Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 83/NQ-CP 2019 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
83/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
07/10/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 83/NQ-CP
Hà Nội, ngày 07
tháng 10 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH QUẢNG NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội
về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật
về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
(Tờ trình số 6572/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017; Tờ trình số 3849/TTr-UBND
ngày 16 tháng 7 năm 2018; Tờ trình số 6736/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018),
của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 17/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 02 năm
2018, Công văn số 4793/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 9 năm 2018, Công văn số 7018/BTNMT-TCQLĐĐ
ngày 25 tháng 12 năm 2018);
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Nam với các chỉ tiêu
sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Hiện trạng năm
2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích cấp quốc
gia phân bổ (ha)
Diện tích cấp tỉnh
xác định, xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Tổng diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
I
LOẠI ĐẤT
1
Đất nông nghiệp
799.322
76,58
879.563
60.890
940.453
88,93
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
56.409
5,40
53.097
5.619
58.716
5,55
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
41.160
3,94
39.500
4.205
43.705
4,13
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
30.869
2,96
41.409
41.409
3,92
1.3
Đất trồng cây lâu năm
25.494
2,44
106.174
106.174
10,04
1.4
Đất rừng phòng hộ
309.080
29,61
357.682
-41.870
315.812
29,86
1.5
Đất rừng đặc dụng
129.627
12,42
133.607
6.289
139.896
13,23
1.6
Đất rừng sản xuất
243.549
23,33
258.442
15.606
274.048
25,92
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
3.533
0,34
2.500
2.500
0,24
1.8
Đất làm muối
8
40
40
2
Đất phi nông nghiệp
89.535
8,58
103.762
3.153
106.915
10,11
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
4.604
0,44
5.390
5.390
0,51
2.2
Đất an ninh
2.278
0,22
2.299
2.299
0,22
2.3
Đất khu công nghiệp
758
0,07
4.422
4.422
0,42
2.4
Đất cụm công nghiệp
437
0,04
2.135
2.135
0,20
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
200
0,02
2.100
2.100
0,20
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.463
0,14
1.323
1.323
0,13
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
1.558
0,15
2.055
2.055
0,19
2.8
Đất phát triển hạ tầng
21.862
2,09
37.639
37.639
3,56
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
210
0,02
504
-371
133
0,01
-
Đất cơ sở y tế
123
0,01
140
140
0,01
-
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
746
0,07
947
171
1.118
0,10
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
332
0,03
920
143
1.063
0,10
2.9
Đất có di tích, danh thắng
179
0,02
743
743
0,07
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
74
0,01
150
57
207
0,02
2.11
Đất ở tại nông thôn
18.708
1,79
16.566
16.566
1,57
2.12
Đất ở tại đô thị
2.425
0,23
4.523
1.210
5.733
0,54
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
304
0,03
328
328
0,03
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
80
204
204
0,02
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
298
0,03
118
118
0,01
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
5.559
0,53
5.651
5.651
0,53
3
Đất chưa sử dụng
154.980
14,85
74.137
-64.031
10.106
0,96
4
Đất khu kinh tế *
58.100
58.100
5,49
5
Đất đô thị*
42.886
4,11
35.726
52.889
88.615
8,38
II
KHU CHỨC NĂNG*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
206.299
206.299
19,51
2
Khu lâm nghiệp
729.756
729.756
69,01
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
277.171
277.171
26,21
4
Khu phát triển công nghiệp
6.918
6.918
0,65
5
Khu đô thị
88.615
88.615
8,38
6
Khu thương mại - dịch vụ
9.260
9.260
0,88
7
Khu dân cư nông thôn
59.250
59.250
5,60
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện
tích tự nhiên
2. Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Stt
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu 2011-
2015 (*)
Kỳ cuối
2016-2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 *
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
17.520,48
6.359,39
11.160,79
394,82
3.151,75
3.000,94
2.380,35
2.232,73
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
2.506,34
734,52
1.771,82
45,96
509,71
453,81
411,84
350,50
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
2.112,63
635,02
1.477,61
37,65
429,65
397,26
327,52
285,53
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
3.479,67
1.059,62
2.420,05
82,58
778,38
620,35
510,04
428,70
1.3
Đất trồng cây lâu năm
2.873,45
808,68
2.064,77
109,13
646,39
486,22
428,00
394,83
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.271,77
834,76
437,01
5,47
63,02
135,45
126,69
106,38
1.5
Đất rừng đặc dụng
62,82
25,81
37,01
0,76
16,27
12,16
6,05
1,78
1.6
Đất rừng sản xuất
5.829,89
2.669,41
3.160,48
129,87
896,36
868,21
591,55
674,49
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
1.475,47
216,55
1.258,92
20,74
237,28
422,18
304,22
274,51
1.8
Đất làm muối
7,70
7,70
-
2,10
2,10
2,10
1,39
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
51.947,60
37.784,99
14.162,61
85,27
1.516,29
2.725,70
3.416,00
6.419,35
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
906,01
681,73
224,28
-
46,00
36,28
32,00
110,00
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang trồng rừng
679,33
604,83
74,50
-
15,34
15,34
15,34
28,48
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
26,36
20,40
5,96
0,00
1,53
1,68
1,87
0,88
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
72,76
37,79
34,97
3,32
12,14
8,00
7,02
4,48
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm
muối
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
13.270,36
5.300,34
7.970,02
72,21
1.023,86
1.670,99
1.085,26
4.117,70
2.8
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
3.221,42
745,70
2.475,72
2,42
-
46,40
1.101,00
1.325,90
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
33.771,36
30.394,20
3.377,16
7,32
417,41
947,01
1.173,51
831,91
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
565,90
94,88
471,02
5,34
100,19
154,33
121,62
89,53
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích
Đơn vị tính: ha
Stt
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu
2011-2015 (*)
Kỳ cuối 2016 -
2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016*
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
104.475,23
44.645,61
59.829,62
4,98
10.444,02
16.413,90
15.920,60
17.046,12
Trong đó
1.1
Đất trồng lúa
3.836,97
3.836,97
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
1.924,70
1.924,70
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
4.955,81
4.054,04
901,77
1,97
235,89
222,02
269,98
171,90
1.3
Đất trồng cây lâu năm
23.905,60
23.790,27
115,33
1,38
20,69
21,12
28,62
43,52
1.4
Đất rừng phòng hộ
32.156,80
7.627,61
24.529,19
-
3.849,20
6.930,85
7.191,85
6.557,30
1.5
Đất rừng đặc dụng
9.350,74
2.804,81
6.545,93
1,04
1.327,40
1.517,10
2.006,52
1.693,86
1.6
Đất rừng sản xuất
29.501,36
2.338,54
27.162,82
0,11
4.838,76
7.572,38
6.304,99
8.446,58
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
208,16
149,06
59,10
0,47
11,63
9,72
8,52
28,76
1.8
Đất làm muối
0,99
0,99
2
Đất phi nông nghiệp
9.275,90
4.865,06
4.410,84
33,35
1.291,15
1.038,05
976,82
1.071,46
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
366,66
136,84
229,82
0,01
96,03
35,78
33,00
65,00
2.2
Đất an ninh
5,41
4,26
1,15
-
0,30
0,31
0,39
0,14
2.3
Đất khu công nghiệp
445,40
215,34
230,06
-
50,15
77,15
45,30
57,46
2.4
Đất cụm công nghiệp
371,67
14,33
357,34
2,10
83,07
83,38
109,57
79,23
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
125,13
1,00
124,13
0,07
60,95
27,47
18,34
17,29
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
70,58
8,14
62,44
4,49
16,51
14,32
20,59
6,53
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
640,11
23,85
616,26
-
78,58
115,06
172,71
249,91
2.8
Đất phát triển hạ tầng
2.993,04
1.662,12
1.330,92
4,79
495,11
316,55
231,28
283,19
2.9
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
46,59
44,67
1,92
0,06
0,91
0,72
0,22
0,02
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
470,98
470,98
2.11
Đất bãi thải, xử lý chất thải
82,60
26,40
56,20
2,25
37,75
13,28
2,92
-
2.12
Đất ở tại nông thôn
372,33
96,66
275,67
4,83
69,53
69,44
75,80
56,06
2.13
Đất ở tại đô thị
637,21
423,07
214,14
1,00
55,74
67,05
60,83
29,52
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
22,46
4,91
17,55
2,20
2,90
5,87
3,76
2,83
2.15
Đất xây dựng của trụ sở tổ chức sự nghiệp
27,33
4,83
22,50
-
7,60
3,29
6,62
5,00
2.16
Đất cơ sở tôn giáo
1,70
0,07
1,63
-
0,69
0,40
0,34
0,20
2.17
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.257,06
1.089,11
167,95
0,47
66,74
36,78
25,57
38,38
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho
các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam xác lập).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016*
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
891.663
891.301
898.613
912.072
925.643
940.453
Trong đó:
-
1.1
Đất trồng lúa
60.837
60.791
60.196
59.678
59.208
58.716
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
45.191
45.153
44.719
44.320
43.991
43.705
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
43.172
43.128
42.474
42.001
41.710
41.409
1.3
Đất trồng cây lâu năm
116.095
116.032
114.368
110.712
107.092
106.174
1.4
Đất rừng phòng hộ
309.307
309.195
310.358
314.184
317.746
315.812
1.5
Đất rừng đặc dụng
129.851
129.851
131.922
134.637
137.206
139.896
1.6
Đất rừng sản xuất
228.437
228.350
235.047
246.658
258.370
274.048
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
3.667
3.654
3.421
3.014
2.736
2.500
1.8
Đất làm muối
9
9
37
43
41
40
2
Đất phi nông nghiệp
91.465
91.870
96.288
100.281
103.599
106.915
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
4.780
4.838
5.098
5.295
5.364
5.390
2.2
Đất an ninh
2.250
2.258
2.271
2.277
2.284
2.299
2.3
Đất khu công nghiệp
1.607
1.607
2.326
3.182
3.788
4.422
2.4
Đất cụm công nghiệp
812
834
1.163
1.547
1.911
2.135
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
764
756
1.114
1.519
1.847
2.100
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
819
915
1.060
1.179
1.257
1.323
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
1.058
1.062
1.199
1.404
1.649
2.055
2.8
Đất phát triển hạ tầng
29.074
29.155
31.657
33.765
35.583
37.639
-
Đất cơ sở văn hóa
108
108
118
127
131
133
-
Đất cơ sở y tế
124
125
135
137
139
140
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
847
850
887
966
1.031
1.118
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
400
410
711
829
923
1.063
2.9
Đất có di tích, danh thắng
718
718
727
737
740
743
2.10
Đất ở tại nông thôn
16.158
16.225
16.445
16.573
16.610
16.566
2.11
Đất ở tại đô thị
4.116
4.121
4.513
4.916
5.390
5.733
2.12
Đất bãi thải, xử lý chất thải
110
113
168
202
207
207
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
238
245
278
294
310
328
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
129
129
160
178
190
204
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
111
111
115
117
117
118
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
6.662
6.661
6.508
6.198
5.924
5.651
3
Đất chưa sử dụng
74.347
74.303
62.573
45.121
28.232
10.106
4
Đất khu kinh tế
58.100
58.100
58.100
58.100
58.100
58.100
5
Đất đô thị
52.347
56.703
57.917
67.535
78.632
88.615
Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam có
trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng
biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được
Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016
- 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực
có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục
vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa
bàn Tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều
kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục
đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật
về lâm nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm trước Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện các công trình, dự án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam phải chỉ đạo, kiểm tra, đảm
bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật
đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, Thủ trưởng các bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Quảng Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 83/NQ-CP năm 2019 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Nam do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 83/NQ-CP ngày 07/10/2019 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Nam do Chính phủ ban hành
3.655
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng