số hiệu:
129/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Nam
Người ký:
Nguyễn Xuân Đông
Ngày ban hành:
10/01/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 129/QĐ-UBND
Hà Nam, ngày 10 tháng 01 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục các thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết
khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 129 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Nam )
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN CẤP TỈNH
STT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
(ngày
làm việc)
Địa điểm
thực hiện
Phí,lệ
phí
Căn
cứ pháp lý
1
Tiếp công dân
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Bộ phận tiếp công dân của UBND
tỉnh;
- Bộ phận tiếp công dân của Thanh
tra tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
Không
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ hướng dẫn Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
2
Xử lý đơn thư
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Trụ sở các cơ quan, đơn vị
Không
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Luật tố cáo năm 2018,
Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp
tổ chức thi hành luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ hướng dẫn Luật Tiếp công dân;
3
Giải quyết tố cáo
Theo quy định tại Điều 30 Luật Tố
cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng
không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải
quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
Trụ sở các cơ quan, đơn vị
Không
- Luật tố cáo năm 2018,
Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành luật tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
4
Giải quyết khiếu nại lần đầu
- Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
Trụ sở các cơ quan, đơn vị
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2013/TT-TTCPngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;
5
Giải quyết khiếu nại lần hai
- Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Trụ sở các cơ quan, đơn vị
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị định
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN CẤP HUYỆN
STT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
(ngày
làm việc)
Địa điểm
thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
1
Tiếp công dân
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến
người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Bộ phận tiếp công dân của UBND cấp
huyện
Không
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Luật tố cáo năm 2018, Luật tiếp
công dân năm 2013; Nghị định số 31/2019/NĐ- CP ngày10/4/2019 quy định chi
tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ hướng dẫn Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
2
Xử lý đơn thư
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện
Không
- Luật Khiếu nại, Luật tố cáo năm 2018,
Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 31/2019/NĐ- CP ngày10/4/2019 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu
nại;
3
Giải quyết tố cáo
Theo quy định tại Điều 30 Luật Tố
cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố
cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần
nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn
giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện
Không
- Luật tố cáo năm 2018, Luật tiếp
công dân năm 2013; Nghị định số 31/2019/NĐ- CP ngày10/4/2019 quy định chi
tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
4
Giải quyết khiếu nại lần đầu
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;
5
Giải quyết khiếu nại lần hai
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2013/TT-TTCPngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN CẤP XÃ
STT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
(ngày
làm việc)
Địa điểm
thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
1
Tiếp công dân
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến
người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Bộ phận tiếp công dân của UBND cấp
xã
Không
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại,
- Luật tố cáo năm 2018, Luật tiếp
công dân năm 2013; Nghị định số 31/2019/NĐ- CP ngày10/4/2019 quy định chi tiết
một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ hướng dẫn Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
2
Xử lý đơn thư
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã
Không
- Luật Khiếu nại, - Luật tố cáo năm
2018, Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày10/4/2019
quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ hướng dẫn Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
3
Giải quyết tố cáo
Theo quy định tại Điều 30 Luật Tố
cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố
cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần
nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn
giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã
Không
- Luật tố cáo năm 2018,
Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp
tổ chức thi hành luật tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
4
Giải quyết khiếu nại lần đầu
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định
trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao do Thanh tra Chính phủ ban hành.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 129/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam
935
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng